.Jgu W y 19
an Míil ATÌN3IVO
mam mm 341 MI
nam Jo …» aomo cm
'MDMJW
MW… … … wa Mua m
=… bun
lv 111111… 11 “ "i -'1 đ… ^t'ì'ttầ'Hr'
WIIWS
…t i'iAIJ-iUlu-thv nHUHưIIL,AL
mbq … ›tt . mtv…i …m '11 t' 11
~…s
iuịwaị | í45111£1d »… 'ntl, …— t…ạ,t.
tmmm W ĐVW
'anmmmoa
'leMN
…rw. , r 'í.'Alvìhf -n
r….. u,~ 111."1l1,1l /lẬMẢ
ĩNCIDIWD
A.
BỌ v TE
CỤC QUÁN LÝ DUOC
.,
ĐAPHÊD
_
tYỆT
fẵ
….d'.…
1
( 7
.…óunư uh.
`)
/4
ủ )! OJ)l
`t 0
_ "°…i áềiâ ovs nvw
, '~ ~`£~Jt.`x 0… 3 o~o
’ .J' j,f\Ar ._
ị/ựỌH HtJYlh "ỆẦ tuui(ovx gs) :ịA uẹqN ),
S"v’ _.ẫl ^ _ ,_ I'Ịị’ ……(sm x sv x 0… zd0H O'ỌnHl HO]
im ^ẵậ'd`ềlr ") } Nam 01 x |AOZdOH
_ N__ _. … Jì) WVHd st
… iozepiuoaew
DNỌJ. ỌHd Qịvd/j
“ . ĐN x N n
OỌG WYIS ĐNỌ.L _JlJị OỌIÌH.L Ậ)I YG Nl YHN YIM
910z Luẹu g ôuẹca íMẹõN
~onnoiuxaomu 1~Jíitff'LL .Ji.n ư, ›
DNMMNVGWMAIDÔO mm i.ttetu di -
"" "“ … """“ von NNVMlìlAIUJ.V/t n
mumọn
unnnnt « muunozw me ²0H u… u… … . … oz
²XSN
ĩXSOIỌS
ms
…osz lozopịuouew
a NN
.ụụh….….,.t… ., … ….
f~`*~x '
' = VO >,
~lmuu uợmp nụl
..… L…. :… inl`J|
…. in… ,\| 111'1. … 1N
=uvnu on
ĩfflDũ NQVD VA … nan
0 Mb mt! 'NUIIO HD
… th t_
» k.
1 .
i
/1
f.\w , › _ tưmttt…hm
O . 6rup uondu/fịệfd'Xặi t,t,«ị ;… ế"~Yờì`i mm… 0
i \
.\…ẵ
Lân dảu
…osz uozopwouew
uop 061.11 uẹq oợnưl xa
Ệsz lozopịuoue_D
|ozepịuonaw
Rx Thuốc ban theo dơn
50 vi n … vien nm
Nha may san xuá I uỏc tin dược
VẬTTƯYTÉ THANHMOÁ _ _ . . `
,. . TP Thanh Hoa ' " ' '
~ F a 1 D 3 7 '.i 7 2 4 8
mm … le …:
Mazy-ĩr-dafỉ .’va …; N….h._ t……aw. ,…. t…g'
1: ~ t… .r1 ' n… .11 hntznq »… «I ›
cnl …. CNOIG CH m. Thuỏc nm mao um
LEu …… CẨCH …: "°"
-.v f._t n … ịin ……thị mv … T'ỒUM bt'm ""
sex
— 3
ẳ '
“ ẳ ẩ '
1: 6 a °
_ n n =
: 5 ẵ -
E =
6 o '
h % ẵ :»
Ở 5
I _
. Bon ,.ự … ịt,u»…ị …… .…. xuu.ụnt th²ưg
m ““
um … ”' x ao 1, , …,… _… ,.gfffl. www… znoumpuwmaovm
6… … °… …,,Ws ……
m … mnsm mvanntu
…mm M _t Jt_ u…m-u ~… .Ư' —.l.Hị?>ỉilPluiit ,,q.;ỵ. _ -, t. !.Ịdợtdt li
mmaomsomoaau ịuttt| nt tt, …. t..t a.tvic AJtt ›… | hu .…teuwm—w
nm: motmomoo
Ngaiytịệ tháng 5 năm 2016
- . TÓNG G.IÁ Đọc
Ợ MẢU NHAN XIN ĐÃNG KY THUỐC M ' , g~_.j,j~ __ _ ó TỔNG rnÁu hẤr
…… Metronidazol
HOP 50 Vi X 10 VIÊN
Hộp: (196 x 155 x45)mm
KÍCH THƯỚC Nhãn vỉ: (96 x 40)mm %
c 0 '— "Oc` ,
U SẤC M 100 ""
Hỉ zg°° Ị,`f²² DS % IVỔẢ M
Rx Thuốc bán Iheo đơn Jìf/J/ỸÌD/
TỜ HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC
METRONIDAZOL H……\
THÀNH PHẦN: Cho 1 viên: ộ gmgf'Ịx
. ` ỉm.ỉấfxs `Ỉ’²`Ể`x
Metromdazol ................ 100 mg ` v…ự_iư \:ịIẶT ru Áti
Tá dược ....... vừa đủ ......... 1 viên " V W Ấg/
` ĨHANH HỎA /ảy
Tả dược gôm: lactose. tinh bột mì, microcryslalline cellulose le0 ;—Czự_cẫì eIIose
\ ,.
". .., __.
sodium, tinh bộ! sắn, gelatin, magnesi stearat, coIIoidal anhydrous silica
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 20 vì x 10 viên, hộp 50 vì x 10 viên
DƯỢC LỰC HỌC:
Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật
nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuấn kị khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro
cùa thuốc bị khử thảnh cảc chất trung gian độc với tế bảo. Các chắt nảy liên kết với cấu trúc
xoắn của phân tử DNA lảm vỡ cảc sợi nảy và cuối cùng lảm tế bảo chết. Nồng độ trung bình
có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật
nguyên sinh và cảc vi khuấn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) cảc chùng nhạy cảm
khoảng 0,5 mícrogam/ml. Một chủng vi khuấn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc
khi MIC không quá 16 microgamlml.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhỉễm động vật nguyên sinh như
Entamoeba histolytíca, Giardia lamblia vả Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tảc dụng
diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium vả cảc vi khuẩn kỵ khi bắt buộc khác, nhưng
không có tác dụng trên vi khuấn ải khí. Metronidazol chỉ bị khảng trong một số ít trường hợp.
Tuy nhỉên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì
khảng thuốc phảt triến khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vì khuấn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp
metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khảc.
Nhiễm T richomonas vaginalis có thể điều trị bằng uổng metronidazol hoặc dùng tại
chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam gỉớỉ có thể mang mầm bệnh mà không
có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc
viên.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuấn, metronidazol sẽ lảm cho hệ vi khuẩn âm
đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên
hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
,JWâj/
Metronidazol lả thuôc điêu trị chuân của ỉa chảy kéo dải vả sút cân do Giardia.
Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe
amip, tuy liều dùng có khảc nhau. …/ yQ~'Ĩ | Ĩ\
Khi nhiễm khuẳn ỏ bụng kèm ảp xe như áp xe ruột thừa, nhiễm khụẳn fsau pha.ụìhuâif`
ll_l
ruột và ảp xe gan, và khi nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung nth khuẩn ỵảủf
ảp xe cần kết hợp metronidazol với một khảng sinh loại beta lactam, \s' ẳflặ han nmẽf
cephalosporin thế hệ mới.
Bacteroidesfiagilis hoặc Melaninogem'cus thường gây nhiễm khuẩn phổi dẫn đến ảp xe
sau thủ thuật hút đờm dãi, viêm phối hoại từ kèm ảp xe phổi và viêm mảng phối mủ. Khi đó
cần phối hợp metronidazol hoặc clindamycin với một khảng sinh loại beta lactam. Áp xe não
hoặc nhiễm khuẩn răng do cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí cũng điểu trị theo cùng nguyên tắc
trên.
Metronidazol tác dụng tốt chống Bacteroides nên thường dùng lảm thuốc chuẩn để
phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dảy - ruột. Phần lớn phác đồ chuẩn phối hợp metronidazol
với một kháng sinh betalactam chẳng hạn một cephalosporin thế hệ mới. Nguyên tắc nảy
phòng trảnh tốt biến chứng ảp xe sau khi cắt ruột thừa.
Metronidazol (chứ không phải vancomycin) được chọn dùng trong ỉa chảy do
Clostrídium dịfflcile. Trong trường hợp nảy không nên dùng vancomycin vì dễ gây nguy cơ
kháng vancomycin, rất có hại khi sau nảy cần phải dùng đến vancomycin.
Cảc chùng khảng metronidazol đã được chứng minh chứa ít ferredoxin; chất nảy là 1
protein xúc tảc khử hóa metronidazol trong cảc chủng đó. Ferredoxin giảm nhưng không mất
hoản toản có lẽ giải thích được tại sao nhiễm khuần với cảc chủng kháng đó lại đáp ứng với
liều metronidazol cao hơn và kéo dải hơn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Metronỉdazol thường hấp thu nhanh và hoản toản sau khi uống, đạt tới nồng độ trong
huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Mối tương quan
tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 -
zooo mg. Liều dùng lặp lại cứ 6 - 8 gìờ một lần sẽ gây tích iũy thuốc. Thời gian bán thải cùa
metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong
cơ thể (0,6 - 0,8 lítlkg). Khoảng 10 - 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương.
Metrom'dazol thâm nhập tốt vảo các mô và dịch cơ thể, vảo nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều
trị cũng đạt được trong dịch năo tủy.
Metronidazol chuyển hóa ở gan thảnh các chất chuyến hóa dạng hydroxy vả acid, vả
thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyến hóa vẫn còn phần nảo
tảc dụng dược lý.
ưJ/NJ/
Thời gian bản thải trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Thời gian bản thải của
chất chuyến hóa hydroxy là 9, 5 — 19, 2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên
90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chưycủ Ịỏ'J'
(30- 40%), và dạng acid (10- 22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chưa chnỷễn họaplịằiồang
14% liều dùngthảitrừ qua phân. ịt' ~'—"ịf v v_'› ! JL *)
. , z_ t ỈỄ
Ở người bệnh bị suy thận thời gian bán thải cùa chât chưa chuyen h 1\ỒẺỀHhffl/Óổĩỳ
'ẢJỈ~~…/
nhưng thời gian bán thải cùa chất chuyến hóa hydroxy kéo dải gấp 4 đến 17 lamChưyen hổa
metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều, khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi
cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.
CHỈ ĐỊNH :
- Điều trị cảc trường hợp nhiễm T richomonas vaginalis ở cả phụ nữ và nam giới
- Điều trị nhiễm amip gây ra bởi Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thế áp xe gan),
- Điều trị nhiễm Giardia Iamblía
- Điều trị nhiễm Dracunculus medinensis.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ồ bụng, nhiễm
khuấn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và cảc cấu trúc da, nhỉễm khuẩn hệ thần kinh trung ương,
nhiễm khuẩn huyết và víêm mảng trong tim.
- Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa nhiễm khuẩn kị khí khi phẫu
thuật ở người phải phẫu thuật đại trực trảng vả phẫu thuật phụ khoa.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuấn răng khác do vi
khuẩn kị khí.
- Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết trảng, trực trảng.
- Viêm đại trảng do khảng sinh
— Viêm loét dạ dảy - tá trảng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khảc).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với bắt kỳ thảnh phần nảo của thuốc
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc cảc dẫn chất nitro—imidazol khác.
THẶN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THUỐC:
Metronidazol có tảc dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol
khảc. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn,
co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponcma pallidum tạo nên phản ứng dương tính
giả của nghỉệm phảp Nelson.
Dùng liều cao điếu trị các nhiễm khuấn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia
có thể gây rối loạn tạng mảu vả cảc bệnh thần kinh thể hoạt động.
3
SỬ DỤNG THUỐC Đòi VỚI PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang thai
Metronidazol qua hảng rảo nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ iệ nơnủgỵ
cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hảng nghìn người mang ỂẾịạf' đấ đíì
thuốc, nhưng chưa thấy có thông bảo về việc gây quái thai. Tuy nhỉên cuiĩệ Ưó fflẽt *s'ố h'ghị
cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vảo 3 thảng đẫu củaithar l;yl|`q
đó không nên dùng trong thời gian đấu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng:… _ỂJ ĩ` '
T hơi kỳ cho con bú
Metronidazol bải tiết vảo sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thế có nồng độ thuốc trong
huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng
metronidazol.
SỬ DỤNG THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Nên thận trọng khi sử
dụng do thuốc có thể gây buồn nôn, nhức đầu.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Uống cùng hoặc sau bữa ăn
- Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 8 viên/lần; Hoặc ] viên/lẩn x 3 lần/ngảy,
uống trong 7 ngảy. Cần điều trị cho cả người tình.
- Bệnh do amíp:
+ Lỵ amíp cấp do E. hỉstolytica: Có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phối hợp với iodoquinol
hoặc với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn lả 3 viên/ lần, ngảy 3 lần trong 5 -
10 ngảy.
+ Áp xe gan do amip: Người lớn 2-3 viên] lần, ngảy 3 lần trong 5 - 10 ngảy.
+ Đối với trẻ em 6 — 12 tuổi: liều thường dùng lả ] viên/ lần, ngảy 3 lằn, uống liền 5 - 10
ngảy.
— Bệnh do Giardia:
+ Người lớn: Uống ] vỉên/ lần, ngảy 3 lần trong 5 — 7 ngảy hoặc uống một lần 8 viên/ngảy
trong 3 ngảy.
- Bệnh do giun rồng Dracunculus:
+ Người lớn và trẻ em 6 - 12 tuổi: 25 mg/kg/ngảy, uống trong 10 ngảy, với lỉều ] ngảy cho trẻ
em không được quá 3 viên (dù trẻ trên 30 kg).
- Điều trị nhiễm vi khuấn kỵ khí: Uống: 7,5 mg |kg, cho tới tối da 1 g, cách 6 giờ/l lần. cho
trong 7 ngảy hoặc lâu hơn.
- Phòng nhiễm khuẩn kị khi sau phẫu thuật: 20 — 30 mg/kg/ngảy chia lảm 3 lần
- Viêm lợi thời gỉan điều trị trong 3 ngảy, nhiễm khuấn răng thời gian điều trị 3-7 ngảy với
liều dùng 1 viên x 3 lần/ngảy
JWấỹ/
- Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết trảng, trực trảng: 10-20 mg/kg/ngảy
- Viêm đại trảng do kháng sinh: Uống 2 viên] lần, 3 - 4 lần mỗi ngảy.
… , t , i . A … À › z. … ẮỀĨỀ~`
- Viem loet dạ day ta trang do H. pylor1: Uong 2 Vien/ lan, 3 lan mm ngạỵịtỳigỗĩ“hI gffli
JIv c_yl …`:' _ N Ẹ. ĨV \\
bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo vả cảc khảng sinh khác ổtiĨf afĩỘieilĩnuhòầt:Ă
* thchì-voịt `íi,' ’ỳỉf
amoxicilin, trong 1 - 2 tuần. Q yg JVJ.
. .`ỉf>l_i"
Ả
\, 6 i
T huốc nây chỉ dùng theo đơn của bảc sỹ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vảo liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dải sẽ
lảm tăng tác dụng có hại.
Tảc dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu,
chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khảc ở
đường tiêu hóa của metronidazol lả nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, tảo bón. Các tác
dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 - 25%.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < ……
Mảu: tùy xương ngừng phát triến, giảm bạch cầu, hồng cấu, tạo bạch cầu hạt, thiếu máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Mảu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm mảu.
Tảc dụng gây ung thư và đột biến genzbằng chứng metronidazol gây ung thư ở con người là
chưa rõ râng
Tảc dụng trên tai: 1 bệnh nhân bị điếc có liên quan đến sử dụng metronidazol theo bảo cảo
cùa Ủy ban tư vấn về phản ứng có hại của thuốc ở Úc
Tác dụng trên mắt: cận thị tiến triền trên 1 bệnh nhân điều trị với metronidazol ]] ngảy bằng
đường uống, giảm sau 4 ngảy ngừng điều trị và tiếp tục tăng sau khi diều trị trở lại. Bệnh
viêm thần kinh ngoại biên đã xuất hiện trên 7 bệnh nhân uống metronidazol với liếu 0,75 - ]
gam/ngảy trong 7 ngảy/năm. Các bất thường về mắt bao gồm: giảm thị lực, khiếm khuyết khả
năng nhìn mảu sắc. Khả năng nhìn được cải thiện khi ngưng sử dụng metronidazol.
Tác dụng trên đường tiêu hóa: Báo cáo cho thấy bệnh viêm đại trảng giả mạc có líên quan đến
sử dụng thuốc metronidazol
Tảc dụng trên thần kinh: Viêm mảng não vô khuẩn: Bảo cảo trên 1 bệnh nhân 42 tuối bị viêm
mảng não vô khuẩn 3 lần trong quá trình sử dụng metronidazol để điều trị nhiễm khuấn do H.
5
,…y
pylori. Các triệu chứng của bệnh giảm khi ngưng sử dụng thuốc và tải phát khi sử dụng thuốc
trở lại. , '"
Độc tính tiếu não: mất điều hòa và rối loạn ngôn ngữ được báo cảo Crêựẽ bWIẾk `an\
uống metronidazol phối hợp với tiêm tĩnh mạch cefepim hoặc pủẵí Dhjễịay ›yỄẩt UầỆQ
levofioxacin. Triệu chứng xuất hiện khoảng 1 tháng sau khi bắt đầu đlCU`ỈI'P vầ"thẩtftđífsau 2
đến 5 tuần sau khi ngừng sử dụng metronidazol. ~ọ____/ '
Co giật: Cảc báo cảo cho thấy hội chứng co giật có liên quan tới việc điều trị bằng
metronidazol (thường xảy ra ở liều cao hoặc bệnh nhân suy thận)
Tác dụng trên chức nảng tâm thần: Rối loạn tâm thần và bệnh loạn thần hưng trầm cảm xuất
hiện trong một bệnh nhân trong khi điều trị bệnh não gan với metronidazol vả lactulose, mặc
dù nồng độ metronidazol trong huyết tương không thấy tăng (24 mỉcrogram/ml). Triệu chứng
bệnh giảm khi ngừng uống metronidazol.
Tác dụng trên thần kinh ngoại biên: Bệnh lý thần kinh ngoại biên cũng được báo cáo ở những
bệnh nhân điều tnf kéo dải với metronidazol. Dừng metronidazol hoặc hạ thấp liều thường có
thể khắc phục hoặc cải thiện bệnh thần kinh nhưng một số bệnh nhân không đáp ứng Iiệu
phảp trên.
Tảc dụng trên các tuyến tụy: Một số ít trường hợp viêm tụy cấp tính liên quan tới
metronidazol, trong một số trường hợp tái phát bệnh khi sử dụng thuốc
Nữ hóa tuyển vú. Nữ hóa tuyến vú xảy ra ở một bệnh nhân nam 36 tuổi điều viêm loét đại
trảng bằng uống metronidazol trong khoảng một thảng.
Phản ứng quá mẫn: như ởn lạnh, sốt, ban đỏ toản thân, và phảt ban phảt triền sau khi dùng
một liều duy nhất metronidazol ở một bệnh nhân trước đó bị phảt ban trong quá trinh điều trị
metronidazol bằng đường đặt âm đạo.
T hông báo cho băc sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
TƯỜNG TÁC THUỐC:
Với các thuốc chống đông coumarin: Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống
đông mảu, đặc biệt warfarin lảm kéo dải thời gian prothrombin vì vậy trảnh dùng đồng thời
hoặc phải theo dõi thời gian prothrombin hoặc chỉnh liều các thuốc chống đông nếu cần.
Rượu vả cảc thuốc có chứa alcol: Metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu vả alcol
dehydrogenase gây phản ứng kiếu disulfiram. Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời
cảc thuốc co chửa cồn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời
metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cảch khoảng xa
Phenolbarbital: dùng đồng thời metronidazol vả phenolbarbital lảm tăng chuyển hóa
metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn
Lithi: đã thấy một số dấu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những bệnh nhân
đang đíều trị lithi liều cao vì có thế lảm tăng nồng độ lithi huyết thanh vả vây cấn thận trọng
và theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời.
Terfenadin vả astermìsol: metronidazol có thể tương tác với terfenadin vả astermisol khi
dùng đồng thời lâm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch cùa cảc thuốc nảy như
kéo dải khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh…Do vậy phải rất thận trọng và không nên dùng
đồng thời cảc thuốc kháng histamin nảy cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có cấu trúc nhóm
itraconadol, ketoconazol, bao gổm cả metronidazol
Cimetidin ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol lảm tăng thời gian bản thải
của metronidazol dẫn đến tăng ADR vì vậy cần cân nhắc khi dùng đồng thời.
Metronidazol có thể phối hợp với trikali dicitrat bismuth vả tetracyclin; với spiramicin
hoặc các kháng sinh khảo (neomycin, kanamycin), đặc biệt là phối hợp với beta lactam để
chống lại các nhiễm khuấn ái khí và kỵ khí.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ:
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g có thể xuất hiện cảc triệu chứng bao gồm
buồn nôn, nôn và mất điều hòa.
Metronidazol dùng liền 6 — 10,4 g cảoh 2 ngảy/lần, sau 5 tới 7 ngảy có thể gây độc thần
kinh gồm co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏiý kiểu bác sĩ
Đê xa lâm tay trẻ em
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
BẢO QUÁN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, trảnh ánh sảng.
TIÊU CHUẨN: DĐVN 1v
Nhà sản xuất và phân phối :
Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa *
Văn phòng: 232 Trần Phú - Thảnh phố Thanh hóa.
Cơ sở sán xuất: Số 04 Đường Quang Trung — TP. Thanh Hóa
Điện thoại: (037) 3852. 691 - Fax: (03 7) 3724853
,Ẩfiấừị " . m 2016
" ' ỐNỌ GIÁ M Dốr
› t'vt. . 3i ` .—i ~,
._ m '|… : = \
Y ._ ' C__,ửỉif , Gếu' H; 'ửĩẫ
i:f_; _f E1 ; ,’
’ , J
TUQ.QỤC TRUỎNJG
P.TRUONG PHÒNG
@ẫJJM thzý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng