Methotrexate-Belmed 1000 mg
Packing Graphic Design (Pack for vial)
Bar oode dìsoositicỉ
BỘYTẾ
ccc QUẢN LY DƯỢC
` —-———;-d" A
ĐÃ PHÊ DUYỆT/
Ri-Mmủm J
Lân đau.2Ỹ’ỒẮ/ẢẤ _ METHOT TE- E
BELMED E
METHOTREXAT ị
WWẵẳỂả’ẳht’ỏffl .
m…l MW»… mon
WWm pYỀỂỊỂ
ẵ² F sg ẽga Ễ
5' g 3
l” . s
ẵs Ễ ễỄ ẳzs ả
ỄỂ 8 ;; ẳ g ă
3… Ệ iỄ E
Ê ẵ Ễ- Ể ẵ
ẵ Ễ ỀỂ ẵ a:
5 g Ễ “ỉ
ẵ ; ẵ ,…,
_?
Rl-ThuỏcmwM
ỉ METHOTREXATE
BELMED
METHOTREXAT
v0muAn
TẾHTRUYỀNTỈNnMẠCH
1OngF
3 3 g
E
F. ổ Ẹ ẫ
ã. …Ễ ả 9.Ệ
i Ễ ẵẵ ễ fflẫ s
ã "Ễu 51 I- '²
ẳẽ² ễẳễẳ
E aẹẵ a oỤẵ
Colours:
-Pantonezoĩc
_ Pantone1GSSC
_
- Pantone 282 C
Colours:
- Pantone 207 C
- Pantone 282 C
Methotrexate-Belmed 1
Packing Graphic Design
Ri. Thuốc lún Ỉth dun
METHOTREXATE-BELMED
METHOTREXAT
Bot dừtg Hủ pha dung dldl
tiOm Wyùl mm mg
… ựùn nở !; ơm~
MMI
… un… …
Icụhznh'Ụủỹùlởiltl'CJinhhhúug
Dế n 15 uy nè n.
hựkỳlthgllnửdụlglnủlffll'ug.
BELMEDPREPARATY RUE. Com Ilòl Buhrus
M
w'm Ẻẵ nEu mu vEn …… uụcn
m n: - e.o
ỀSợ
Rx. Thuốc bán theo đơn
METHOTREXATE — BELMED
; Ì\\
Methotrexat 1000mg Í-'ĩ\` i ”."ăx
Í|/Ị`il C'_Ề ’li3 1. v x_lịq`ii
(Phân hướng dân sử dụng dảnh cho cán bộ y ỉẹfỊ Íif— ` —_ ~ i J ’ t " '
"ỄJĨ i ':i- `vI:_iz …' i
THANH PHAN: \ \ỉfiii²ii.iìiCỉi J `
Mỗi lọ chứa: iì` "" " .ii'ỈỂĨ'JỄỄỔJ
_ .g/
Hoạt chất: methotrexat - 1000mg,
T á dược: natri hydroxid ]M
DẠNG BÀO CHẾ: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền.
CẢM QUAN: bột hoặc khối xốp có khả nãng hủt ẩm, mâu vảng đến vâng cam, mảu sắc
không đồng nhất.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhỏm dược lý: Thuốc chống ung thư, nhóm kháng chuyền hóa V
Mã ATC: LOIBAOI
Methotrexat là một thuốc kháng chuyến hớa, nhóm cảc chất có cấu trúc tương tự acid folic.
Thuốc cớ tảc dụng chống ung thư (kìm hãm tế bảo), ức chế miễn dịch. Methotrexat ức chế
dihydrofolat reductasc (DHFR), enzym nảy có tác dụng chuyến acid dihydrofolic thảnh acid
tetrahydrofolic iả chất tham gỉa như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyền vận một carbon
trong sinh tổng hợp nucleotid purin vả thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp
ADN. Ngoài ra, trong tế bảo, mcthotrexat được chuyền hóa thảnh cảc polyglutamate có tảo
dụng ửc chế không những DHFR mà còn cả cảc enzym phụ thuộc folate, gồm thymidilat
synthetasc, S-amino-imidazoie-4-carboxamidorỉbonucleotide (AICAR) transamylase. Thuốc
ức chế sinh tống họp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bảo, ở mức độ thấp hơn, nó ảnh
hưởng đến sinh tống hợp ARN vả protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha 8, có hoạt tinh với các
mô có sự tăng sinh tế bảo mạnh, ức chế sự phát triển của cảc khối u ảc tính. Các tế bảo đang
phân chia nhanh cùa khối u, cũng như của túy xưong, tế bảo thai nhi, bìểu mô miệng, ruột,
bảng quang là những tế bảo nhạy cảm nhất với methotrexat.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố nhanh trong thể tích tương đương £ẹngthegch
chất lòng trong cơ thể. Thế tich phân bố ban đầu — 0,18 l/kg (18% trọng lượng cớ thế) vã dát
nồng độ cân bằng khoảng 0, 4- 0, 8 l/kg (40- -80% khối lượng cơ thề). Tỉhưốc licn kết @?
protein huyết tương gần 50%. , _ ' ’
ilvii. r ii ’ ii [ J__'
Nếu dùng ở liều đỉều trị, bất kế đường dùng, thuốc thực tế không xâm nhập qúa hảngẹèo iiũìh
não (nồng độ cao đạt được sau khi tiêm trong vỏ não). Thuốc được tiết vảo sữầfiỉ'Ểi iqua
nhau thai (có khả năng gây quải thai với thai nhi).
Thuốc được chuyến hóa chủ yểu ở tế bảo gan tạo thảnh các poiyglutamat (chất ức chế DHFR
vả thymidilat synthetase), các chất nảy có thể được chuyến lại thảnh methotrexat nhờ tác dụng
cùa enzym hydrolase. Một lượng nhỏ methotrexat polyglutamat được tích lũy trong cảc mô
trong một khoảng thời gian dải. Thởi gian lưu và thời gian hoạt động của cảc chất chuyến hóa
có hoạt tính nảy phụ thuộc vảo Ioại tế bảo, mô và loại khối u. Thuốc được chuyền hóa một
lượng nhỏ (trong trường hợp dùng liều thông thường) thảnh 7-hydroxymethotrexat (khả năng
tan trong nước kém hơn 3-5 lần so với methotrexat). Chất chuyển hóa nảy được tich lũy trong
trường hợp sử dụng liều cao của methotrexat dễ điều trị ung thư xương (sarcom xưong).
Ở pha thải trừ đầu, thời gian bán thải của thuốc là 2-4h ở bệnh nhân dùng liều thấp hon 30
mg/m². Thời gian bản thải cuối cùng cùa thuốc phụ thuộc vảo liều và lá 3-10h với liều thấp
(dưới 30 mg/m²) vả 8-15h khi dùng liều cao (80 mg/m2 hoặc hon). Thuốc được thải trừ chủ
yếu qua thận bởi lọc cầu thận vả thải trừ tích cực qua ống thận trong vòng 24h. Ít hon 10%
iiều dùng được thải trừ qua mật. Độ thanh thải cùa methotrexat rất khảo nhau, giảm khi dùng
liều cao.
Sự thải trừ giảm ở những bệnh nhân cổ trướng hoặc trản dịch mảng phổi. Trong trường hợp
dùng iặp lại, thuốc được tích lũy trong các mô dưới dạng cảc chất chuyến hóa. Sự thải trù có
thể kéo dâi đảng kế ở nhữngbệnh nhân suy thận mạn tính.
cui ĐỊNH
Điều trị bệnh bạch cằu cẩp dòng lympho, u lả nuôi phôi (ung thư biểu mô mảng đệm, chửa
trứng, u tuyến mảng đệm).
Methotrexat có thế được sử dụng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc chống ung thư khác
trong điểu trị ung thư vú, ung thư biếu bì vùng đầu cố, ung thư phối (đặc biệt lá các ioại tế bảo
vảy và tế bảo nhó), ung thư bảng quang và sarcom xương.
x'
…“
.ì__
'_A
7
Methotrexat có hiệu quả trong điều trị lymphosarcom giai đoạn muộn (g1aụđaaa-JlLva IV
Ấịaịgorì7'fỡ\`
theo hệ thống phân gỉai đoạn Peter), u lympho không Hodgkin và u suýdang’nam giẩiììoạn
/Ề ( o … 1 i ^
muộn. kT “… tư“ .i «.…iỂA
LIÊU LƯỢIỂG "4 `1 \ I ' VH it il! ""
VW ii.iÍiiiO
.:. . , K. , , i Á 4 . \Ổ, 'ả'l
Đ1eu tri cac khon u ac tmh va u te bao tạo mau ’>ỈNH_ T P/ xAV//
"ụJ/
Trong liệu pháp đa hóa trị điếu trị các khối u ác tính và u tế bảo tạo mảu, liều cùa methotrexat
phải được điều chinh theo chỉ định, điều kiện tổng quát và công thức máu của bệnh nhãn.
Liều điều trị qui ước methotrexat lỉều thấp (iiều duy nhất, thấp hơn iOOmg/m²), điều trị
methotrexat iiều trung binh (liều duy nhất 100 mg]…2 -1000 mglm²), điều trị mcthotrexat liếu
cao (liều duy nhất cao hon 1000 mg/m²) tùy theo phảc đồ điều trị tường ứng.
Methotrexat Ig, bộ! đông khô pha tiêm được dùng trong các phác đồ điều Irị liều trung
bình vả liều cao. Các liều hướng dẫn:
Liên DhÓD methotrexat liều trung bình
50-150 mg/m2 tiêm tĩnh mạch; không cần bổ trợ calci folinat, điều trị trong khoảng 2—3 tuần;
240 mg/m2 truyền tĩnh mạch hơn 24 giờ, cần bổ trợ calci folinat, điều trị trong khoảng 4—7
ngảy
500-1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 36-42 giờ; cần bổ trợ caicỉ folinat, điều trị trong
khoảng 2-3 tuần
Liêu pháp methotrexat liều cao — cần bổ trơ calci folinat
Trong điều trị một số bệnh ung thư ảo tính, bao gồm cả u lympho ác tính, bệnh bạch cầu
lympho cấp tính, sarcom xương và ung thư biếu mô mảng đệm di căn, liều 1000 mg
methotrexat hoặc hon trên mỗi m2 diện tích bề mặt cơ thể có thế được sử dụng, thời gian
truyền trên 24 giờ. Điều trị vởi methotrexat liều cao phải được kèm theo liệu pháp bổ trợ với
calci folinat.
l-12 g/m2 truyền tĩnh mạch 1-6 giờ, điều trị trong khoảng 1-3 tuần.
Methotrexat liều cao không được tiêm trong ống tủy sống vì có tính ưu trương. Nếu tiêm vảo
ống tủy sống hoặc não thất, liều methotrexat tối đa là lSmg/m² da co thể.
Ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm các nguy cơ trong quả trinh điếu trị cần được
xem xét một cách cẳn thận và phải giảm liều nếu cần thiết.
Bổ trợ calcifolinat
Calci folinat được kê đơn trong suốt quá trình điều trị bằng methotrexat vói liều lớn hơn 150
mg/m2 đề bảo vệ những tế bâo binh thường khỏi độc tinh của thuốc. Liều của caici folinat
3
J— ì’J
\ .\ L.h…
được xảc định dựa trên liếu cùa methotrexat. Lên đến 150 mg calci foiinat phân thảnh cảc liều
riêng biệt (bằng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền hoặc uống) thườyã. đgộÊ fỈồễưng
trong 12 đến 24 giờ, và sau đó 12— 25 mg bằng đường tỉêm bắp, tiêm tmỹf,tẵgícfi hờặả: 15 mg,
…_11~ '
dường uống mỗi 6 gìờ trong 48 giờ. Liệu phảp bổ trợ bằng calci folinat than được lỸảvtt đai:
sau 8— 24 giờ kế từ khi bắt đầu truyền methotrexat. \ 1 dLF'rHRC 1J _ộ'f
` , \ỘJĨÒI ".../`\ÝĨỰ
Bệnh bạch câu lympho câp tính Ụ
Ở liếu thấp, methotrexat được sử dụng trong phạm vi các phác đồ điều trị kểt hợp để duy trì
sự thuyên gỉảm bệnh bạch cầu lympho cấp tính ở người lón. Liều duy nhẩt thông thường nằm
trong khoảng từ 20-40 mg/m2 diện tich bề mặt cơ thế. Liều duy trì cho bệnh bạch cầu lympho
cấp là 15-30 mg/m² một hoặc hai lần một tuần.
Cảc ví dụ khảc:
~ 3,3 mg/m2 kết hợp với cảc thuốc kim tế bảo khảc, ngảy một lần trong 4-6 tuần.
' 2,5 mglkg mỗi tuần.
' Liều cao trong khoảng 1-12 _g/m2 (truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian 1-6 giờ) lặp lại
mỗi 1—3 tuần.
~ 20 mg/m2 trong điều trị kết họp với cảc thuốc kìm tế bảo khác một 1ẩn một tuần.
Ung thư vú
Kểt họp theo chu kỳ với cyc1ophosphamid, methotrexat vả f1uorouracil dược sử dụng như
điếu trị bổ trợ để cắt bỏ vú triệt để trong ung thư vú nguyên phát với cảc hạch bạch huyết ở
nách. Liều mcthotrexat là 40 mglm2 tiêm tĩnh mạch vảo ngảy đầu tiên và thứ tảm của chu kỳ.
Việc điếu trị được lặp lại sau khoảng 3 tuần. Methotrexat, có thế được kết hợp theo chu kỳ với
các thuốc gây độc tể bâo khác trong điều trị ung thư vú di căn với liếu tiêm tĩnh mạch 10-60
mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể.
Sarcom xưong
Liệu pháp hóa tri bộ trợ hiệu quả trong điếu trị bệnh sarcom xương cần dùng kết hợp một số
thuốc hóa trị độc tế bảo. Cùng với việc dùng liếu cao methotrexat và bổ trợ bảng cạlci folinat,
có thế cần sử dụng doxorubicin, cisplatin và kết hợp bieomycin, cyclophosphamỉd với
dactinomycin. Methotrexat được sử dụng với liều cao (8000-12000 mg/m²) tuần 1 lần. Nếu
liếu không đủ để đạt nổng độ thực trong huyết thanh là 10“3 moi/L vảo cuối thời gian truyền,
liều có thể được tăng tới 15 glm2 cho đọt đỉếu trị tiếp theo. Bổ trợ calci folinat là cần thiểt.
Gt"w -. J`
\'~ả.
… , .:. . . ,. , ẤỄVĨIỄ"VỄÍ` \\
Methotrexat được sử dụng như hẹu phap điếu trị duy nhất đối vơi cac trường 1degậâỂểom ỡ~ỗ
,. \
I
. // xf. …," ' _ \\
xương d1căn. li,,jị i, .rin ti `²__i
, « …:.ụ— h…ien —- J,,
`-A . . . . … , . _1M'Ĩii THMtiv' wtn ,
Đieu tri tren bẹnh nhan suy giam chưc năng thạn \Ễ,Ẩ`tflMEPHARCO…
` ' \ "..—
Methotrexat cân được kê đơn cân thận ở những bệnh nhân suy giảm chửc năng '"
. ittầuáẩ
được điều chinh phụ thuộc vảo độ thanh thải creatinin (với độ thanh thải > 50 ml/phút, không
cần thiết phải giảm liếu, với độ thanh thải 20 — so mllphút, liều được giảm 50%, vả với độ
thanh thải < 20 mllphút thi không nên kê đớn methotrexat).
Điều trị trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Methotrexat cằn được kê đơn cấn thận vả chi trong trường hợp khẩn cấp ở nhũng bệnh nhân
bị suy giảm chức nãng gan đáng kể (có tiền sử bệnh gan, đặc biệt vởi bệnh gan do rượu).
Methotrexat được chống chỉ định nếu giá trị bilirubin > 5 mgldi (85,5 ụmol/L). Trong trường
hợp có sự gia tăng liên tục trong các enzym gan, cẳn xem xét việc giảm liếu hoặc ngưng điều
trị.
Trong trường hợp rối loạn tạo máu và suy giảm chức năng gan hoặc thận, nên giảm 1iều. Liều /
methotrexat lởn hơn 100 mg thường được truyền tĩnh mạch vởi khoảng thời gỉan không dải
hơn 24 giờ. Một phần liều 1ượng có thế được tiêm tĩnh mạch nhanh.
Điều trị bệnh nhân cao tuổi
Methotrexat cần được sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân cao tuổi. Chức năng gan và thận giảm
theo sự tăng của tuối, thêm vâo đó lượng folat dự trữ giảm, do vậy nên giảm lỉều khi dùng cho
bệnh nhân cao tuối.
CÁCH DÙNG
Hòa tan thuốc trong lọ bằng một dung dịch truyền tĩnh mạch đẳng trưong vô khuẩn, không
chất bảo quản như natri clorua 0.9% hoặc dung dịch dextrose 5%. Chỉ được pha riêng thuốc
trong lọ (không trộn lẫn với các loại khảc) và nên dùng dung dịch ngay sau khi pha.
Methotrexat 1000 mg được pha thảnh dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch với dung dịch chuẩn
cho truyền tùy theo phương pháp điều trị và thời gian truyền. Thông thường, tống liều được
pha loãng trong đung dịch dextrose 5% để đạt nổng độ methotrexat 1-2% (trừ trường hợp
trong u xương ác tính dùng nổng độ cao hơn), methotrexat được dùng bởi đường tiêm truyền
tĩnh mạch.
Dung dịch methotrexat pha dùng để tiêm truyền ổn định ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ kể cả
khi tiếp xúc với ảnh sảng hoặc tránh ánh sáng.
' . .A "
Trảnh tiêp xuc với da hoặc mem mạc. , , íf è_0 ’ ’ĩnĨ \t
, CIỎĨ\
Chi sử dụng dung dịch pha một lần và nên pha dung dịch ngay trước khi sư/đụng ( i’ "' f² ' ' ` mỄ_,Ĩ
CHỐNG CHỈĐỊNH it …… 1'
`,\11MƯHRRCU
- Mẫn cảm với methotrexat hoặc cảc thảnh phần khác của thuốc. \\64 ỐjỉH_.JP/Ásf
\ M, -T __
— Suy giảm chức năng gan đáng kể (nồng độ bilirubin > 85,5 ụmol/l)
- Nghiện rượu
— Suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút)
- Người bệnh có rối loạn hệ tạo mảu từ trước (giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm
tiêu câu, thiêu máu lâm sảng nghiêm trọng)
- Nhiễm trùng nghiêm trọng, cấp hoặc mạn tinh như herpes zoster, viêm gan B hoặc C,
bệnh lao hoặc HIV.
— Viêm miệng, viêm Ioét đường tiêu hóa.
- Phu nữ có thai và cho con bú 3- \
. ' /
- Tiêm chùng đồng thời vắcxỉn sống trong quả trinh điều trị bằng methotrexat. ỷ
~ Người bệnh suy giảm miễn dịch
KHUYẾN cÁo VÀ THẶN TRỌNG
Trước khi bắt đầu điếu trị methotrexat liếu cao hoặc tải điếu trị sau một thời gian nghi, nên
tiến hảnh kiếm tra mảu toản phần, xác định công thức bạch cầu và đếm số lượng tiều cầu,
nồng độ men gan, xét nghiệm viêm gan B và C, biiirubin, aibumin huyết thanh cũng như kiềm
tra X-quang cảc cơ quan vùng ngực và kiếm tra chức năng thận. Tác dụng gây độc của
methotrexat có thể xảy ra ngay cả ở Iiếu thấp và vì vậy vỉệc theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong
quá trinh điều trị 1ả rất quan trọng. Hầu hết các tác dụng không mong muốn có thể hồi phục
nêu được phát hiện sớm.
Việc sử dụng methotrexat liều cao có thế rất nguy hiểm do đó liệu pháp điếu trị methotrexat
liều cao chỉ nên được thực hiện bởi cảc bác sỹ hóa trị liệu giảu kinh nghiệm có khả năng kiềm
soát nổng độ của methotrexat trong huyết thanh và điếu trị bổ trợ bằng calci folinat là cần
thiết.
Trong quá trình điếu trị, bệnh nhân nên được giảm sảt chặt chẽ với mục đich phảt hiện kịp
thời cảc dấu hiệu độc tính và cảc tảc dụng phụ có thế có, bệnh nhân phải được triệt để thông
báo về các biến chímg có thế và các biện pháp đề nghị. Trong thời gian điều trị methotrexat
(hảng tháng trong 6 thảng đầu và sau đó it nhất 3 thảng, phù hợp với tăng lỉếu lả tăng tần số
của cảc cuộc kiếm tra), các nghiên cửu sau đây được thực hiện: , ” _ '
I.
2.
_kli
…t … , x x , … .. A- , | -i …
Kiem tra khoang miẹng va co họng đc phat hiẹn nhung thay đm cua lớạ niệm mac.
i ihíiiớti 'v~` :`E
Kiếm tra mảu với Sự xác định công thửc bạch cầu vả đếm Số iượng tìềtt cẵu. '
’Ỉ, pV1MEPiiầiầt'ii,’
Sử dụng methotrexat ngay cả ở ]ỉếu điều trị thông thường có thế gâyặb`chể-của Ịtệìặo
1 ° .’
c_ 4» 1
mảu. Diều trị methotrexat nên được ngùng lại trong các trường họp giảỉỉ ũăfĩỂkế số
lượng tế bảo bạch cầu hoặc tỉểu cầu vả phải thực hiện điếu trị hỗ trợ. Cảc bệnh nhân cẩn
được hướng đẫn về sự cần thiết phải thông báo cho bảo sĩ ngay lập tức bất kỳ dấu hiệu nảo
cùa nhiễm trùng. Trong khi diếu trị kết hợp với các thuốc độc vởi hệ tạo mảu nên cẳn thận
xem số lượng tế bảo bạch cầu và tiến cầu trong mảu.
Kiếm tra chức năng gan: Đặc biệt chủ ý phát hiện dẳu hiệu suy gan. Đỉếu trị không nên
dược bất dầu hoặc cần phải được chẩm dứt trong trường hợp có sự chếnh lệch không dáng
kế cùa các kết quả xét nghiệm chức năng gan hoặc sinh thiết gan. Các số liệu thường binh
thường trong thời gian hai tuần, và sau đó điếu trị có thế được tiếp tục tùy theo quyết dịnh
của bác sĩ. Tảng thoáng qua nồng độ transaminase (cao hơn 2-3 lẳn so với dịnh mức trên)
đã được bảo cảo ở 13-20% bệnh nhân. 'i`rong trường họp tăng ổn định hoạt tính cùa men
gan nên gỉảm liêu hoặc ngừng diêu trị methotrexat.
Kfếm Im chức nãng lhận vả kiểm lm nước tiểu: Do methotrexat dược bải tíết chủ yếu qua
nước tiếu, tăng nồng độ methotrexat trong mảu có thế được quan sát thấy ở nhũng bộnh
nhân bị suy gỉảm chức năng thận có thể gây ra tác dụng phụ nghỉêm trọng. Nên kiếm soát
chặt chẽ tinh trạng của bệnh nhân có thể bị suy chúc năng thận (tuối giả). Đặc biệt quan
trọng trong trường hợp điều trị đồng thời vởi các thuốc lảm giảm bải tiết methotrexat, có
ảnh hướng bắt lợi đối vởi thận (đặc biệt lả NSAJD) hoặc độc với hệ tạo máu. Sự mất nước
cũng có thế lảm tăng độc tính cùa methotrexat.
Trong quá trình điếu trị liỗu cao, việc tồn dư methotrexat hoặc các chất chuyển hóa cùa
nó trong ống thặn lá có thế. TrOng trường hợp đó, khuyến cáo duy tri lợi tiếu cao và kỉềm
hóa nước tỉều đễ pH đạt từ 6,5 — 7,0 bằng đ ườn g uống hoặc natri cacbonat hoặc
acetazo]amid như biện pháp phòng ngừa.
Kíểm tra hệ hô hốp. Theo dõi cấn thận các dẳu hiệu của sự phảt triến có thế có cùa suy
giảm chức năng phổi và trong trường hợp cần thiết kiểm tra chửc năng phổi. Trường hợp
bệnh phổi cần phát hiện và ngưng dùng methotreaxt. Trường họp xuất hiện cảc triệu
chứng tuơng ứng (dặc biệt là ho khan) trong quả trinh diếu trị bằng methotrexat hoặc sự
tiên triên của viêm phôi không đặc hiệu có thế chỉ ra một môi nguy cơ tiếm ân cùa bộnh
"
phối. Trong những trường hợp như vậy, ngung dùng methotrexat vả kiểm tra toản diện
bệnh nhân. Mặc dù cảc triệu chứng có thế khác nhau ở mỗi bệnh nhân tuy’nitỉẺù/Fẵr
phổi do methotrexat gây ra thường đặc trưng bới sốt, ho, khó thở, giảm oxy mautìz’ũnanhư
sự thâm nhiễm phối trên hinh ảnh X- —.quang Nên Ioại trừ sự nhiễm trùng. Tinh trạng Jtảy
có thể xảy ra ở bất cứ liễu dùng nảo. _" \ 1\1i r'ii; i11Ui
J,f _ \____/ /\ĂVỆẨ
6. Nếu bệnh nhân bị trản dịch mâng phối hoặc cố trướng, nên tiến hảnh hủt dỄhủịẵy
bắt đầu điều trị bằng methotrexat. Nếu biện phảp hủt dịch là không thể thi không nên kê
đơn methotrexat. Việc điếu trị bằng methotrexat nên được ngừng lại trong trường hợp
thấy có tiến triển của bệnh tiêu chảy và loét miệng vì nguy cơ cao dẫn đến xuất huyết ruột
vả thủng ruột.
7. Khuyến cảo việc điều trị bằng methotrexat nên ngừng lại một tuần trưởc khi can thiệp
phẫu thuật vả việc điếu trị nên được tiếp tục một hoặc hai tuần sau phẫu thuật.
8. Thải trừ methotrexat giảm đáng kể với sự tăng của thân nhiệt (>38°C). Methotrexat có thế
lảm tăng nguy cơ phát triến các khối u (chủ yểu 1ả u lympho). Trong những trường hợp
như vậy, ngưng dùng thuốc. Nếu không quan sát thấy sự tự thuyên giảm của các u lympho
thì việc điểu trị bằng các thuốc kìm tế bảo được kê đơn.
9. Không nên mang thai trước khi bắt đầu điếu trị.
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN TRẺ EM
Methotrexat nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân trẻ em. Việc điểu trị cần tuân thủ theo
các phác đồ điếu trị cho trẻ em hiện hảnh. Đã có bảo cáo cho thấy tác dụng độc thần kinh
nghiêm trọng với biểu hiện như co giật toản thân hoặc co giật khu trú với tần suất tăng trên
cảc bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu lympho cấp được điều trị bằng methotrexat đường tĩnh mạch,
liều trung gian (1 g/m²). Bệnh nhân có triệu chứng đã được ghi nhận thường có chất trắng não
và / hoặc calci hóa mao mạch trên các nghiên cứu chẩn đoán hinh ảnh.
ẢNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG sth SẢN
Nên tránh thụ thai trong vả sau khi điều trị với methotrexat (ít nhất nam - 3 thảng sau khi điều
trị, phụ nữ - một chu kỳ rụng trứng).
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ cớ THAI VÀ CHO CON BỦ:
Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bâo thai hoặc các dị tật di truyền).
Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị.
ÁNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE HOẶC VẶN llÀNl—l MÁY MÓC:
`
Xét đến khả năng gây nguy hiếm của cảc tác dụng không mong muốn như chónấịhiầft,ln âm ,
di_
lẫn, ngủ gả, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hảnh rhẫýỉntớc': ẫ' -= ,
t
' ở _/
› . \ `.x_./ _ \ J '
T riệu chứng: Không có dân hiệu đặc trưng. Được chân đoản dựa trên nồng độ niễtử_xluị;
trong huyết tương. Cảo triệu chứng của quá liễu methotrexat có thể bao gồm các tác dụng
không mong muốn được liệt kê trong phần 'Tảc dụng không mong muốn”, nhưng thường
nghiêm trọng hơn. Loét niêm mạc miệng thường là dấu hiệu sớm của nhiễm độc, nhung một
số người bệnh bị ức chế tùy xương trước hoặc cùng vởi loét miệng.
Xử trí: Ngay lập tức sử dụng calci folinat (uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch) đề trung hòa
độc tính trên tủy của methotrexat. Liều của calci folinat, ít nhất, bằng với liều của
methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiểt. Điếu
nảy Iảm tăng sự hydrat hớa cùa cơ thế, kiếm hóa nước tiếu, để tránh kết tủa thuốc và các chất
chuyển hóa của nó ở đường tiết niệu.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Rươu. các thuốc đôc vởi gan vả máu
Nguy cơ methotrexat gây độc với gan tăng lên trong trường hợp sử dụng rượu thường xuyên
hoặc sử dụng cùng với cảc thuốc gây độc với gan khác. Sử đụng đồng thời Etretinat vả
methotrexat có thế lảm tăng nồng độ của methotrexat trong máu có nguy cơ dẫn đến viêm gan
nặng. Nguy cơ giảm toản thề huyết cầu và độc với gan tăng trong liệu pháp kết hợp
methotrexat vả Letiunomid.
Kháng sinh
Cảo kháng sinh đường uống (tetracyclin, chloramphenico] vả các kháng sinh phố rộng không
hấp thu) có thể ảnh hướng đến chu kỳ gan ruột do ức chế vi sinh vật đường ruột hoặc ức chế
sự trao đổi chât của vi khuẩn.
Những kháng sinh như penicillins, glycopeptiđ, sulfaniiamid, ciproiioxacin vả cefalotin có thế
lâm giảm độ thanh thải ở thận của methotrexat, do vậy lảm tăng nổng độ methotrexat trong
huyết thanh dẫn đến tăng độc tính trên hệ tạo máu vả đường tỉêu hóa.
Probenecid. các acid hữu cơ vếu, pvrasol và các thuốc chống viêm nonsleroid
Probenecid, các acid hữu cơ yếu (ví dụ, thuốc lợi tiếu quai) vả pyrasol (phenylbutazon) có thế
lảm chậm sự bải tiểt dẫn đển tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh vả tăng độc tinh với
_,ìJt .`“Ẩti'tli `vi’._
QUÁ LIÊU VÀ BIẸN PHÁP XỬ TRÍ \ ', tmfflitin'ii _
.,…
,.
A ' " " "' ~ ~ Á ,; ' 334- _`V
hẹ tạo mau. Nguy cơ gay đọc cung tang trong sư dụng ket họp methotrexat lleulz,Ệỉẫểụớiữễệễ ả
NSAID hoặc salicylat.
/<\
, ,~ ›_
Các chế phân: có lác dung không lốt với não ,Ị ._, :, T … {_ ….h. W ;,
, , , * 11 ' "'1, *
Trong điêu trị kêt hợp bới các thuôo có tảo dụng không mong muốn tr“ zgẵờ“i`ẵiiộiớịig
`
.
. . . . . . ~f -…-4— 1®-“
sulfonamtd, tnmethoprtm/ sulfamethoxazol, chloramphemcol, pynmethamm) canỀếễửỆe-Ù
nhiếu biếu hiện rối loạn huyết học (trong trường hợp hỉếm — giảm toản thế huyết cầu cấp tính)
Điếu trị với trimethoprim/su1famethoxazol sau khi điếu trị methotrexat trong một số trường
hợp có thể gây thiếu toản thế huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cẩu khổng lồ. Điếu trị acid
folinic có thể Iảm giảm nguy cơ phản ứng có hại nảy của methotrexat.
Các thuốc lảm giảm Zolat
Độc tính của methotrexat có thể tăng trong diều trị kết họp với các thuốc có thế 1ảm giảm
folat (ví dụ, sulfanilamid, trimethoprỉm/ suifamethoxaxol). Cần chăm sóc đặc biệt khi điều trị
các bệnh nhân bị thiếu hụt acid folic. Ngược lại, cảc chế phấm có chứa acid folic có thế Iảm
giảm hiệu quả điều trị của methotrexat.
Các thuốc chống thấp khớp
Sử dụng kết hợp methotrexat với các thuốc chống thấp khớp (ví dự, muối vảng, penicillamìn,
hydroxychloroquin, sulfasalazin, azathioprin, cyclosporin) thường không iảm tăng độc tính
cùa methotrexat.
Sul asazalin
Do sulfasazaiỉn gây ức chế tổng hợp acid folic, tảc dụng của methotrexat có thế tãng trong
đỉều trị kết hợp với sulfasazalin (do đó 1ảm tăng tảc dụng không mong muốn), tuy nhiên,
những tảc dụng không mong muốn nảy đã dược quan sát thấy chi trên một số trường hợp cá
bỉệt.
Thuốc ức chế bơm Qroton
Trong sử dụng đổng thời methotrexat vả cảc thuốc ức chế bom proton (ví dụ, omeprazol hay
pantoprazol) tưong tác có thể xảy ra. Omeprazol có thể lảm gìảm độ thanh thải thận của
methotrexat vả pantoprazol có thế ức chế sự thải trừ thận của chất chuyền hóa 7-
hydroxymethotrexat lả những nguyên nhân cùng dẫn đến đau cơ và run.
Đồ uống có chứa caffein vả theoplwllin
Trong quá trình điếu trị methotrexat, nên tránh sử dụng quá nhiều đồ uống có caffein vả
theophyllin (cả phê, đồ uống ngọt có caffein, trả đen).
10
J' `
.\i
úĩẮ’ .—
IỌf
Cảc alkaloid cùa cây dừa cạn có thể lảm tăng nồng độ nội bảo của methotrexakvfflcụ
r/ỄỊJ fng ì ”ỳófx`
methotrexat polyglutamat. f" ụ`j | C. ỳx
/. \ “r Ùi` ĩi "2`__`\
Liên kết cùa methotrexat với cảc protein huyết tương có thế bị thay thế bởi các salicỵlat,
Ĩ ! gl '. i ;
sulfanilamid, phenytoỉn, tetracyclin, chloramphenicol, sulphazol, , doxợnubiẵm, .
cyclophosphamid vả barbiturat Nổng độ cao của methotrexat dạng tự do trong huyết _t_ương
lảm tăng tác dụng độc tinh. ` ~ ___, —
Cần lưu ý đến tương tảc dược động học giữa methotrexat vả tiucloxacillin (diện tích dưới
đường cong của methotrexat trong máu giảm) vả 5-fluoroưracil (nửa đời thải trừ cùa 5-
fluorouracil tăng). Nồng độ methotrexat trong huyết tưong tăng đáng kế đã được quan sảt
thấy trên những bệnh nhân sử dụng đồng thời methotrexat vói oxacilli vả omcprazol. Tương
tác giữa lef1unomid vả methotrexat (vởi sự phát triến của xơ gan, nhiễm trùng cơ xương vả
gìảm số lượng tiểu cầu) đã được báo cáo. Cẩn trọng khi sử dụng methotrexat vởi cảc tảc nhân
đỉều chinh mỉễn dịch trong thực hiện cảc phẫu thuật chỉnh hinh do nguy cơ nhiễm trùng tăng.
Độ thanh thải methotrexat có thể giảm trong trường hợp dùng đồng thời với cảc thuốc kim tế
bảo khác.
Cảc chế phẩm vitamin và sắt dùng đường uống có chứa acid folic có thế lảm thay đồi đảp ứng
của cơ thể vởi việc điều trị methotrexat.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tần suất và mức độ nghiêm trọng cùa các tác dụng phụ không mong muốn phụ thuộc vảo Iiếu
dùng, thời gian tiểp xúc và phương phảp sử dụng nhưng tác dụng phụ đă được nhìn thắy ở tất
cả cảc liều và có thể xảy ra bất cứ lúc nâo trong quá trình điều trị. Hầu hết cảc phản ứng
không mong muốn đều có thể đảo ngược khi phảt hỉện ở giai đoạn sóm. Khi xảy ra tảc dụng
phụ nghiêm trọng. nên giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp xử trí thích
hợp. Việc tái điều trị methotrexat nên được thực hiện cẳn thận sau khi xem xét đầy đủ về nhu
cầu dùng thuốc và tăng cường cảnh giảc đối với sự tái phảt cùa độc tính.
Các tảc dụng không mong muốn được bảo cáo thường xuyên nhất bao gồm viêm loét miệng,
giảm bạch cầu, buồn nôn và đầy hơi. Các tác dụng không mong muốn khảo thường gặp là
cảm thấy không khỏe, mệt mỏi bất thường, ón lạnh vả sốt, chóng mặt, giảm khả năng đề
kháng với nhiễm trùng. Điểu trị bằng calci folinat trong quả trinh đỉều trị liều cao có thể lảm
thuyên giảm hoặc bớt một số tác dụng không mong muốn của methotrexat. Tam thời ngừng
đỉều trị nếu có dấu hiệu giảm bạch cầu.
TInrờng gặp , Hiêm gặp , ,
Ifgặp —Râụhiêm gặp
Hệ cơ quan 1/100 SADR < 1/1000 SADR <<< ỏeGắ7ỡfiị _
1/1000 SADR < J/100 " ĂDR <`1_/10000
1/10 l/100001-" O NG T 4 -~
… Sôc nhiêm ldiuân T_…,,……
Bệnh nhiêm __ __ _ ’_ ' 1 ' '…²"
` Nhiêm trùng Nhíêm trùng cơ hội đo vỉrus Rieỵp`eảniLFiiÁiỉfẩi '
trung \ .. …
zoster ..J _ , Z f-r`
Ung thư lảnh
tính, ác tinh và
_ Ung thư hạch bạch
không xác đmh ,
huyêt
(bao gồm cả u
nang và polyp)
_ Giảm mật độ xương Giảm
Rôi loạn mảu vả ` _ .. ` ,
, Giảm bạch câu Giảm tiêu câu, thiêu gammaglobulỉn
Hệ bạch huyêt
máu mảu
Rôi loạn hệ
thống miễn dịch
Phản ứng phản vệ
Rôi loạn hệ nội
tiết
Đải tháo đường
Rôi ioạn tâm
thần
Lo âu, rối loạn ý
thức
Rối loạn hệ thần
kinh trung ương
Đau dâu, hoa măt,
mệt mỏi
Liệt nửa người
Kích thích, ioạn
vận ngôn, không
nói được, hôn mê
Vỉêm kết
A À : mạc,
Bẹnh vcmat
nhìn mờ
Rôi ioạn tim Trản dịch ngoại
mạch tâm mạc
Viêm ngoại tâm
mạc
Rối ioạn vận Hạhuyế-t áp
Chaymáucam Ă ;. Viêm mạch
mạch IIuyet khm
\
MV
Hệ co' quan
T 11 ưởng gặp
1/1 00 S A DR <
1/1 0
Ít gặp
mooo SADR < moo
Hiểm gặg ___
… ooa ggẹaử 2 '
èJ`z8ẩl híểm gặp
.Ct`
ADRỵ< moooo
J*IZ tịt" T
Bệnh đường hô
Á
hap, rối loạn
vùng n gục và
trung thất
Viêm phôi, viêm phồi
kẽ, xơ hóa mô kẽ.
_ ' ụỄI i "ỉỄỔiiiị
"
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng