Y'hu n mưu …… xu
cũns TY cv oược PHẨM SA … (SIWIJ.S.C)
Lò 2.01-02-03a KCNIKCX Tan Thuận, Q. 1. Tp.HCM
ĐT: (08) anoomz - 143 - … Fax: (08) 31100145
Mẫu nhãn hộp
I 2 g
% % -
% ả ?…
ã ỉ ỉ
c Ẹ =
3 0 P
ẳ\
—-2
<—-—Ù
'ỹ²
Mẫu nhãn vỉ
. uuui'un:
S m cwc= tmoc ›wAusmu
mu- J 5:
m… » …uu …… …
@
Metsav ăoo
u wnn | ' :
Dwm v « uu ›cALJ cu
Wungc
…… u…mlmlmh
&
Metsav 500
W., cn cu nuoc ›»Au =.Aw
IM- J 21 \.
'uu u mu …… ưu
&
Metsav 500
s v .:c
WM nv›nuuuu nn. u
Im .' 5 i:
…. Ji n,…mmJu.
Ri
Metsav son
sw cn cu ouoc …… sp…
_ _ … JSC
…… .› ……i …… …
Fi
Metsav 500
A .. ……….... ..,
ÚUSAESỈ
mÃtmm1ẽmnlmrzữ
METSAV 500
Ô
_ Ẹ Ở f_4
c, 3… n
Ện Éì’Ơ
a CC i _’Ĩ .
° … >.
ơ :
MetforminHClõOOmg ễẢ Ế. Ể’
: ' Ì .^Ỉ
ẳwJ ~ì Fi
mAm Mu : MõJ vien chúa
Metiormm HCl .................... 500 mg . S 8 V 500
Tá dưoc vửa dù ........................ 1 Vien
Sản xuất ta:
còue w cp Dươc …Áu sưu
(m J.S.C)
LD 2.01—0203a KCN lmng KCX Hn Yhutn.
0.7. Tp Hố CM Mlnh
TIÊU cuuđu : BP zois
son I Rog. No.:
cui mun - cn6ne cnl mun — uỂu ums -
…… nủns . mẶn mous - … oune mu :
Xin doc tơ hương dãn sử dụng thuốc
BẤO DUẤI : Non kho. nhnè! dô
khong quá 30“C. Tránh ánh sáng.
UU[Ĩ KY HUíÌF-Jh DAN 'xlU iÌUNIF iHUOi'J KM UilNiì UB XA iAM YA'l iĨ…'›1 TUỆ EM
Metformin HCl 500 mg = . `
009AES
OMSITIDN : Each rablef contains
Metformin HCl
EXClpienls q s. lo
i lablel
Manufacturad by
mmcmous ~ courmmmunous — oosusz SAVWHAwACWMAL _,_s_cg
mmnmnmou - msuimous - sms … : l… Jịs_c,
See enclosad Iơallel Lu No. z.m -oz-osạ. Tin …… IZ '
located h EPZ, D'51. 7. Ho Chi Minh Clty
SWEE : Keep … a dry place.
do not store above 30°C. Protect lrom lvghL SPECIFECATIM ² BP 2013
FiEAO [ĨARHIJI L V THE LEAFLET BEỸORt USB
thP UUY GF REACH ỦF CHILDREN
TP. Hồ Chí Minh, ngảy 23. tháng .ỹ.. năm zo.(.l'
KT. Tong Giám Đốc
…—*.~.- .- ố JcV
DS. NGUYỄN HỮU MINH
Tờ HƯỞNG DÃ N sửowvc rnuóc
Thuốc nảy chi dùng theo sự kê đơn cùa bảc sĩ
Rx Viên nén bao phim METSAV 500
CÔNG mức
- Metformin hydrociorid .............................. 500,0 mg
~ Tá dược vừa đủ .............................................. ! viện
(Povidon K30, magnesi slearal, Opadty AMB while)
DẠNG nÀo CHẾ: Viên nen bao phim.
…
Metformin lá một thuốc chỏng đái tháo đường nhóm
biguanid, có cơ chế tác dụng khác với các thuốc chống
đái tháo đường nhóm sulfonylurc. Khòng giống
sulfonylure, metformin không kich thích giải phóng
insulin tử các tế bảo beta tuyến tụy. Thuốc không có
tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo
đường. ớ người đái tháo đường, metformin …… gỉảm
sự tãng đường huyết nhưng khòng gây tai bíến hạ
đường huyết (trừ tnxờng hợp nhin đói hoac phói hợp
thuóc hiệp đồng tác dụn ). Vì vậy trước đũy cả
biguanid vả sulfonylurc đ u được coi lá thuốc hạ
đường huyết, nhung thực ra biguanid (thí dụ như
metformin) phải được coi lá thuốc chống tang dường
huyêt mới thích hợp.
Metformin Iám giảm nồng độ glucose trong huyểt
tương khi đói vả sau bữa ãn, ở người bệnh đái tháo
đường type II (không phụ thuộc insulin). Cơ chế tác
dụng ngoại biên cùa mctformin lè iảm táng sử dụng
glucose ở tế bảo, cải thiện lỉên kềt của insulin vời thụ
thể vả có lẽ cả tác dụng sau thụ thể, ức chế tồng hợp
glucose ở gan vá gỉảm hấp thu glucose ở ruột. Ngoài
tác dụng chổng đái tháo đường. metformin phẩn nảo
có ảnh hướng tổt tnẽn chuyển hóa lipoprotcin, thường
bị rối loạn ở người bệnh đái tháo đường khóng phụ
thuộc insulin. Trái với các sulfonylurc, thể trụng cùa
người được điều trị bằng metformin có xu hướng ốn
đinh hcạc có mè hơi gỉảm.
Dùng metformin đơn trị liệu có mẻ có hiệu quả tối đói
với những n ười bệnh khỏng đảp ứng hoặc chỉ dủp
ứng một ph n với sưlfonylure hoặc những người
không còn đáp ứng với sulfonylurc. Ở những người
bệnh nờy. néu với metformin dơn trị liệu mù dưòn
huyết vẫn khỏng được khống chế theo yêu cẩu thi phổgi
hợp metformin với một sulfonylure có lhế có tủc dụng
hiệp đồng, vì cả hai thuốc cải thiện dung nạp glucuse
bằng những cơ chế khác nhau nhưng lại bỏ sungI cho
nhau.
Qggợ_g @“ug Iifg:
Metformin h p thu chậm vả không hoản toản ở dường
tiêu hóa. Khả dụng sỉnh hoc tuyệt đối cùa 500mg
metformin uổng lúc đói xấp xỉ 50 - 60%. Khỏng cỏ sụ
tỷ lệ với lièu khi tăn liều, do hẩp … giám. Thưc hn
lâm giám mức độ h p thu vá lám chặm sự hẳp thu
metformin. Metformin liên kết với protein huyết tương
mức độ không đáng kề. Metformin phân bố nhanh
chóng vảo cảc mô vá dich. Thuốc cũng phân bố Vito
trong hòng cầu.
Mctt'ormin không bj chuyển hỏa ở gan. và không bíii
tiết qua mặt. Bải tỉêt c ống thận ia dường thải im chủ
yếu của metformin. Sau khi uống, khoảng 90% iượng
thuốc hắp thu được thải trừ qua đường thận trung vùng
24 giờ đầu ở dạng không chuyển hòa. Nửa đời trong
huyêt tương là 1,5 - 4,5 giờ.
Có thể có nguy cơ tich lũy trong trường hợp suy giảm
chức nâng thận. Độ thanh thải metformin qua thận
giảm ở người bệnh suy thận vả người cao tuồi.
CHÍ ĐlNH
Chế phẩm dùng đỉều trị bệnh đải tháo đường khỏng
ph_ụ thpộc insulin (type li) trong đqn tri liệu khi không
thêâđiẽu trị tăng glucose huyêt băng chế độ ăn đơn
thu. n.
Có thể dùng mctformin đồng thời với một sulfonylure
khi chế _độ ãn và khi dùng mctformin hoặc sulfonylure
đơn thuân không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết
một cách đằy dù.
uẺu LƯỢNG VÀ cAcu DÙNG
7'Imốc …i y chỉ dùng theo sự kê đơn của bdc st.
- Người lớn:
Uống | viên metformin (500mg) |lấn, ngảy uống một
lần vảo bữa ăn sáng. Tăng thẽm liều | vỉén (500mg)
nữa lngz'ty. cách một tuần tăng một lần, cho tới mức tôi
đa lá 2.500mg/ngảy. Những Iiều tới 2.000 mglngảy có
thể chia It'tm 2 lấn trong ngảy. Nếu cần dùng Iiều 2.500
mg/ngảy. chia Iảm 3 lẩn trong ngảy (uống vảo bữa ản),
để thuốc dung nạp tốt hơn.
Liều duy tri thường dùng lá 500mg (| viên)]lần, ngây
2 lẩn (uốn vảo các bữa ãn sáng vả tối). Một số người
bệnh có th dùng liều 500mg (l viên)llẩn, ngảy 3 lấn
(vác các bữa ăn).
- Người cuo luđi:
Liều bảt đầu vả Iiều duy … cấn dè dặt, vì có thể có
suy giảm chức năng thận. Nói chung, những người
bệnh cno tuổi không nen điều tri mi liều tổi đa
metformin.
- Chuyến từ lhuốc chống đái !háo đuờng khảc sang
dùng melformin: -
Nói chung khỏng cần có giai đoạn chuyền tiếp, trừ khi
chuyển từ clorpropamid sang. Khi chuyển từ
clurprupumid, cấn thặn trong trong 2 tuần đầu vì sự
tồn itru clorpropamid kéo dải trong cơ thẻ có thể dẫn
đến sự cộng tác dụng của thuốc vá có thề gáy ha
dường huyêt.
— Díểu Iri clồng thời melformin vả sulfonylure uống:
Nếu người bệnh không đảp ứng với điều tri trong 4
tuấn ớ liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần
thẻ… dẳn một sulfonylure uống trong khi tỉếp tục dùn
meljùrmin với liều tối đa, dù lả trước đó đã có sự th t
bại nguyên phát hoặc thứ phát với một sulfonylure.
Khi điều trị phổi hợp với Iiều tối đa cùa cả 2 thuốc má
người bệnh khỏng đáp ửng trong | - 3 tháng thì thường
phải ngừng điếu trị bằng thuốc uổng chống đái tháo
đường vù bắt đấu dùng insulin.
- Ở người bị Iổn Ihương thận hoặc gan:
Do nguy cơ nhiễm acid Iactic thường gây tử vong, nên
không được dùng metformin cho người có bệnh thận
Iioặc suy thận vả phải tránh dùng mctformin cho người
có biêu hiện rõ bệnh gan trên lâm sảng vả xét nghiệm.
“I`liõng Ma cho Bảc sĩ những tác dụng không mong
muốn gặp pltãi khi sử dụng Iltuốc
JJÝWQ/
cnónc cui ĐINH
- Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tinh, nhiễm
ki_iuán, chấn thương (phâi đuợc điều trị đái tháo đuờng
băng insulin).
- Giám chức năng thận đối với bệnh thận, hoặc rối
Ioạn chức năng thận (creatinin huyết thanh 2 i,5
mg/dccilit ở nam giới hoặc 2 i,4 mg/decilit ở phụ nữ),
hoac có thể do nhũng tinh trạng bệnh lý như truy tim
mạch, nhồi máu cơ tim cấp tinh vả nhiễm khuẩn huyết
gây nẻn.
— Quá mẫn với metformin hoặc các thảnh phần khác.
- Nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mạn tinh. có
hoặc không có hỏn mê (kể cả nhiễm acid—ceton do đải
tháo đường).
. Benh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hâp
nặng với giâm oxy huyềt.
- Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim
cấp tinh.
— Bệnh phồi thìếu oxy mạn tlnh.
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuấn huyết.
~ Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tinh. ví dụ
những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
- Người mang thai (phái điều trị bằng ìnsulin. không
dùng metformin).
— Phái ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu
chụp X-quang có tiêm chất cán quang có iod vi sử
dựng những chất nảy có thể ảnh hướng cấp tính chức
năng thận.
- Hoại thư, nghiện rượu, thiểu đinh đường.
THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Đối với người bệnh dùng metformin, cần theo đòi đều
đặn các xẻt nghiệm cận lâm sảng, kể cả đinh lượng
đường huyết, để xác đinh liều metformin tối lhiếu có
hiệu lực. Người bệnh cần được biết thông tin về nguy
cơ nhiễm acid lactic vả các hoản cảnh dễ dẫn dến tinh
trang nảy. _
Người bệnh cần được khuyến cáo điêu tiết chế độ ăn,
VI dinh dưỡng điều tri la một khâu trọng yếu trong
quản lý bệnh đái tháo đường. Điều tri bằng lìlcllbl'mỉH
chi được coi lả hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc
điều tỉểt chẻ độ iin hợp lý.
Metformin được bải tỉểt chủ yếu qua thận. nguy cơ tich
lũy vù nhiễm acid Iactic tđng lẽn theo nu'rc dộ suy
giảm chức năng thận.
Metformin không phù hợp để điều trị cho người ca…
tuồi, thường có suy giảm chức nang thận; do do phai
kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bảt diu điểu
trị.
Phải ngừng đỉểu trị với metformin 2 - 3 ngảy trước khi
chiếu chụp X—quang có sử dụng các chât củn quang
chứa iod, vả trong 2 ngảy sau khi chiếu chụp. Chỉ
dùng trở lại metformin sau khi đánh giá lại chức năng
thặn thấy blnh thường.
Có thông báo lả việc dùng cảc thuốc uổng điều lri dai
tháo đường lám tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch. so với
việc điều trị bẳng chế độ ản đơn thuần lioĩ_tc phối hợp
insulin với chế độ an.
Sử dụng đồng thời các thuốc có tác động đến chức
nãng thận (tác động đến bái tiết ở ống thận) có …ẻ ảnh
hưởng đến sự phân bố metformin.
Phái ngưng metformin khi tiến hảnh các phẫu thuật.
Không dùng metformin ở người bệnh suy giảm chức
năng gan.
1'U'ONG TÁC VỚI cAc THUOC KHÁC, CẢC
DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC
- Giám tóc dụng:
Những thuốc có xu hướng gáy tang glucose huyết (ví
dụ, Ihuốc lợi tiểu, corticosteroid. phenytoin. acid
nicotinic. phenothiazin, những chế phấn: tuyển 'iáp.
oestrogen. rhuốe Iránh thụ thai uống, những thu c tác
dụng giống thẫn kinh giao căm, những thuốc chẹn kẻnh
calci, isonìazid) có thể dẫn dển sự gỉám kiềm soát
glucose huyềt.
— Tăng lóc dụng
Furosemid Iám tãng nồng độ tối đa metformin trong
huyết tương vá trong máu, má khỏng lảm thay đồi hệ
số thanh thái thặn của metformin trong nghiên cứu
dùng một liều duy nhắt.
- Tăng độc tính:
Những thuốc cationic (ví dụ amilorid, digoxin,
morphin. ranilidin, procainamid, triamteren, quim'din,
vancomycin, trimelhoprim, quinin) được thải trừ nhờ
bâi tỉết qua ống thận có thẻ có khả nang tương tác với
mctformin bảng cảch cạnh tranh với những hệ thống
vận chuyển thỏng thường ở ổng thận.
Cimetidin lám tãng (60%) nồng độ đinh cùa metformin
trong huyết tương và máu toán phần, do đó tránh dùng
phổi hợp mctformin với cimetidỉn.
sử DỤNG CHO puụ NỮ có THAI VÀ cuo
CONBỦ
Thời kỳ mcng thai:
Mctformỉn chống chi đinh đối với người mang thai.
'l`rong thai kỳ bao gíờ cũng phải điều trị đái tháo
đường bằng insulin.
7'hởi kỳ cho con bú:
Khỏng thấy có tư Iiệu về sử dụng metformin đối với
người cho con bú; hoặc xác đinh iượng thuốc bảỉ tiết
trong sữa mẹ. Metformin được bâi tiềt trong sữa cùa
chưột cống trắng cái cho con bủ, với nồng độ có thể
ngang nồng độ trong huyết tương. V] có trọng lượn
phân tử tliâp (k_hoảng l6_6) mctformin có thề bải ti t
trong sữa mẹ. Cân cân nhac nên ngửng cho con bú hoặc
nẳưng thuốc, căn cứ váo mức độ quan trọng của thuốc
đ ivứi người mẹ.
gnỏcg
Metformin không ảnh hướng Iẽn khả náng lái xe vả
vận hánh máy mớc.
~rẨc DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CỦA
'l'I-IUÓC (ADR)
Những ADR thường gặp nhất cùa metformin lả về tiêu
hoá. Những tác dụng náy liên quan tới liều vá thườn
xáy ra vảo lủc bắt đẩu trị Iiệu, nhưng thường lả nh t
thời.
'l'lmờng găp, ADR > IIIOO
- Tiẽu hoá: Chán ãn, buồn nôn, nôn; tiêu chảy, đầy
thượng vi; tảo bón, ợ nóng.
~ Da: Ban, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Chuyển hoá: Giâm nồng độ vitamin Bu.
h gập, …oo › ADR › mooo
/TML
- Huyết hợc: Loạn sản máu, thíều máu bắt sản thiều
máu tan huyết, suy tủy, gỉâm tiếu cấu. mất bạch cấu
hạt.
- HChuyến hoá: Nhiễm acid lactic.
ướndẫn cđch xứ IrIADR
cc ưễ tránh những ADR về tỉẻu hóa nếu uống
metformin vảo các bữa ãn, vả tăng liều dẩn từng bước
Khỏng xây ra hạ glucose huyết trong điểu tri đơn độc
bằng metformin Tuy nhiên đã thấy có tai biến hạ
glucose huyết khi có kết hợp những yếu tố thuận lợi
khác (như sulfonylure, rượu).
Khi dùng đái ngảy, có thế có nguy cơ giám liẩp thụ
vitamin B,; nhưng It quan trợn về lâm sảng. vả rất
hiểm xảy ra thiếu máu hồng <:Ễuv khổng lồ. Diều tri
nhũng trường hợp nảy bằng vitamin B,; có kểt quả tốt
Nhiễm acid lactic hiếm khi xảy ra, nhưng có thể gây tử
vong với tỷ lệ cao vả la một biến chứng chuyển hóa có
thể xảy ra nếu có tich lũy mctformin. Đã có trường
hợp xảy ra ớ người bệnh giảm chức năng thận nhưng
cũng cả trong trường hợp bệnh gan, nghiện rượu vá
t1nhtr g giám oxy huyế t.
Có th nghĩ đến nhiễm acid Iactic ở những người bệnh
có nhiễm acid chuyển hóa không tăng ccton, vá cân điều
trị ngay, tổt nhất lả lọc máu Cấn lưu y' ngừng díều trí
bằng mctformin nếu nồng độ lactat huyết tương vượt quá
5 mmonit.
Suy giâm chức năng thặn hoặc gan lả một chi đinh bắt
buộc phải ngừng điều trí bằng metformin
Khi có bệnh nhồi máu cơ tỉm hoặc nhiễm khuẩn máu
bắt buộc phải ngừng dùng thuốc ngay
Không dùng hoặc hạn chế uống rượu, do tăng nguy cơ
nhiễm acid lactỉc.
Nẻu n ươi bệnh nhin đói kéo đải hoạc được diều trì
với ch co ăn có lượng calo rái thắp thi tổt nhất lả
ngừng dùng metformin.
QUẢ utu v). xử TRÍ
Không thấy giám đường huyết sau khi uổng liếu 85
gram metformin, mặc dù nhiễm acid iactic đã xảy ra
trong trường hợp đó
Metformin có thể thấm phân được với hệ số thanh thải
lên tới 110 mllphủt, sự mả… phân máu có ihẻ có tác
dụng loại trừ thuốc tich lũy ở người bệnh nghi lả dùng
thuốc quá Iiều.
ĐỎNG CÓI: Hộp IO vi x 10 viên
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khỏ, nhiệt độ không quá 30°C, trảnh ánh
sáng.
mtu CHUẨN ẢP DỤNG: Tieu chuẩn BP zon.
HẠN DÙNG: 48 tháng kê từ ngảy sản xuất.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dựng 1ch khi dùng.
Nếu cần tliẽm thông tln, len hõlý kiến Bảc sĩ, Dược sĩ.
IWN udn uu: WN
CTY có pHỄiẮJ DƯỢC PHẢM snvr
(S: lmmarm J_ s C)
Lô 2.01—02-03a Khu Công nghiệlehu Chế Xuẩq
Tân Thuận. Q. 7 TP HCM :,
[
Diện thoại (84 &) 37700l44 142
Fax: (84.8) 31100145
Tp. Hồ Chí Minh, ngảy44 thảng & năm zoJr
KT. Tổng Giám đốc
' : i~~ - đốc (KH-CNW
me cục muông
P TRUỎNGPH MỆAỀỆqẺỀ'J/
%M
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng