ẢẻôÁsa
'l'ìủildủnMủũènnéndub: Tũuduằmĩccs
Ửẵnỉrẹgdlvẵyẹl'ĩdmẹẩn…iomg BỔ°WẺNỔ km-MỔwm
Tádượcvửađủ …………………… ...…lvỉèn
uim.chúugduỉdụmcunm Đểutlmhyừiun.
Lưudl'lmvùchIhMXun Đọckỹlulủngdẫnsữđụnghlờckhidủg
ỈỦWỦSỮỦỤỤỈÍ'IUỐCWỪWỈ'IỌ
SĐK : M
t ……
ẳẫẳẳầ NEDBƯ' Ả'ẩẵẳ'ảủđằẵ'ẳ
HD :
BỘ Y 1Ệ Rx eAumeoom
cục QUÁN LÝ DIJỢC
ĐA PHE DUYẸT MEZAPIZIN 10
Flunarizin dihydroclorid
Lân nâ…..Z.ẽ.fflãLJM ............ tương ứng với Flunarizin ……g
HỘP tu vi x to VIẺN NẺN
MEDISUN GMP — WHO
Spedllnủnzilmủưs.
W:Stơehaửyplace.bdơaưũ
Keepuldndddiửen.
WMhmlrffliúưìmhdutun
Manufacủmdby:
……Etmuugc
®……………ụ…m
Rx PRESCRIPUON DRUG
MEZAPIZIN 10
Flunarizine dihydrocloride
equivqlent Flunarizỉne 10mg
BOX 0F10 BUSTERS 0F10 TABLETS
OI NIZIcIVZEIW
MEDISUN GMP - WHO
Hướng dẫn sử dụng th uốc
Thuốc bán theo đơn
MEZAPIZIN 10
- DẠNG THUỐC: Viên nén.
— QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 Vi x 10 viên Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- CÔNG THỬC: Mỗi viên nén chứa:
Flunarizin dihydroclorid
tương ứng F Iunarizin ] 0mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(T ả dược: lactose, tỉnh bột sắn, amidon, pregelatỉnỉzed starch, gelatin, magnesi stearat,
crospovidon)
— DƯỢC LỰC HỌC:
Flunarizin lả dẫn chất difluor của cinarizin.
Flunar1zm có tảc dụng khảng histamin, an thần và đối kháng chọn lọc kênh canxi, lảm giảm quá
trình vận chuyển canxi vảo trong tế bảo do vậy thuốc lảm giãn mạch mảu, dặc biệt là mạch mảu
não.
Flunarizin không tảc dộng lên sự co bóp và dẫn truyền cơ tím.
- DƯỢC ĐỘNG HỌC:
* Hấp thu. Flunarizin hấp thu tốt tại đường tiêu hóa (> 80%), đạt nồng độ dinh trong huyết
tương trong vòng 2 đển 4 gỉờ sau khi uông. Trong điều kiện acid dạ dảy giảm (nồng độ pH dạ
dảy cao), sinh khả dụng cùa Flunarizin có thể thấp hơn.
* Phân bố. Flunarizin gắn kết protein huyết tương > 99%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương
trong vòng 2—4 giờ và đạt trạng thái ôn định ở tuần thứ 5 6. Thể tích phân bố lớn, khoảng 78
L/kg ở những người khóe mạnh và khoảng 207 L/kg ở những bệnh nhân động kinh chứng` tỏ
khả nãng phân bố cao ở cảc mô ngoảỉ mạch. Thuốc nhanh chóng qua hảng rảo mảu não, nông
độ ở năo gâp khoảng 10 lần so với nông độ trong huyết tương.
* Chuyến hóa: Flunarizin được chuyển hóa qua gan thảnh ít nhất 15 chất chuyền hóa. Đường
chuyến hóa chính là CYP2D6.
* Thải trừ. Flunarizin thải trừ chủ yếu qua phân theo đường mật dưới dạng thuốc gốc và các
chất chuyến hóa. Trong vòng 24- 48 Igiờ sau khi uống, có khoảng 3- 5% liếu dược thải trừ qua
phân dưới dạng thuốc gôc và các chất chuyền hóa, và 0, 5 ng/ml) trong thời gỉan kéo dải (cho đến 30 ngảy), điếu nây có thể
do sự tái phân bố thuốc từ các mô khác.
- CHỈ ĐỊNH:
+ Dự phòng dau nửa đầu cổ điến (có dẩu hiệu bảo trước như mở mắt, chói mắt.. .) hoặc đau nửa
đầu dạng thông thường (không có dấu hiệu bảo trước).
+ Điếu trị triệu chứng chỏng mặt, hoa mắt, ù tai. ..do rối loạn tỉến đình.
- LIÊU LƯỢNG- CÁCH SỬ DỤNG: Thuốc bán theo đơn Ê
Dựphòng đau nửa đầu: /
Điều trí ban đầu
+ Bệnh nhân < 65 tuổi: Liều khuyến cảo Flunarizin lOmg/lần/ngảy, uống vảo buối tối.
+ Bệnh nhân > 65 tuổi: Liều khuyến cảo Flunarizin 5mg/lần/ngảy, uông vảo buổi tối.
EgEEgỔ_ICẸẸhÉL
V
dệnh nhân có biếu hiện trầm cảm, hội chứng ngoại tháp hoặc các triệu chứng khác xảy ra trong
thời gian điếu trị
- Sau 2 tháng điều trị ban dầu, tình trạng bệnh khỏng tiến triến.
…
- Tiếp tục điều trị duy tri nếu bệnh nhân đảp ứng điều trị tốt và nhận thấy cằn phải điều trị duy
trì. Liều điếu trị duy tri giống liếu điều trị ban đầu tuy nhiên trong 1 tuần chỉ uống thuốc trong
5 ngảy sau đó nghỉ 2 ngảy liền nhau.
— Nếu điều trị duy tri thảnh công và thuốc dung nạp tốt, có thế ngừng điều trị sau 6 thảng và chi
dùng lại thuốc nêu bệnh tải phảt.
Điều lrị chứng chóng mặt, rối !oạn tiền đ`nh:
- Liều khuyến cảo giông như điều trị chứng đau nứa đầu tuy nhiên thời gian điều trị chỉ kéo dải
cho đến khi kiếm soát được triệu chứng, thường là dưới 2 thảng.
— Sau ] thảng điều trị chóng mặt mãn tính hoặc sau.. '7 tháng điều trị chứng chóng mặt tư thế mà
bệnh không cải thiện bệnh nhân được coi như lá không đảp ứng với thuốc và nên dừng điếu trị.
- CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
+ Bệnh nhân mẫn cảm với fiunarizin hoặc với các thuốc chẹn kênh canxi có cùng cấu trúc với
fiunarizin hoặc với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
+ Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh trầm cảm. bệnh Parkinson hoặc chứng rối loạn ngoại thảp
khảc.
- THẶN TRỌNG:
+ Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc rối loạn chuyến hoá porphy rin.
+ Flunarizin có thế lảm gia tăng triệu chứng ngoại thảp, trầm cám và bộc phát hội chưng
Parkinson, đặc biệt ở bệnh nhân dễ có nguy cơ như người giả.
+ Trong quá trình điều trị, khi thấy cảm giảc mệt mỏi tăng lên thì phải ngừng sử dụng thuốc.
+ Bệnh nhân nên đi kiểm tra sức khoẻ định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì đề có thể
sớm phảt hiện hội chứng ngoại tháp hoặc trầm cảm và dừng điều trị.
- PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
+ Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không có hại trực tiếp hay
gián tiếp đến sự sinh sản, sự phát triến của phôi thai và tiến trình thai nghén. Tuy nhiên, do tính
an toản của thuốc trên phụ nữ mang thai chưa được đánh giá đầy đù, không dùng flunarizin cho
phụ nữ mang thai.
+ Thời kỳ cho con bủ: Nghiên cứu trên động vật đã chứng tỏ f]unarizin được bải tiết vảo sữa mẹ
với nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương. Chưa có dữ liệu nói về sự bải tiết cùa thuốc
vảo sữa người. Do đó không khuyến cáo sử dụng tiunarizin cho phụ nữ cho con bủ.
- TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây buồn ngủ đối với bệnh nhân, đặc biệt trong giai đoạn điếu trị ban đầu, do đó
cần thận trọng khi lải xe hoặc vận hảnh mảy móc.
- TƯỢNG TÁC THUỐC: _
+ Dùng kết hợp với thuốc kích thích enzym gan (catbamazepin, phenytoin) có thế lảm tăng
chuyến hoá cùa t1unarizin. Do đó, cằn phái tăng liều t1tmarizin.
+ Rượu và thuốc ạn thần có thế lảm tăng tảc dụng phụ buồn ngủ của fiunarizin.
- TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
+ Các tảc dụng phụ xảy ra khi bắt đầu đùng thuốc thuờng ở mức độ nhẹ, bao gổm buồn ngù,
\lxx "Ẩ` =
mệt mỏi, tăng cân hoặc có cảm giảc thèm ăn. ị
] "Í
+ Rất hiếm gặp:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng