(
6… osz
BỘ Y TẾ
cục QUẨN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
, ợửýỉEưủơhmư
W/Đws-
THYLDOPA 250 mg
VIE N BA O PHIM
Methyldopc
@ 250 mg
Trophuco'
ỡlồ
lOvỉx
Methyldopo
250 mg
VIÊN BAO PHIM
10 le lo len
Thcình Dhónz Memyldoọo ....................................................... 250 mg
Ĩó dUợc ...................... VỦO dù ............................. 1 viên
Chi dịnh. Methyldopo ơuợc dùng cá dtéu m iỏng huyêt óp.
Thuốc có thể dược dùng oơn dộc h00c phõl hợp với cóc thuõc hc
huyêt óD khúc. GOC blệ? kì thuốc lợi nỉéu Thlczid. kể cả kể? hơp Thiczld
vò Amllorid. Memyldopo còn có mỏ kẽv hqp vcn cóc fhuốc chẹn beta
… Methyldopo lò một frong nhũng thuốc duợc lựa chọn dòu tuén
dể mẻu m_ cco huyêt óp cho phu nu mong thoi.
Llẻu dung - Cdch dùng. Chòng chí dịnh:
Xln xem toc hướng dđn sử đung
rsvonmm~nom-mM
…:ounuomơm Rt QM› Jounm
Nvdnmenmlmn
sdnxuđlol-Mlõ.MmWHÙ-Noongtm-
unongMa-uoml
cóms TY có PHẤN TRAPHACO
Iì;Prescrtptlon Mediclne lo bHors
FILM - COAT'ED TABLET
Methyldopơ
@ 250 mg
Trcphuco'
WOIXỈWOI
1378V1 GJlYOJ ' WTIJ
odopl^uiew
f.
Bỏo quỏn:
Nd khó I'Ỏo. nhlệi dộ khỏng què 30 IIC, trónh ónh sóng.
' " |
Đế muỏc NGOÀI TÃM TAY mè EM
eoc KÝ HUONG DĂN sủoune mưóC KHI DÙNG
SĐK:
56 lò:
NSX:
HD:
\ _ __ __
'k1ìẨ'1Êẫce4x4s (mm)
75VonMù-ủW-NOM
loHlO-IISMÌOTZẢ FQI:CIIÁDWHW
…MlWII
M…lõAluyNonublũood-Moorulldv
deđbmt
TRAPHACO JOINT STOCK COMPANY
KT: 41 x 100 (mm)
Số ló SX vả HD được
in dập nồi trẻn vỉ.
Hồ sơ đăng ký Iai Viên bao Dhim Metlưldapa
Viên bao phim METHYLDOPA 250mg
. Hộp 10 vì x 10 viên.
' …~n : nh phần: Mỗi viên chứa
Methyldopa 250mg
Tả dược: (Avicel, PVP, Magnesỉ stearat, Tale, Acid citric, vđ ] vìên
Natri caici edctat, Sodium starch glycolat, HPMC,
Propylen glycol, Titan dìoxid, Tartrazin, Sunset yellow)
Tảc dụng dược lý
Dược lực học
Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các Catecholamin vả tiễn
chất của chúng. Tác dụng chống tăng huyết áp của Mcthyldopa có lẽ do thuốc được chuyển
hóa ở hệ thống thần kỉnh trung ương thảnh u - methyl norepincphrin, chẩt nây kích thích
cảc thụ thể a-adrenergỉc dẫn đến gìảm trương lực giao cảm và giảm huyết ảp. Vì vậy
Methyldopa được coi là thuốc lìệt giao cảm có tảc động trung ương.
Methyldopa cũng iảm gỉảm hoạt tính renin trong huyết tương và gỏp phần vảo tảc dụng hạ
huyết áp cùa thuốc. Methyld0pa đã được chứng minh là lảm giảm nồng độ Serotonỉn,
Dopamin, Norepincphrìn vả Epinephrin trong cảc mô.
Methyldopa lảm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng
trực tiếp tới chức năng thận vả tim. Cung lượng tỉm thường được duy trì; không thấy tăng
tần số tim. Trong một số trường hợp, có thể thấy nhịp tim chậm lại. Cung lượng thận, độ
lọc của cầu thận, hoặc phân số lọc thường không bị ảnh hưởng, như vậy tác dụng giảm
huyết áp có thế được duy trì cả ở những người bệnh suy thận.
Dược động học
Sự hấp thu của Methyldopa là không hoản toản. Sinh khả dụng trung bình chỉ đạt được
25% liều dùng, và thay đối rắt nhiều giữa cảc người bệnh. Nồng độ tối đa trong huyết
tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống, tác dụng chống tăng huyết áp đạt tối đa
sau 4 - 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là 1 - 2 giờ đối vởi người có chức năng
thận binh thường và tăng lên khi chức năng thận giảm.
Khoảng 70% liều dùng được bải tỉết qua thận, trong đó 60% là Methyldopa tự do, phần
còn lại là chất chuyến hóa ở dạng liên hợp.
Chỉ định:
Methyldopa được dùng để điều trị tăng huyết áp.
Thuốc có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khảc, đặc biệt là
thuốc lợi niệu Thiazỉd, kể cả kểt hợp Thiazid vả Amilorid. Methyldopa còn có thể kết hợp
vởi cảc thuốc chẹn beta.
Chú ý: Methyidopa là một trong những thuốc được lựa chọn đầu tìên để điều trị cao huyết
áp cho phụ nữ mang thai.
Liều dùng — Cách dùng: theo chỉ định của bác sỹ, liều thường dùng như sau:
Người lớn
- Liều khời đẫu: zso mgllần, z - 3 lầnlngảy, dùng trong 2 ngảy đầu.
10
/iỤ
ophuco' Hồ… … ' - …
' u đó điều chinh liều tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh (khoảng cách giữa hai lần
' í— chỉnh ít nhất lả 2 ngảy). Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vảo
tối.
m APH AÊỮ 3 ; trị duy tri: thông thường 0,5 - 2 g/ngảy, chia 2 - 4 lần. Không dùng quá 3g/ngảy.
. ›_ -n dùng phối hợp thuốc lợi niệu Thiazid nểu không khời đầu điều ni bằng Thỉazid
' oặc nếu tảc dụng lâm gỉảm huyết áp không đạt với Iiểu 2 g/ngảy.
Người cao tuồi
- Liều khời đầu 125 mg/lẩn, 2 lần/ngây, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2 g/ngảy.
T rẻ em
— Liều khởi đẫu lả 10 mg/kg thế trọng/ngảy, chia lảm 2 - 4 lần. Liều tối đa là 65 mg/kg
hoặc 3 g/ngảy.
Chống chỉ định
— Quả mẫn với thuốc
Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triến.
- Rối Ioạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng Mcthyldopa trước đây.
- U tế bảo ưa crôm.
Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
Thận trọng
Methyldopa cần được sử dụng thận trọng trong cảc trường hợp sau:
- Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng; tiển sử thiếu
máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thẩn; rối loạn chuyến hóa Porphyrin; xơ
vữa động mạch năo.
- Nên định kỳ thù công thức mảu vả lảm test gan trong 6 - 12 tuần đầu điều trị hoặc khi W
bị sốt không rõ nguyên nhân. /Ầ
- Mcthyldopa có thể gây buồn ngủ, không nên lái xe hoặc vận hảnh mảy móc khi dùng
thuốc.
Thời kỳ mang thai
Chưa biết về những nguy cơ do thuốc. Methyldopa có thể dùng cho người tăng
huyết ảp do mang thai gây ra. Tuy nhiên, chi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trên cơ sở
đảnh giá cần thận các mặt lợi hại.
Thời kỳ cho con bú
Methyldopa bải tiết vảo sữa mẹ, có thể gây nguy cơ đối với trẻ với liều điều trị
thường dùng cho người cho con bủ. Vì vậy thuốc không nên dùng với người cho con bủ.
Tác dụng không mong muốn:
- Toản thân: chóng mặt, mệt mỏi, sốt, có thể gặp nhức đẩu khi mới điểu trị (sau hết hắn),
suy nhược (ít gặp).
- Hệ thần kinh trung ương: thường gặp nhất là tác dụng an thẫn, buồn ngủ. Giảm sự nhạy
bén trí tuệ, dị cảm (it gặp). Hìếm khi gặp liệt mặt, cử động dạng mủa vờn không tự chủ,
hội chứng thiều năng tuần hoản não, triệu chứng gỉống Parkinson.
- Hệ tiêu hóa: có thế khó miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi gặp viêm tụy, viêm
đại trâng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đcn, đầy hơi.
- Hệ tim mạch: có thể gây phù, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết ảp khi đứng. Hiếm khi Iảm
chậm nhịp tỉm, lâm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tỉm, hội chứng suy nút xoang,
viêm cơ tim, viêm mảng ngoâi tỉm. bệnh giống Iupus ban đò.
11
"“ đ . _ Hồ sơ đăng ki? Iai Viêngq.o.phim.lehuldapa
. .\Và mien dịch: có thê cho phản ứng Coombs dương tính khi điêu trị kéo dải nhưng
i trờ thảnh thiếu máu tan huyết. Hiểm khi bị suy tùy xương, gỉảm bạch cầu, mất
u hạt, giảm tiều cầu, thiểu máu tan huyết, thiếu mảu nguyên hồng cầu khống lồ.
=J_ iếu mảu tan huyết xảy ra với phản ứng Coomb dương tính (thường xảy ra sau 6 -
- Hô hấp: có thế bị ngạt mũi
- Ẩnh hưởng khác: hiếm khi gặp phảt ban ngoải da, hoại tử biếu bì nhỉễm độc, viêm
khớp hay đau cơ, trầm cảm, vảng da, viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Nên thận trọng khi dùng đồng thời với cảc thuốc sau:
- Thuốc điều trị tăng huyết ảp khác: có thể lảm tăng tảc dụng hạ huyết ảp, tăng các phản
ứng bất lợi.
- Thuốc gây mê: phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyểt áp trong khi gây mê có
thể dùng thuốc co mạch.
- Lithi: lảm tăng độc tính của Lithi.
- Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAC): gây hạ huyết áp quá mức.
- Amphctamin, cảc thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3
vòng: gây đối khảng với tác dụng chữa tăng huyết ảp và mất sự kiểm soát huyết áp.
- Thuốc tạo huyết có sắt: Lảm giảm nồng độ Mcthyldopa trong huyết tương vả lảm giảm
tảo dụng chống tăng huyết ảp của Methyldopa.
- Thuốc tránh thai uống: Iảm tăng nguy cơ tổn thương mạch mảu vả gây khó kiểm soát
huyết ảp.
Quả liều:
— Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an
thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, ỉa chảy, buồn nôn, nôn).
- Điều trị quá liều: điều trị triệu chứng vả hỗ trợ, có thể rửa dạ dảy hoặc gây nôn. Nếu
thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiều. Cần chú
ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.
- Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levartcrcnol, Epinephrin,
Metaraminol.
— Methyldopa có thế được loại khỏi tuần hoản bằng thẩm tách mảu.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO SỰ KÊ ĐƠN CỦA THẨY THUỐC
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NÉU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIÊN THÀY THUỐC
CÔNG TY cò PHÀN TRAPHACO
' cuc TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng