SĐK: XX-XXXX-XX
Sản xuất bời: Belmedpreparaty RUE
220007, Minsk, 30 Fabritsius Street, Cộng hòa Belarus
__ _ . _...ce
6… os amae - awxamoniaw ' 1
Rx. Thuốc bán theo đơn
METHOTREXATE - BELMED
50 mg
METHOTREXAT
Bột đông khô pha tiêm
, Thánh phần: Mỗi ống chứa:
ị ,_f f ~ị. Methotrexat: 50 mg
' ' =“ ' " ị", ’n' Natri hydroxid 1M: vừa đủ tạo pH 7.0 - 9.0
BELMEDPREPARATY RUE
Colours:
_ Pantone 306 C
_ Peiritorití; 37f C
- Pantone 282 C
71111141.411 \
. ……Ở < 11% mẵ\wo
Ế…ỡ n… 2 S… cễn ?
. … ?…
› ....ư › wva cht
… ...….. %ỄỀkimwẫ›ủỏffl ........
. _ E N
9 T o w. w ư
m …… h s …… ……
M E c …… Y
…… m … … …
.…me E 5 H … … m …
aủ B H W … … a
P
n…. …. .. M e m
a.a E … R M
X G 0 0 M L
mD .… T p 0 ……
tm c .… %
.l d D U .
..…m e m … _
… m … E … m .
.mG N H .…
n …. o R ư .
mm n T Y .
d C 0 L 1 …
m % W o …
… H …
… T …
p E …
.uẵẫỄẫầẵẵpdfflmm.
.EoỂỉEũuxcũ
.ẩẵẽầơỀẳSỡỄẵưẵ
… .Ễ ? :3 .ẵném. ..aổez. ..oz Eẫ. ẵx
… …nẳeỄẩễo-Ễăầ .…
. .Pẽa ›ã uỗ ocẵ EE …cuoE cẽ Ễ .ES E2 E8 ồẳ.i ẵ
… .ễỀẵỂesễẵẵ ……
… …ozgẵẳocotgễ.gooẳaoẵịểczw
_
ĩ:qu
' tlbắ Ùủ m-O
,. , … , .
… .. ờ , __…t. ,...… ……… …..…………
&. Ế … h…_……e…ẳ
. e…ẫn , .…….………ẩ .……….…
… ,…Ễxư…… . _
.Ểầĩí... 3 ... f.… @ .ỉ : ị ……ỀnỮ... …. Ểacẻ t -...ề . _.ỆẺtziẫ. …. i
. , . .…..1... % LT. .….uư . …… Ế…Ktẫ.t. .. … n.
… ÍỄ.ẮỂẢẸJT ...ạcỉỉ .…w ... 1… m.…
, … …… … .›LÍẵ.ũmũ .. Ễ...…ư ….OJ …e...... . .:..ẵ. _
… .l….. … C ẺQ 13.1 :. . …..C … i … … … 1
Ễnt r...CFCMYJỄ . … .… _...aÁẢỀ. . ..…m.v....… …4 …
tr . m … .
mo Em 2 … mo Em .
_
.…ãmỉOỀmẫẵ . mm.iãmc …… E,…bIOỄmxễm .. mm….zma …
. r: r,:. 2. : ,... _ .….o u:r… … ……z. rễmnczrcz OS: Eẵ.n.. .? .
2…… ……...m…… . …ễ…Ềẵ ……a. ., ,... .
. . `,
. … .
. _ ..
, \ ưmcx.ẫ QEơẵ Oau…a: …ưm.ổ
_ .e ỂOỂẺ..Ẻ fa.Ổ:rắpũxzư .fflănp ầC 4…
Ử. Ì
Ì…., .
: l
Medicinal product Methotr
Packing Graphic Design
EELMEDFREPARẦTY RUE
cọng MI Bellru:
Rx, l'huõc bản m… don
METHOTREXATE-
BELMED
METHOTREXAT 50 mg
nệm. TRUYỆN 11… macu
11EM P , -
11ÊM TRONG ONG Tuv SÔNG
Đọc @ hưởng dẫn sử dụng !rưó'c khi dùng.
Nếu cần thêm thóng tz'n xín hỏiý kiến bác sỹ.
T huốc chi dùng lheo đơn của bác õỹ.
Rx. Thuốc bán theo đơn
METHOTREXATE - BELMED
Tên thương mại: Methotrexate — Belmed
Tên chung quốc tể: Methotrexat
Cảm quan: khối bột xốp mâu vảng hoặc mảu cam, có khả năng hút ẩm
Thảnh phần: mỗi ống chứa:
Hoạ: chẩn methotrexat - SOmg
Tá dược: Natri hydroxìd IM
Dạng bâo chế: Bột đông khô pha tìêm
Nhủm dược lý: Thuốc chốngJ ung thư, nhóm khảng chuyển hóa
Mã ATC: LOIBAOI
Tính chẩt dược lực học ,
/
! ^ ! ! lỳừ/ ơ
Thuôc khảng chuyên hóa nhóm các chât có câu t 'ơng tự acid folic. Thuôc có tác
dụng chống ung thu (kìm tế bảo), ức chế miễn dịch. Methotrexat ửc chế dìhydrofolat reductase
(DHFR), enzym nảy có tác dụng chuyển acìd dìhydrofolic thânh acid tetrahydrofolìc là chất
tham gìa như một đồng yếu tế cho phản ửng chuyển vận một carbon trong sính tống hợp
nucleotid purin vả thymỉdỉlat, là những chẳt cần thiểt cho sình tổng hợp ADN. Thêm vảo đó,
trong tế bảo, methotrexat được chuyến hóa thảnh cảc polyglutamat có tác dụng ức chế không
những DHFR mả còn cả các enzym phụ thuộc folat, gỗm thymidỉlat synthetase, 5-amìno-
imĩdazol-4-carboxamidoribonucleotỉd (AICAR) transamylase.
Thuốc ức chế sinh tồng hợp vả sừa chữa ADN, sự gián phân của tế bảo. ở mức độ thắp
hơ… nó ảnh huởng dển sinh tổng hợp ARN vả protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha 8, có hoạt tỉnh
với các mô có sự tăng sinh tế bảo mạnh, ú~c chế sự phảt trìến của các khối u ác tính. Các rẻ bảo
đang phân chìa nhanh của khối u, cũng như của tùy xương tế bảo thai nhi, bìểu mô mìệng, ruột,
bảng quang là những tế bảo nhạy cảm nhất vởỉ methotrexat.
Tỉnh chẩt dược động học
Sau khi tỉêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố nhanh trong thể tích tương đuơng tống thể
tích chắt lỏng trong cơ thể. Thể tích phân bố ban đầu — 0,18 llkg (18% trọng ]uợng cơ thế) vả đạt
n.`
nồng độ cân bằng khoảng 0,4 - 0,8 l/kg (40-80% khối lượng cơ thề). Thuốc lỉên kết với protein
huyết tương gần 50%.
Nếu dùng ở liều điều trị, bất kế đường dùng, thuốc thực tế không xâm nhập qua hảng rảo
mảu não (nồng độ cao đạt được sau khi tỉêm vảo tùy sống). Thuốc được tiểt vảo sữa mẹ, đi qua
nhau thai (có khả năng gây quải thai với thai nhi).
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở tế bảo gan tạo thảnh các polyglutamat (cảc chẳt ức chế
DHFR vả thymidilat synthetase), các chất nảy có thể được chuyển lại thảnh methotrexat nhờ
enzym hydrolase. Một lượng nhỏ methotrexat polyglutamat được tích lũy trong các mô trong
một khoảng thời gian dải. Thời gian lưu và thời gian hoạt động của các chắt chuyến hóa có hoạt
tính nảy phụ thuộc vảo loại tế bảo, mô và loại khối u. Thuốc được chuyển hóa một lượng nhỏ
(trong trường hợp dùng liều thông thường) thảnh 7-hydroxymethotrexat (khả năng tan trong
nước kém hơn 3-5 lần so vởi methotrexat). Chất chuyển hóa nây được tích lũy trong trường hợp
sử dụng liều cao của methotrexat để điều trị ung thư xương (sarcom xương).
ó pha thải trù đầu. thời gìan bản thải của thuốc là 24 h ở bệnh nhân dùng liều thấp hơn
30 mgfm². Thời gỉan bán thải cuối cùng cùa thuốc phụ thuộc vảo liều và lá 3-10 h vởi lìều thấp
(dưới 30 mg/m²) vả 8-15h khi dùng liều cao (80 mg/m² hoặc hơn). Thuốc dược thải trù chủ yếu
qua thận bời lọc cầu thận và thải trừ tích cực qua ống thận trong vòng 24 h. Ít hơn 10% lỉều dùng
được thải trù qua mật. Độ thanh thải của methotrexat rẩt khác nhau. giảm khi dùng liều cao.
Sự thải trừ giảm ở những bệnh nhân cố trướng hoặc trản dịch mảng phối. Trong trường
hợp dùng lặp lại, thuốc được tích lũy trong các mô dưới dạng các chất chuyến hóa. Sự thải trù có
thể kéo dải đáng kể ở bệnh nhân suy thận mạn tinh.Ồ\V/
Chỉ định
Bệnh bạch cầu nguyên tủy bảo vả nguyên bảo lympho, bệnh bạch cầu thần kinh trung
ương, bệnh u tùy, u lá nuôi phôi (ung thư biểu mô mảng đệm, chứa trứng, u tuyến mảng đệm),
ung thư thực quản, ung thư biều bì vùng đầu cổ, ung thư bâng quang, ung thư phối, ung thư gan,
ung thư vú, ung thư biều mô tế bảo thận, ung thư niệu quản, ung thư tuyển tiền lỉệt, ung thư cổ tử
cung, ung thu âm hộ, ung thư buồng trứng, ung thư tỉnh hoản, u lympho Hodgkin vả không
Hodgkin (gồm u lympho Burkỉtt), u sùi dạng nấm (điều trị tại chỗ), sarcom xương không di căn.
Viêm khớp dạng thấp (gồm hội chứng Felty), hen phế quản phụ thuộc steroid (nếu chống chỉ
định vởỉ glucocortìcoid), bệnh Crohn, vìêm loét đại trảng mạn tính không đặc hiệu, bệnh liken
phẳng (lỉchen planus), bệnh vảy nến, bệnh viêm khởp vảy nến, hội chứng Reìter. hội chứng
Sezary, bệnh xơ cứng rải rác.
Liều lượng và cách dùng
Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch (liên tục hay ngắt quãng) hoặc tiêm trong ống tùy sống.
2
_ "Vo\\
.\quụ
Ổ
//o
Liều và thời gian điều trị được điều chĩnh vói từng bệnh nhân, phụ thuộc vâo chương trình hóa
trị liệu, chỉ định, phác đồ, đảp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Liều được tính toán dựa
trên diện tích bề mặt và khối lượng cơ thế. Các phác đồ dùng thuốc sau đây được sử dụng:
]. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 400 ụg/kg/ngảy, mỗi ngảy trong vòng 4 ngảy
2. Tiêm bắp hoặc tỉêm tĩnh mạch 400 ụg/kg/ngảy, 5 ngảy một lần trong 4 tuần
3. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 30-4o mg/m² diện tích bề mặt cơthể 1 tuấn ] lần
4. Tìêm trong ống tủy sống 0,2—0,5 mg/kg (8—12 mg/mz) mỗi 2-3 ngảy; sau khi triệu chứng
biến mất (giảm thiều), khoảng cảch đưa thuốc tăng lên 1 tuần, sau đó tăng lên đến 1
tháng; dế đỉều trị dự phòng — mỗi 6-8 tuần. Liều tối đa khi dùng đường tiêm trong tủy
sống là 15 mg/m².
Vở! đường tiêm bắp, hòa tan 10 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch NaCl đắng trương vô
khuẩn để được nồng độ 10 mg/ml.
Với đường tiêm trong ống tủy sống, sử dụng dung dịch 0,1% (1 ống 10 mg hòa tan trong
10 ml dung dịch NaCl đẳng trương vô khuấn). Liều tối da tỉêm trong tùy sống là 15 mg/mz.
Liều lớn hơn IOO mg/m2 chỉ được truyền tỉnh mạch nhỏ giọt và điều trị bổ trợ bằng calci
folinat. Với đường truyền tĩnh mạch, pha loãng chế phẩm trong dung dịch dextrose 5% hoặc
dung dịch natri clorua đẳng trương vô khuẩn để được nồng độ IO mg/ml.
Liều được sử dụng phù hợp vởi phác đồ đỉều trị dược chia thảtũỂn tiêu chuẩn (thấp)
(liều đơn thấp hơn 100 mg/mz), lỉều trung bình (lìều đơn 100-1000111g/111²)vả líều cao (Iìều đơn
lớn hơn 1000 mg/mz)
Điều trị với Iìểu tiêu chuẩn (không có sự bổ trợ bằng calci folinat): tỉêm tĩnh mạch 15-20
mg/m2 2 lần/tuằn hoặc 30-50 mg/m2 ] lầnltuẩn, hoặc tỉêm bắp, tiêm tĩnh mạch IS mg/m²lngảy
trong 5 ngảy và nhắc lại sau 2—3 tuần.
Đỉều trị với liều trung bình: tiêm tĩnh mạch 50-150 mg/m2 (không điều trị bổ trợ bằng
calci folinat) nhắc lại sau 2—3 tuần hoặc 240 mg/m2 (truyền tĩnh mạch 24 giờ) (có đỉều trị bổ trợ
bằng calci folinat) nhắc lại sau 4-7 ngảy; hoặc 500—1000 mg/m2 (có đìều trị bổ trợ bằng calci
folinat) nhắc lại sau 2-3 tuần.
Liệu pháp với liều cao (có đìều trị bổ trợ bằng calci folinat): 1000-1200 ngm² (truyền
tĩnh mạch 1-6 h) nhắc lại sau 1-3 tuần (cần kiểm soát nồng độ methotrexat trong huyết thanh).
Trong đỉều trị bệnh bạch cầu nguyên bảo lympho cẩp tính (một phần cùa Iỉệu pháp kết
hợp) — 3,3 mg/m2 kết hợp vởỉ prednisolon ở liều 60 mg/m2 đề đạt được sự thuyên giảm, sau đó
chuyển sang điều trị hỗ trợ - uống hoặc tìêm bắp, tổng Iìều đề nghị hảng tuần là 30 mg/m2 chỉa 2
lẩn hoặc tìẽm tĩnh mạch 2,5mg/kg mỗi 14 ngảy.
b)
|,g/gw
Trong đỉều trị bệnh bạch cẩu thẩn kỉnh trung ương - tìêm trong tùy sống, khoảng thời
gỉan gìữa cảc lần dùng thuốc là 2-5 ngảy — lỉểu người lớn 12 mg/m². Liều cho trẻ em không
đựa trên diện tích bề mặt cơ thể, mà theo tuổi: dưới 1 tuổi — 6 mg, ] tuổi —8 mg, 2 tuối - 10
mg, 3 tuối hoặc hơn — 12 mg. Duy trì vìệc đìều trị cho đến khi đạt được cảc chỉ số bình thuờng
trong dịch não tùy, sau đó khuyến cảo nên dùng thêm một liễu điều trị và sau đó, chuyển sang
liều dự phòng với liều như lỉểu điều trị vả khoảng thời gỉan đưa thuốc được chọn lọc nghỉêm
ngặt trên từng bệnh nhân.
Vói bệnh vảy nến, tiêm tĩnh mạch hoặc tỉêm bắp lỉều ban đẩu 10-25 mg một lần mỗi tuần
hoặc 2,5 mg vởi khoảng thòi gian giữa cảc lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được
hiệu quả lâm sảng đầy đủ, nhưng không vưọt quả 30 mg/tuẳn. Liều thtl'ò'ng được tăng từ từ, sau
khi đạt hỉệu quả lâm sảng tối ưu thì bắt đằu giảm đến lỉều thắp nhắt có hỉệu quả.
Khối u cứng: tìẽm tĩnh mạch 30—40 mgim2 một lần mỗi tuần
Vởì viêm khởp dạng thấp: thường ìiếu ban đầu 7,5 mg một lẩn mỗi tuần, hoặc 2,5 mg
mỗi l2 giở (tống số 3 lần/tuần). Đế dạt hìệu quả lâm sảng tối ưu, có thể tăng liều hảng tuần (tối
đa là 20 mg) sau đó bắt đè… giảm đến liều thẳp nhất có hỉệu quả. Thòì gỉan diều trị tối ưu chưa
được biết.
Vởi u sùi dạng nấm — tỉêm bắp 50 mg một lần mỗi tuần hoặc 25 mg hai lần mỗi tuần.
Giảm Iìẽu hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vảo đảp ứng cùa bệnh nhân Vả các chỉ số huy/ết học.
/
Vó'ỉ sarcom xương — truyên tĩnh mạch chặm trong 4 h, 12 mg/m2 kết h . p "i calci folinat
đường uống ở lỉều khởi đằu IS mg trong 24 h sau khi bắt đầu truyền, vả sau đó cứ mỗi 6 giờ,
tống cộng dùng 10 liễu. Trong trường hợp ngộ độc tiêu hóa, chuyển sang tìẽm tĩnh mạch hoặc
tìêm bắp calci folinat.
Tác dụng không mong muốn
Hệ thần kỉnh và cơ quan cảm gìác: các bệnh về não (đặc bìệt ở những bệnh nhản đã qua
xạ trị năo), chóng mặt, đau đầu, giảm thị giảc, buồn ngủ, loạn ngõn, đau lưng, cứng cơ gảy,
chuột rút, liệt, liệt nứa người; trưòng hợp cá biệt . mệt mỏi, suy nhược, rối loạn ý thức, mất đìểu
hòa vận động, run. kich động, hôn mê, viêm kết mạc, chảy nước mắt nhỉều, đục thùy tinh thế, sợ
ánh sáng, mù vỏ não (khi dùng Iìều cao).
Hệ tỉm mạch: hỉêm gặp - vỉêm mảng ngoảỉ tìm, trản dịch mảng ngoảì tỉm, hạ hưyết áp,
huyết khối (huyết khối động mạch, huyết khối não, huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối tĩnh
mạch thận, viêm tắc tĩnh mạch, tắc mạch phồì)
Cơ quan tạo mảu và hệ thống cầm máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tỉếu cầu, giảm
bạch cầu trung tính, giảm bạch cằu Iymphô (đặc bìệt lả T-lymphocytes), giảm gammaglobulin
huyết, xuất huyết, nhỉễm trùng huyết (hậu quả của giảm bạch cầu).
Hệ hô hấp: hiếm gặp: vỉêm phối kẽ, xơ hóa phổi, lảm tăng nặng thêm cảc bệnh nhiễm
trùng phổi.
Cơ quan tiêu hóa: viêm lợi, viêm họng, viêm mỉệng, chán ăn, buốn nôn, nôn mừa, tiêu
chảy, khó nuốt, phân đen, vỉêm loét niêm mạc đường tiêu hóa, chảy mảu đường tiêu hóa, viêm
ruột, tổn thương gan, xơ gan và chai gan (xảo suất cao hơn ở những bệnh nhân điều trị lỉên tục
hay dải hạn).
Nìệu - sình dục: viêm bảng quang, suy thận, chứng nitơ huyết, huyết niệu, tăng acid uric
máu hay suy thận nặng, đau bụng kinh, giảm tinh trùng thoáng qua, quá trình sỉnh trứng và sinh
tinh suy giảm, quái thai.
Da: da ban đỏ, ngứa, rụng tóc (hiếm khi), nhạy cảm với ánh sảng, mảu tụ, mụn, nhọt,
bong vảy da, tăng hoặc giảm sẳc tố da, gỉộp da, vỉêm nang lông, gìãn mao mạch, hoại tử biều bì
gây độc, hội chứng Stevens—Johnson.
Các phản ứng dị ứng: sốt, rét run, phát ban, nổi mề đay, sốc phản vệ.
Các tác dụng không mong muốn khảo: ức chế míễn dịch, hiếm gặp — nhiễm trùng cơ hội
(vi khuẩn, virus, nấm, nhiễm trùng protozoa), loãng xương, viêm mạch.
Thông bảo cho bác sỹ những tác dụng khóng mong muốn gặp phải khi dùnịỵzốc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm, suy giảm miễn dịch, thiếu máu (bao gồm giảm sản và bất sản), gỉảm bạch cầu, giảm
tiều cầu, bệnh bạch cầu với hội chứng xuất huyết, suy gan hoặc suy thận, trản dịch mảng phồi, cổ
trướng, gỉảm sản tủy, bệnh thùy đậu (kể cả mởi đây), viêm miệng, vỉêm loét đại trảng.
Hạn chế sử dụng
Cảo bệnh nhiễm trùng, viêm loét khoang miệng và đường tiêu hóa, mới phẫu thuật, bệnh gủt
hoặc sòi thận trước đó (nguy cơ tăng acid uric huyết), mắt nước, ngưòi giả vả trẻ em.
Phụ nữ có thai vả cho con bú
Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bảo thai hoặc các dị tật di truyền).
Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị.
Ẩnh hưởng đến khả năng lải xe và vận hảnh máy móc
Xét đến khả năng gây nguy hiềm cùa các tảc dụng không mong muốn như chóng mặt, nhầm lẫn,
ngủ gả, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lải xe và vận hảnh máy móc.
…!
-NC
Mễ
! \in
a€l
“&
Quá liều
Triệu chứng: Không có dấu hiệu đặc trưng. Được chuẩn đoán dựa trên nồng độ methotrexat
trong huyết tương.
Xử trí: Ngay lập tức sử dụng calci folinat đề trung hòa độc tính trên tủy của methotrexat (uống,
tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Liều của calci folinat, ít nhắt, bằng với liều cùa methotrexat, cần
phải được sử dụng trong một gìờ đầu, có thể dùng thêm nểu cần thiết. Điều nảy lảm tăng sự
hydrat hóa cùa cơ thể, kiềm hóa nước tiếu, để tránh kểt tùa thuốc và các chất chuyển hóa của nó
ở đường tiểt niệu.
Tương tác với các thuốc khác
Rưow, các Ihuóc đỏc vởi gan vả máu
Nguy cơ methotrexat gây độc với gan tăng lên trong trường hợp sử dụng rượu thường
xuyên hoặc sử dụng cùng vởi các thuốc gây độc với gan khác. Sử dụng đồng thời Etretinat vả
methotrexat có thế lâm tăng nồng độ của methotrexat trong mảu có nguy cơ dẫn đến viêm gan
nặng. Nguy cơ giảm toản thể huyết cầu và độc với gan tăng trong liệu pháp kết hợp methotrexat
vả Lefiunomid.
K háng sính
Các kháng sỉnh đường uống (tetracyclin, chloramphenicol vả cảc khảng sinh phố rộng
không hẩp thu) có thể ảnh hưởng đển chu kỳ gan ruột do ức chế vi sinh vật đường ruột hoặc ức
chế sự trao đối chất cùa vi khuẩn.
Những kháng sinh như penicillins, glycopeptid, sulfaniiamid, ciprofloxacỉn vả cefalotin
có thề lảm giảm độ thanh thải ở thận của methotrexate, do vậy Iảm tăng nồng độ methotrexat
trong huyết thanh dẫn đến tăng độc tính trên hệ tạo mảu và đường tiêu hóa.
Probenecid các acid hữu cơ vẻn. Dvrasol vả các Ihuỏc chỏn viêm nonsler
Probenecid, cảc acid hữu cơ yếu (ví dụ, thuốc lợi tiếu quai) vả pyrasol (phenylbutazon)
có thế lảm chậm sự bảỉ tiết dẫn đến tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh vả tăng độc tính
với hệ tạo mảu. Nguy cơ gây độc củng tăng trong sử dụng kết hợp methotrexat Iiểu thấp với các
NSAID hoặc salicyiat.
Các chế phẩm có tác dzan khỏng lốt với não
Trong điểu trị kết hợp bởi các thuốc có tác dụng không mong muốn trên não (ví dụ,
suifonamid, trimethoprim/ sulfamethoxazol, chloramphenicol, pyrimethamin) cần xét dến có
nhiều biểu hỉện rối loạn huyết học (trong trường hợp hiếm — giảm toân thế huyết cầu cấp tính)
Điều trị với trimethoprim/sulfamethoxazol sau khi điều trị methotrexat trong một số
trường hợp có thể gây thiếu toản thế huyết cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lổ. Điều trị
acid folinic có thề lâm giảm nguy cơ phản ứng có hại nảy của methotrexat.
Các Jhuốc lảm giảm 1010!
Độc tính của methotrexat có thể tăng trong điều trị kết hợp vởi các thuốc có thể lảm giảm
folat (ví dụ, sulfanilamid, trimethoprim/ sulfamethoxaxol). Cần chăm sóc đậc biệt khi điều trị các
-3
bệnh nhân bị thiếu hụt acid folic. Ngược lại, các chế phẳm có chứa acid folic có thể Iảm giảm
hiệu quả điểu trị của methotrexat.
Các thuốc chống lhấp khớp
Sử dụng kết hợp methotrexat với cảc thuốc chống thắp khớp (ví dụ, muối vảng,
peniciliamin, hydroxychloroquin, sulfasalazin, azathioprin, cyclosporin) thường không lảm tăng
độc tính của methotrexat.
Sul asazalin
Do sulfasazaiin gây ức chế tổng hợp acid folic, tảc dụng cùa methotrexat có thể tăng
trong điều trị kết hợp vói sulfasazaiin (do đó lảm tăng tảc dụng không mong muốn), tuy nhiên,
những tác dụng không mong muốn nảy đă được quan sát thấy chỉ trên một số trường hợp cá biệt.
T huỏc ức chẻ bơm Qroton
Trong sử dụng đồng thời methotrexat và các thuốc ức chế bơm proton (ví dụ, omeprazol
hay pantoprazol) tương tảc có thể xảy ra. Omeprazo] có thể lảm giảm độ thanh thải thận cùa
methotrexat vả pantoprazol có thề ức chế sự thải trừ thận của chất chuyền hóa 7-
hydroxymcthotrexat là những nguyên nhãn cùng dẫn đến đau cơ vả run.
Đồ uống có chứa caffein vả lheophvllin
Trong quá trình điều trị methotrexat, nên tránh sử dụng quá nhiều đồ uống có caffein vả
theophyllin (cả phê, đồ uống ngọt có caffein, trả đen).
Các alkaloid cùa cây dừa cạn có thế Iảm tảng nồng độ nội bảo của methotrexat vả cảc
mcthotrexat poiyglutamat.
Liên kết của methotrexat vói các protein huyết tương có thể bị thay thế bởi cảc salicylat,
sulfanilamỉd, phenytoin. tetracyclin, chloramphenicol, sulphazol, doxorubicin` cyclophosphamid
vả barbỉturat. Nồng độ cao của methotrexat dạng tự do trong huyết tương lảm tăng tảc dụng độc
tính.
t , ~d NL ’
Cân lưu ý dên tương tác dược động học giữa methotrexat vả i1ucfmàỗ llin (diện tích dưới
đường cong cùa mcthotrcxat trong máu giảm) Vả 5-fluorouracil (nửa đời thải trù của 5-
fiuorouracil tăng). Nồng độ methotrexat trong huyết tương tăng đảng kế đã được quan sát thắy
trên những bệnh nhân sử dụng đồng thời methotrexat với oxacỉllỉ vả omcprazol. Tương tác giữa
leflunomid vả methotrexat (vói sự phát triển cùa xơ gan, nhiễm trùng cơ xương và giảm số lượng
tiếu cầu) đã được báo cáo. Cẩn trọng khi sử dụng methotrexat vởi các tác nhân điều chinh miễn
dịch trong thực hiện cảc phẫu thuật chinh hình do nguy cơ nhiễm trùng tăng. Độ thanh thải
methotrexat có thế giảm trong trường hợp dùng đồng thời vởi cảc thuốc kìm tế bảo khác.
Các chế phâm vitamin vả sắt dùng đường uống có chứa acid folic có thế Iảm thay đồi đáp
ứng cùa cơ thê với việc điêu trị methotrexat.
Nếu kết hợp với vắcxỉn có vỉrút sông, thuốc có thể tăng cường qua' trình sao chép của
virút trong văcxirt. lảm tăng tác dụng không mong mưốn cùa vắcxỉn và giảm sản xuất cảc khảng
thê đê đảp ứng lại với cả vẳcxin sống và bất hoạt.
Thận trọng
Nên trảnh thụ thai trong và sau khi đỉều trị với mcthotrexat (it nhắt nam - 3 tháng sau khi điều trị,
phụ nữ - một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat đề iảm giảm độc tính của liều
7
']
Ễ'O v`~=ầ—’ ịĩf
`/_—' ²/l
:…
V\Ừ
\“z\ 'ả
cao sau đợt điều trị bằng methotrexat. Để phảt hiện kịp thời cảc triệu chứng nhiễm độc, cẩn phải
kiếm soát tình trạng máu ngoại vi (đếm số lượng bạch cầu và tiểu cầu: ban đầu: vảo cảc ngảy
Iuân phiên, sau đó: cứ 3-s ngảy/Iần trong thảng đầu tiên, sau đó: 7-10 ngảyllần, trong thời gian
bệnh thuyên giảm 1-2 tuần/lần), hoạt tính của transaminase gan, chức năng thận, chụp X-quang
cảc cơ quan ở ngực thường xuyên. Khuyến cáo kiếm soát tình trạng tạo máu của tủy xương trước
khi điều trị, ] lần trong suốt thời gian điều trị và sau đợt đìều trị. Trường hợp có tiêu chảy và
viêm loét đường tiêu hóa nên chẩm dứt điều trị với methotrexat vì nguy cơ cao của tiến triển xuất
huyết và thùng ruột.
Điều kiện bão quản:
Bảo quản trảnh ảnh sáng ở nơi có nhỉệt độ dưới 30°C
Đề xa tầm tay trẻ em
Hạn dùng
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Nghiêm cấm sử dụng thuốc quá hạn.
Đóng gói
Hộp os ống, mỗi ống chứa 50 mg hoẫễiẵ_ . *
Nhà sản xuất '
Beimedpreparaty RUE
30 Fabritsius Street, 220007 Minsk, Cộng hòa Belarus
TUQ. cục TRUỞNG
P.TRUỜNG PHÒNG
e/iỷuấễn Jẳty ẩẳìơạ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng