ĩMNNG
iũunp UÉH) ~Jep 'dxa
= (xs ^e6N) °ì²P “ôm
= (xs ọs ọs) '°N wwe
: (›lG vs)… esvx
wan eud Ịọw 6unp …ax oux Buọn … oọmu.
6… 0? WVHdOS 3N01OSINGEHd1AHHW
1²0090l0008f 'eựeõlne 'eụos ozzưns assous oxsuemst
ovvmwnaos
'uerulp J° mem pue NỐ!S wuo mo dea›l
:… mom eJmmedmei e ua iuỡu mon ioazmd 01 JapJo … 86®108d lemõuo em … exms
METHYLPREDNISOLONE SOPHARMA 40 mg
Thuốc bột đông khô kèm dung mỏi pha tiêm
n uununuuluouucnjouuunlnẹp uẹfI
/lb BlUL 'hU' hu
…LẸẮHCI ạHd yo
aonci Ặ1Nynò or'm
ảG/âg _ạl A Ọa
è ~À.
9
;
n._ 3|I00 3liiiUi WVHd m'mu _Z
_ ' cõus Ị_Y cô'PHẨN o\._
umcmmmum ưmơs “rì;
'coụuena ,Ị.*
\ , HA NỌI __e°
²)INNO
xãuạp …… ²IBP wa
: (xs ^ẹ6N) …» ~BJw
= (xs m ọs) '°N 'tmea
uouoaịm 10} uoumos .IOJ Jepmod pazquoÁ1
6… ov kuvnoos ENO1OSINOEIHd1AHEIW
= (xe ọs)'ON 25…
METIìYLPREDNISOLONE SOPHARMAm mg Rx Thuốc bán theo đơn
Lyophnlmed powder for solution for Inlection Hộp 10 ổng thuốc bỌt đòng khô pha tiêm 40mg
Bảoquũnởniifit_
Đèthuỏctránhự
Lizooọmooose 'eụeôme 'euos ozz:"ns assoqs mau 9L
ov kuvnaos
'uaquuo Jo uoeeJ … ms …… mo dan
. mc MOlaq emedwai a 18 'WỒ! Mu nean 0: … u; eỡeaoed teUỊBuD 9… u: ems
am›…………ul|Áuww
uouoalug Jo; uoumos .IOJ, Japmod pazquoM
6… ov kuvuoos EINO1OSINCIEIHd1AHEIW
õmov …au eud ọux 6uọp lộq oọmu 6uọ o:
6tuog: uonoaịug JOJ uogmos Jo; Japmod pezquoM 56ande o;
METHYLPREDNISOLONE SOPHARMA 40 mg
Lyophilized powder for solution for injection
Mum
cmnmi_muỵ ẾẦ\
ụ côncw co pHpỔ-o'iạ
_ iv.in
Tiũm blp, tiim lỉnh mạch
nm… anSả lô:
EIPIHD:
Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để anẩẹastay của trẻ em
hông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
,,Ì cõiieivcòpiiẫẳs'ọ
' ocvuẨmaunt “ .
² °“ wethylpredmsolone Sopharma 40 mg
THÀNH PHẢN:
Mỗi ống bột đông khô pha tiêm chứa:
Hoạt chât:
Methylprednisolon Natri succinate 53.03mg
(tương đương với methylprednisolone 40mg)
Tá dược:
Dinatri phosphate dìhydrate 3,55mg
Natri dihydrogen phosphate monohydrate 3.5mg
Mỗi ống dung môi chứa:
Nước cắt pha tiêm vđ 1ml
DẠNG BÀO CHÉ:
Thuốc bột đông khô pha tiêm q,/
DƯỢC LỰC HỌC:
Methylprednisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm chống dị ứng và ưc chế
miễn dịch rõ rệt
Glucocorticoid dùng đường toán thân Iảm tăng số lượng các bạch cầu trung tinh và giảmị
số lượng cảc tế bảo lympho bạch cầu ưa eosìn, bạch cầu đơn nhân trong mảu ngoại biêhễ
Bạch cầu trung tinh tăng lá do sự tảng huy động cảc bạch cầu trung tính từ dự trữ ở .ffly
xương ra, do nửa đời cùa chúng trong mảu lưu thông được kéo dải vá do sự thoát mạch
và thâm nhiễm vảo vị trí viêm bị giảm đi. Có lẽ nguyên nhân cuối cùng nảy iả một trong
những cơ chế chỉnh về tảo dụng chống viêm của glucocorticoid. Việc giảm số lượng các
tế bảo lympho, các bạch cầu ưa eosin và các bạch cầu đơn nhân trong máu lưu thông là
kềt quả của sự chuyển vận cùa chúng từ mạch mảu vảo mô dạng lympho.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng của cảc tế bảo lympho và của các đại thực bảo của
mô. Khả năng đáp ứng của chúng với cảc kháng nguyên và cảc chắt gây gián phân bị
giảm. Tác dụng của glucocorticoid lên cảc đại thực bảo đặc biệt rõ rệt, lảm hạn chế khả
nảng thực bảo của chúng, hạn chế khả nảng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh
interferon-gama, interleukin-i, chắt gây sốt, các men collagenase vả elastase, yêu tố gây
hoại từ chỗ sưng vả chắt hoạt hóa plasrninogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bảo
lympho lảm giảm sản sinh interleukin-Z.
Ngoải tảo dụng trên chức nảng của bạch cầu, glucocorticoid còn tác động đến phản ứng
viêm bằng cách lảm giảm tồng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2.
Glucocorticoid lảm tảng nồng độ một số phospholipid mảng có tác dụng ức chế sự tồng
hợp prostaglandin. Corticosteroid cũng lảm tảng nồng độ lipocortin, lá protein gây giảm
tính khả dụng của phospholipid, cơ chắt của phospholipase A2. Cuối cùng glucocorticoid
lảm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bảo viêm, do đó Iảm giảm lượng
enzym để sản sinh prostaglandin.
Glucocorticoid lảm giảm tinh thắm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc
tố vi khuẩn và do lảm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn là do những tác dụng nêu trên.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hắp thu: Khi tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp Methylprednisolone với cùng một liều thì tỉ lệ hắp
thu methylprednisolone của 2 đường dùng lá tương đương. Nông độ huyêt tương đạt
mức tối đa 1 giờ sau khi tiêm thuốc. Thời gian tác đụng sinh học khoảng 1,5 ngảy.
Phân bố: Methylprednisolone được phân phối rộng rải khắp cơ thể vả được mô tả bằng
mô hình hai ngản. Thể tích phân bố trung binh khoảng 41 đến 61,5 I. Methylprednisolone
được phân bố rộng khắp cảc mô, qua hảng rảo máu nảo, hảng ráo nhau thai và được bải
tiêt vảo sữa mẹ. Methylprednisolone liên kêt với protein huyết tương ở người khoảng 77%,
chủ yêu là với globulin, và liên kêt với albumin ít hơn globulin. Methylprednisolone dễ dảng
qua hảng rảo máu não vảo hệ thần kinh trung ương với mức nồng độ đỉnh trong dịch nâo
tủy khoảng 5-6% so với nồng độ trong huyết tương tương ứng. Nồng độ
methylprednisolone đạt đỉnh trong dịch năo tùy xảy ra từ 5 phút đến 1 giờ sau khi tiêm tĩnh
mạch liều 500 mg cho bệnh nhân bị iupus ban đỏ.
Chuyển hóa: Methylprednisolone được chuyến hóa chủ yếu ở gan thảnh các chắt không
có hoạt tinh, chủ yếu là 20ơ-hydroxymethylprednisolone vả 2OB-
hydroxymethylprednisolone. Giống như các chắt nèn cùa CYP3A4, methylprednisoion lá
chất nền cho protein vận chuyền ABC (ATP-binding cassette), ảnh hưởng đên sự phân bố
vảo mô vả tương tảo với các thuốc khảo.
Thải trừ: Các chắt chuyển hóa được bái tiêt qua nước tiểu, thời gian bán thải xầp xỉ 3 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Methylprednisolone được sử dụng trong đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khi mục
đích điều trị cần nhanh vả mạnh, bao gồm các tinh trạng sau:
-Bệnh nội tiêtz Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát(kết hợp với mineralocorticoid);
suy vò thượng thận cắp tỉnh (kết hợp với mineralocorticoid có thể cần thiết); điều trị trước
phẫu thuật hoặc trong các trường hợp chắn thương nặng hoặc bệnh ở những bệnh nhân
suy thượng thận; tảng sản thượng thận bầm sinh, tăng calci máu do ung thư. viêm tuyến
giáp không sinh mù.
-Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thầp, viêm khớp ở thiếu niên bao gồm cả khớp dạng
thắp, viêm cột sống dinh khớp. viêm bao hoạt dịch cắp tính và bán cấp tinh, viêm khớp do
vẩy nên, viêm khớp gút cắp, viêm mõm lồi cầu, viêm xương khớp sau chân thương,viêm
mảng hoạt dịch trong viêm xương khớp...
-Bệnh tạo keo: điều trị tân công hoặc duy tri trong bệnh hệ thống lupus ban đỏ. viêm đa
cơ , viêm tim cắp do thắp.
—Bệnh về da: viêm da tấy(pemphigus), ban đỏ dạng câp tinh (hội chững Stevens-
Johnson), viêm da tróc vảy, bệnh vầy nến nặng, viêm da tiêt bã nhờn. u sùi dạng nấm.
//
-Bệnh dị ứng: hen phế qurn, viêm da dị ứng, viêm da tiêp xúc, bệnh huyết thanh. viêm mũi
dị ứng theo mùa hoặc lâu năm, dị ứng do dùng thuốc, phù thanh quản cắp tính không do
nhiễm khuẩn, sốc phản vệ.
- Các bệnh về mắt: triệu chứng dị ứng hoặc viêm câp tinh và mản tĩnh nghiêm trong ảnh
hưởng đên mắt như: loét giác mạc dị ứng, viêm kêt mạc dị ứng, zone mắt, viêm mống mắt,
viêm mống mắt thể mi, viêm giảc mạc. viêm mảng mạch võng mạc...
-Bệnh đường hô hấp: Bệnh sarcoid phối, hội chứng Loeffler không có khả nảng dùng
thuốc khác. ngộ độc berylli, viêm thảnh phế nang nặng, viêm phồi trung bình đến nặng do
nhiễm khuẩn cơ hội ở bệnh nhân AIDS
-Bệnh huyêt học: Thiêu máu tản huyêt mắc phải (tự miễn), giảm tiều cầu thứ phát ở người
lớn, giảm nguyên hồng cầu(thiêu máu RBC), thiếu mảu giảm sản bẩm sinh(dòng hồng
cầu)
-Trong điếu trị ung thư: điều trị giảm nhẹ trong cảc bệnh như bệnh bạch cầu và u lympho,
bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, cải thiện chắt lượng cuộc sống ở những bệnh nhân bị ung
thư giai đoạn cuối.
-Các tinh trạng phù: để giúp bải niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thặn hư nguyên
phát, không kèm ure máu cao , hay hội chứng thặn hư do Iupus ban đỏ.
-Bệnh đường tiêu hóa: giúp bệnh nhân qua khỏi con nguy kịch cùa bệnh trong viêm Ioét
đại trảng vả viêm ruột khu trú.
-Đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
—Lao mảng nảo. ừ/
-Cắy ghép nội tạng( dự phòng thải ghép)
LIẺU DÙNG vÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn
Liều khởi đầu từ 10— 500 mg mỗi ngảy tùy thuộc vảo mức độ nghiêm trọng cùa bệnh vá
đáp ứng của từng bệnh nhân. Trong trường hợp khẩn cấp, tiêm tĩnh mạch liều cao
methylprednisolone trong thời gian ngắn được khuyến cáo. Sau khi tình trạng bệnh nhân
Ổn định nên giảm liều và tiếp tục điều trị bằng methylprednisolone dạng uống.
Đối với bệnh nhân điều trị kéo dải với methylprednisolone thi khi dừng điếu trị nên được
thực hiện bằng cách giảm liều dần dần.
Ngườigiả
Methylprednisolone được sử dụng chủ yếu với các trường hợp cấp tinh vả trong thời gìan
ngắn. Trong khi đìều trị bệnh nhân cao tuối cần được theo dõi liên tục và giám sát lâm
sảng lả cần thiết để phòng ngừa phản ứng đe dọa tỉnh mạng.
Trẻ em
Bệnh huyết học, thắp khớp, bệnh thận và da: liều khuyên các lá 30 mg | kg đên 1 g hảng
ngảy. Có thể dùng lặp lại liều trong vòng 3 ngảy.
Điếu trị dự phòng phản ứng thải ghép nội tạng: liếu được khuyên cáo là 10 - 20 mg / kg
đến 1 g mỗi ngảy, dùng trong 3 ngảy.
Bệnh hen: liều khuyến các lá 1-4 mg l kg ! ngảy, dùng trong 1-3 ngảy.
Liều ở trẻ sơ sinh và trẻ em có thế được giảm nhưng liều phải được điều chỉnh theo mức
độ nghiêm trọng của bệnh cũng như khả năng đáp ứng điều trị hơn là áp dụng sát theo
những tỉ lệ qui định tính theo tuồi và trọng lượng cơ thể cùa tré. Liều ở trẻ em không được
nhỏ hơn 0,5 mg/kg/ngáy.
Đường dùng: tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp
Có thể pha trong dung dịch Natriclorid 0 9% hoặc Glucose 5% để truyền tĩnh mạch
Đường dùng có lợi nhắt cho điều trị ban đầu trcng các trường hợp nguy cắp lả tiêm tĩnh
mạch.
Liêu khuyên cảo
Chỉ định
Liều
Liệu phảp bổ sung trong trường hợp đe
dọa tính mạng
Liều 30 mg!kg được tiêm tĩnh mach tối thiểu
trong vòng 30 phút. Liêu nảy có thế được lặp
iại sau 4-6_giờ trong vòng 24 giờ.
Bệnh thắp khớp
Tiêm tĩnh mạch với liều 1glngảy, 1-4 ngáy
hoặc 1glthảng trong vòng 6 tháng Thời gian
tiêm tối thiểu trong vòng 30 phút.
Đợt điều trị có thể được lặp lại nếu tinh trạng
cúa bệnh nhân không được cải thiện sau khi
sử dụng thuôo 1 tuần.
Lupus ban đỏ
Tiêm tĩnh mạch với lìẻu 1 g/ ngảy trong vòng i
3 ngảy Thời gian tiêm tối thiểu trong vòng 30
phút. Đợt điều trị có thể được lặp iại nêu tinh
trạng của bệnh nhân không được cải thiện
sau khi dùng thuốc 1 tuần
Bệnh đa xơ cứng
3“
Tiêm tĩnh mạch với iièu 1 g/ ngáy, trong vộng
3- 5 ngảy Thời gian tiêm tối thiều trong vòng
30 phút Đợt điều trị có thể được lặp iại nệu
tinh trạng cùa bệnh nhân không được cải
thiện sau khi dùng thuốc 1 tuần.
Tinh trạng phù trong hội chứng thận hư
Tiêm tĩnh mạch với iiều 30mg/kg/ ngảy trong
vòng 4 ngảy hoặc [iều 1gl ngảy trong vòng 3—
7 ngảy. Đợt điều trị có thể được iặp iại nèu
tinh trạng cúa bệnh nhân không được cải
thiện sau khi dùng thuốc 1 tuần.
Ung thư giai đoạn cuối( để cải thiện chắt
lượng cuộc sông)
Tiêm tĩnh mạch với liều 125 mglngảy. đợt
điếu trị có th_ề_ kéo dái tới 8 tuần
Cắy ghép nội tạng( dự phòng thải trữ cắy
ghép nội tạng)
Tiêm tĩnh mạch với liều 0 5 g— 1 glngảy trong
2- 3 ngảy
Các chỉ định khảo
|
Liều khởi đầu từ 10- 500 mg mỗi ngảy tùy
thuộc vảo mức độ nghiêm trọng của bệnh và
đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều cao hơn
được đề nghị khi điếu trị ngắn hạn với trướng
hợp cấp tinh.
Với iièu khởi đầu tự 10-250mg, tiêm tĩnh
mạch tối thiểu trong 5 phút. Với liều khởi đầu
lớn hơn 250mg, tiêm tĩnh mạch ĩt tối thiểu
trong 30 phút. Liêu tiếp theo có thế được tiêm
bắp hoặc tiệm tĩnh mạch, khoảng cảoh giữa i
cảc lần tiêm phụ thuộc vả tinh trạng bệnh và
đáp ứng của từng bệnh nhãn.
Đường dùng: tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp ’ `
Có thể— pha trong dungdịch Natriclorid 0,9Ệ/o hoặc Glucose 5% đê truyện tinh mạch.
Đường dùng có iợi nhảt cho điêu trị ban đâu trong các trường hợp nguy câp lả tiêm tĩnh
mạch
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
-Quả mẫn với methylprednisolone hoặc với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
-Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn vả Iao mảng nảo
-Thương tốn da do virus, nâm hoặc lao.
—Đang dùng vaccin virus sống.
—Chống chỉ định tiêm vảo tủy sống, ngoải mảng cứng, tiêm tại chỗ hoặc bắt cữ đường
đùng không xác định nảo khảo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
-Nhiễm trùng: Che những dắu hiệu nhiễm trùng, biếu hiện các nhiễm trùng tiềm ẳn, nhiễm
trùng cơ hội...
—Rối loạn máu: giảm bạch cầu lympho vừa phải.
-Hệ miễn dịch: phản ứng quả mẫn bao gồm sốc phản vệ, có thể lảm giảm kết quả các test
trên da.
—Rối loạn nội tiết: Phát triên trạng thải dạng Cushing, ức rcghéftrục tuyến yên-thượng thặn,
vô kinh Ưt’
-Rối ioạn chuyển hóa vả dinh dưỡng: giữ natri, giữ nướcf nhiễm kiềm. giảm kaii huyết.
rặm lông. tăng ham muốn. tăng trọng lượng cơ thẻ, cản bảng nitơ ảm tinh do dị hóa
protein, giảm calci huyết, ức chế sự tăng trưởng ở trẻ em và ngưới chưa trưởng thảnh,
biều hiện của bệnh tiều đường tiềm ần, tãng nhu cầu insuiin ở bệnh nhân tiểu đường.
-Hệ thần kinh: kĩch thich, hưng phẳn, trầm cảm. thay đối tâm trạng. hưng cảm, ảo giác, rối
loạn hảnh vi, khó chịu, lo âu. rối loan giấc ngủ, động kinh và rối ioạn chữc nảng nhận thức,
u giả ở năo...
-Rối loạn mắt: Bệnh tảng nhản ảp, đục thủy tinh thể dưới bao sau, lồi mắt. glôcôm
-Rối Ioạn tim mạch : Suy tim sung huyêt ở những bệnh nhản dễ mắc, vở cơ tim sau nhồi
máu cơ tim, Ioạn nhịp tim, phù, tảng huyết áp...
-Rối loạn tiêu hóa: khó tiêu, chướng bụng, loét thực quản, viêm thực quản, ioét dạ dáy có
thế thủng vả xuất huyêt, thủng ruột, viêm tụy, buồn nỏn. nôn...
-Da: chậm lảnh vết thương, đốm xuắt huyết. bầm máu, lảm da mỏng dễ bị tổn thương, teo
da, thảm tím, tăng sắc tố mô. mụn trững cả.
- Rối loạn cơ xương: Bệnh cơ do dùng steroid, yếu cơ, loãng xương, gảy xương cột sống
có chèn ep, gảy xương bệnh lý, hoại tử vô khuẩn` vỡ gản (đặc biệt gân Achillesị
Có thể nhiễm trùng tại vị trí tiêm do không tuân thủ cảc qui tắc tiêm vô ttùng.
Giảm liếu đột ngột hoặc ngưng đột ngột methylprednisolone sau khi điều trị kệo đải có thể
dẫn đến suy thượng thận cắp tính, hạ huyết áp vả tử vong. Hội chững cai cũng có thể— bao
gồm sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, giảm cân
Thông báo cho bác sỹ các téc dụng khóng mong muốn gặp phái khi“ dùng thuốc
Xử trí ADR:
Sau điều trị dải ngảy với methylprednisoione, nếu ức chế trục đồi-tuyến yên thượng thận
có khả năng xảy ra, điều câp bảch lả phải giảm iiều từng bước một, thay vì ngừng đột
ngột.
Theo dỏi vả đánh giả định kỳ những thông số về loãng xương. tạo huyết, đung nạp
glucose. những tảo động trên mắt và huyết áp.
Dự phòng loét dạ dảy vả tả trảng bằng các thuốc kháng thụ thể H2—histamin khi dùng lièu
cao methylprednisoione toản thán.
Tắt cả người bệnh điều trị dải hạn với methylprednisolone cần dùng bổ sung caici để dự
phòng loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh báo về
khả nảng dễ bị nhiễm khuẩn.
Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thế phải dùng bổ sung glucocorticoid vi đáp
ứng binh thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi-tuyến yện-thượng thận.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Dùng đống thời vởi thuốc barbiturates, aminoglutethimide, rifampicin hay phenytoin có thể
thúc đầy sự chuyển hóa và lảm giảm tác dụng của corticoiđ.
Khi methylprednisolone dùng đồng thời với các thuôo lảm giảm nỏng độ kaii (vi dụ,
amphotericin B, thuốc lợi tiều), bệnh nhản cần được theo dỏi chặt chẽ để phát hiện tình
trạng hạ kali máu.
Macrolide và thuốc chẹn kẻnh canxi có thế ức chế quá trinh chuyển hóa
methylprednisolone và do đó iảm giảm độ thanh thải. Vì vậy, liều methylprednisolone nên
điều chỉnh một cảch cẩn thận để tránh độc tính steroid. ịỵl
Sử dụng đồng thời với cảc thuốc kháng choiinesterase vảìmethylprednisoione có thể lảm
yếu cơ nghiêm trọng ở những bệnh nhân có bệnh nhược cơ. Nếu có thề, thuốc kháng
cholinesterase nên được ngừng sử dung ít nhất 24 giờ trước khi bắt đầu điều trị
methylprednisolone.
Sử đụng đồng thời methylprednisolone vả warfarin sẻ ức chế dáp ứng với warfarin. Do đó.
các chỉ số đông mảu cần được theo dõi thường xuyên để duy trì tác dụng chống đông
mong muốn.
Methylprednisolone có thế iảm tảng nhu cầu insulin hay những thuốc hạ đường huyết
uống trong bệnh tiểu đường. Sự phối hợp methylprednisolone với những thuốc lợi tiều loại
thiazid lảm tăng nguy cơ bắt dung nạp glucose.
Co giật đã được bảo cảo khi dùng đồng thời methylprednisolone vả ciclosporin Vi vậy cần
tránh sử dụng đồng thời hai thuốc trên.
Bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc glycosid digitalis vả methylprednisolone có thể iảm
tăng nguy cơ Ioạn nhịp tim do hạ kali huyết.
Estrogen, bao gồm cả thuốc uống ngừa thai: Estrogen có thế Iám giảm sự chuyển hóa
qua gan của methylprednisolone, do đó lảm tăng nồng độ corticosteroid.
Thuốc cảm ứng enzym gan (ví dụ, barbiturate, phenytoin, carbamazepin, rifampin): Cảc
thuốc gây cảm ứng enzym cytochrome P450 3A4 iảm tăng cường sự chuyền hộa của các
corticosteroid vả khuyến các tăng lìèu corticosteroid.
Thuốc ức chế enzym gan (vi đụ, ketoconazole, kháng sinh nhóm macrolid như
erythromycin vả troleandomycin): Thuốc có hoạt tính ức chế enzym cytochrome P450 3A4
có thể dẫn đến tảng nồng độ corticosteroid trong huyẻt tương. Ketoconazole đã được báo
cáo đã Iảm giảm đảng kê sự chuyển hóa của corticosteroid iện đến 60%. dẫn đến tảng
nguy cơ tác dụng phụ corticosteroid.
Sử dụng đồng thới aspirin (hoặc thuốc chống viêm khỏng steroid khác) và
methylprednisolone lảm tăng nguy cơ tác đụng phụ trên hệ tiêu hóa. Acid acetylsalicylic
phải được sử dụng thận trọng khi dùng chung với methylprednisolone ở những bệnh
nhân giảm prothrombine máu.
Methylprednisolone lảm giảm tác dụng một phần của thuốc chẹn thần kinh cơ (như
pancuronium...) khi dùng đồng thời.
Methylprednisolone có thề lảm tăng thanh thải salicylate ở thận. Điều nảy lảm giảm nồng
độ salicylate trong huyết thanh vả lảm ngộ độc salicylate khi ngưng methylprednisolone.
THẬN TRỌNG:
—Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cảoh sử dụng cảc liều điều trị
thắp nhắt trong khoảng thời gian ngắn.
-Khuyến cáo nên theo dõi cẩn thận trong trường hợp ngưng thuốc sau một thới gian điều
trị kéo dải. Có thể lảrn giảm khả năng thiêu năng thượng thận thứ phảt do thuốc bằng
cách dùng giảm iiều hay dùng thuốc không liên tục. Nên khảo sảt chức nảng thượng thặn
khi ngưng thuốc sau một thời gian điều trị kéo dải. Triệu chứng quan trọng nhắt của thiểu
nảng thượng thận lả suy nhược. hạ huyết áp thê đững và trầm cảm.
-Do cảc trường hợp hiếm cùa phản ứng phản vệ đã xảy ra trẻn bệnh nhân điếu trị bằng
cách tiêm methylprednisolone, cần tính toán cẩn thặn trước khi tiêm thuốc, đặc biệt ở
những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc. ịhì/
-Methylprednisolone có thể che đắu một vải dắu hiệu nhiễm trùng. vè các nhiễm trùng mới
có thể xuất hiện trong khi sử dụng thuốc. Nhiễm trùng có thể nhẹ nhưng cũng có thế
nghiêm trọng và đội khi gây tử vong. Có thể có sự suy giảm đề kháng vả mắt khả nảng
định vị nhiễm trùng khi dùng methylprednisolone.
-Bệnh nhản có tiền sử bệnh tâm thần: tinh trạng mắt Ổn định về cảm xúc hay khuynh
hướng loạn tâm thần có thế bị lảm nặng thêm do mfflhylpređnisolone.
-Sữ dụng methylprednisolone trong lao tiến triền nện được giới hạn trong những trường
hợp Ian tỏa hay rải rảc mã các glucocorticoid được dùng để kiềm soát bệnh với phác đồ
điều trị kháng lao. Nếu sử dụng thuốc trên những bệnh nhãn iao tiềm ần hay có tái phản
ứng tuberculin dướng tính, cần theo dõi cần thận bới vi có thể bệnh Iao bùng phát trở lại.
Trong quá trinh điều trị methylprednisolone kéo dải các bệnh nhản nảy nẻn áp dụng hóa
dự phòng.
- Methylprednisolone có thể gây ra cao huyêt áp, mắt cân bằng nước-điện giải, tảng bải
tiết kaii vả canxi. Vì vậy, phải theo đỏi thường xuyên các chỉ số trện trong điều trị kéo dải.
-Chụp X-quang Ổng tiêu hóa trên iả cần thiẻt ở bệnh nhản có tiền sử loét dạ đáy tá trảng
hay rối loạn tiêu hóa nặng.
-Để giảm thỉều tần suất của những chững teo da và teo dưới da, phải cẩn thận không tiêm
quá liều khuyến cáo. Bắt cứ khi nảo có thề nện tiệm nhiều mủi nhỏ vảo vùng sang thương.
Cần cần trọng khi ảp dụng kỹ thuật tiêm để tránh tiêm vác da. Nèn tránh tiêm vảo trong cơ
delta đo có nguy cơ teo dưới da cao.
- Sứ đụng methylprednisolone trong nhược cơ có thẻ lảm trầm trọng thêm bệnh do sự
phân bố kali suy yếu trong chuyển hóa tế bảo. Vì vậy nên thận trọng.
-Trẻ em: Sự tăng trưởng có thế bị đinh trệ ở trẻ được điêu trị kéo dải với ca'c iiều
methylprednisolone được chia nhỏ ra mỗi ngảy. Nên giới hạn việc áp đụng phác đồ nảy
vảo những chỉ định cho cảc bệnh nhảm nặng nhất.
-Người cao tuổi: tảo dụng khỏng mong muốn khi dùng methylprednisolone có thể gảy
nhiều hậu quả nghiêm trọng hơn đặc biệt là bệnh loãng xương, tảng huyết ảp, hạ kaii mảu,
tiếu đường, khả năng nhiễm trùng vả mỏng da. Cần phải theo dỏi Iảm sảng Iién tục ở
bệnh nhân để tránh phản ứng đe dọa tính mạng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ Nữ có THAI VÀ CHO con BỦ
Phụ nữ có thai
Không có bằng chứng về tác dụng của thuốc trên sinh sản ở người. Trong trường hợp
cần điều trị bằng methylprednisolone trong thai kỳ, cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt
được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ vả con.
Methylprednisolone qua qua nhau thai. Mặc dù suy thượng thận hiếm khi được quan sát
thắy ở trẻ sơ sinh nhưng trẻ sơ sinh của những bả mẹ được điều trị methylprednisolone
lúc mang thai cần được thăm khám và đánh giá cấn thặn các dắu hiệu của suy thượng
thận
Cho con bú
Methylprednisolone được tiết qua sữa mẹ vì vậy khi cần thiết phải dùng thuốc nện dừng
việc cho con bú.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! xe VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Tảo dụng đau đầu, chóng mặt. rối loạn tầm nhìn. mệt mỏi khi dùng thuốc. do đó khuyến
cáo nện cần thận ở những bệnh nhân phải lái xe và sử d ng máy móc.
QUÁ LIỂU VÀ xứ TRÍ: ỮầtJ
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện Cushing(toản thân). yếu cơ(toản thân) và
ioăng xương(toản thân), tắt cả chỉ xảy ra khi sử dụng methylprednisolone dải hạn.
Khi sử dụng liếu quá cao trong thời gian dải, tảng năng vô tuyên thượng thận và ức chế
tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp nảy cần cân nhắc đề có quyết
định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng giucocorticoid.
QUI cÁcn ĐÓNG GÓI:
Hộp chứa 10 ống bột đông khô pha tiêm 40mg.
Hộp chứa 10 ống bột đông khô pha tiêm 40mg và 10 ống nước cất 1ml
BẢO QUẦN:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Dung dịch tiêm sau khi pha loãng bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C có độ Ổn định trong vòng
6 giờ, bảo quản ở nhiệt độ 2-8OC có độ ồn định trong vòng 24 giờ.
HẠN DÙNG:
Hạn dùng của ống bột methylprednisolone pha tiêm: 02 nảm kế từ ngảy sản xuất.
Hạn dùng của ống dung môi nước cắt: 06 nảm kể từ ngảy sản xuắt.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: Nhã sản xuất
Nhà sản xuất: Sopharma AD
Địa chỉ: 16 Iliensko Shosse Str., 1220 Sofia, Bu
TUQ. cuc TRUỞNG
P.TRUỞNG PHÒNG
Jiỷuăzẫn JÍĩ1y Jfễìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng