Vỏ hộp Methotrexate-Belmed (2,5 mg)
v— Hộp 2 Vi x 10 viên
“""“ ọVIME_Pmco '
} BỘYTÊ
L t*t.Qit\ii_ntoc
ĐÃ PHÊ Bỉj i’ỉỆ f o59057an
Qệ CỐNG Ty A
QT
" " 1.08...`…ẮẮ4…… fflfrf ; _ HƯum²
La" đa" ; ẳtf'ệăi"ấờ°ẵeỉẵt"°ẩoỉãẳĩiảinẵiỉỉtmttaemi ỉ Mộrriiiitn 11²
ỉxTPrescrlpdon nnty modlelne ------- ỏlNH
'.t
1
g
ẫgW. METHOTREXATE.BELME 's ,
tablets _] MỂTHOREXATE 2.5 mg ẫễ ị
ẻ i
“IAV.
Om Iath oumamm
memotmnte - ².5 mg
excipioms: lactose monohydrute mt! otnus
Indiztion, Instrudion. OommiMication: Soc pucktng Ieailet,
Clrelulty read lha aooomplnyinq lnstruotion befom use.
Rx.Thuỏc Mn Mn …
Tth pan mòi vưn ehửa- Memut- 2.5 mg
TO dWC VửI đủ
Quy cúeh: 1400 2 vũ 10 Mn nen boc phim
SĐK: XX-
Xindooừmgthhưùngdănsừdmg
. Ian vò h0p
nu quin: Nơi «m tránh Inn sáng. mm 60 duùl ao~c
E udm Ily tù om
I
I
ỷ huớng dln IỬ dụng truớc khi dùng.
XXXX—XX
cm qnh mu Ung. chông chi dlnh. tMn lrọng vi cic thông Mn lhỎGI
1 5615. ngiy un mM. hun dủnn: xem ".BatđtNo 'Mtg. Dlte' 'Exp. Deto'
Ê
Bar oode
disposition
Colours:
- Pantone 2590
_ Pantone1ôSC
-F _ ›1onoff 1<; :i /(`L
_ Pantone 282C
41Ứ7£Q
Nhản vỉ Methotrexate-Belmed (2,5 mg)
vi 10 viên
METHOTREXATE-BEL
METHOTREXATE 2 . 5 mg '
\
ũ BELMEDPREPARATY RUE. Còng hoa Belarus 1 J'
"`ị"METHOTREXÃTE-BELMED'""
kffl, 2……2 . 2_ỡmg
ẵBETMEDPREPARATỰưE Cong hoa Beianỉì
Batch number, Exp date is marked on the edge of blister
'o ~l1'1* ' `
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sỹ.
Thuốc chỉ dùng t
o'°go
.o`
Rx. Thuốc bán theo đơn
METHOTREXATE-BELMED
Tên chung quốc tế: Methotrexat
Cảm quan: viên nén bao phim hai mặt lồi mảu vảng.
Thảnh phần: Mỗi viên chứa:
Hoạt chẩt: methotrexat — 2,5 mg
T ả dược: lactose monohydrat, povidon, calci stearat, tinh bột khoai tây, opardy H mảu vảng.
T hảnh phần vỏ bao (opadry II mảu vảng): polyvinyl alcohol thủy phân một phần,
macrogol/polyethylen glycol, quino1ỉn yellow aluminum 1ake, bột talc, titanium dioxid, sắt
oxit vảng, sunset yellow F CF aluminum lảke.
Dạng bảo chế: Viên nén bao phim. L
Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, nhóm khảng chuyế hóa
Mã ATC: LOlBAOl
Đặc tính dược lý
T ính chất dược lực học
Thuốc kháng chuyến hóa nhóm các chất có oấu trúc tương tự acid folic. Thuốc Có tác
dụng chống ung thư (kìm hãm tế bảo), ức ohế mỉễn dịch. Methotrexat ức ohế dihydrofolat
reductase (DHFR), enzyme nảy có tảo dụng chuyến acid dihydrofolic thảnh acid
tetrahydrofolic là chắt tham gỉa như một đồng yếu tố cho phản ứng ohuyển vận một oarbon
trong sinh tổng hợp nucleotid purin vả thymidi1at, lả những chất cần thiết cho sinh tổng hợp
ADN. Thêm vảo đó, trong tế bảo, methotrexat được chuyến hóa thảnh cảc polyglutamat có
tảo dụng ức chế không những DHFR mả oòn oả oảc enzyme phụ thuộc folat, gổm thymidilat
synthetase, 5-amino-imidazol—4—carboxamidoribonuoleotid (AICAR) transamylase.
Thuốc ức ohế sinh tổng hợp và sừa chữa ADN, sự gián phân của tế bảo, ở mức độ
thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN vả protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, oó
hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bảo mạnh, ức chế sự phát triên của cảc khôi u ảo
If! I-1
tính. Cảo tế bảo đang phân chia nhanh oủa khối u, oũng như của tùy xương, tế bảo thai nhi,
nhắc lại. Hấp thu cực đại sau khi uống 1iều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp
thu gắn thuận - nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tản vảo oáo mô, có
nồng độ cao nhất trong gan và thận; thuốc cũng khuếch tản vảo dịch não tủy. Thuốc được
loại khỏi huyết tương sau quá trinh đảo thải 3 pha. Phần lớn thuốc đảo thải qua nước tỉếu
trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dải ở người suy thận oó thể gây
nguy cơ tích lũy vả ngộ độc nếu không điều ohính liều thích hợp.
Chỉ định
Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp sùi dạng nấm (u limphô tế
bảo T).
Liều lượng và cách đùng
Viên nén methotrexat được dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai. Thời gian điều
trị được điều chỉnh với timg bệnh nhân, phụ thuộc vảo chương trình hóa trị liệu, chỉ định,
phảc đồ, đảp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Liều lượng cho viêm khóp dạng thâJo: Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần
mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc ohia liều 2,5 mg oách nhau 12 giờ (uống tổng oộng 3 lằn
mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sảng tối ưu, có thế tảng liều hảng tuần (tối đa là 20
mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất oó hiệu quả.
Liều lượng cho bệnh vảy nến, liều uống ban đầu lả 10 — 25 mg một lần mỗi tuần hoặc
2,5 mg với khoảng thời gian giữa cảc lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được
hiệu quả lâm sảng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ,
sau khi đạt hiệu quả lâm sảng tối ưu thi bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Với u sùi dạng nấm: uống 2,5 — 10 mg mỗi ngảy trong vải tuần hoặc vải thảng. Giảm
liếu hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vảo đảp ứng của bệnh nhân và các ohi số huyết học.
Chổng chỉ định
Suy thận nặng. Người suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội
ohứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo mảu trư’ 05 iảm sản tủy
A059 730 _
“ỂFễìW
xương, giảm bạoh cầu, giảm tiếu oấu hoặc thiếu mảu lâm sảng ngh'
Cảo chống chỉ định tương đối gồm xơ gan, viêm gan, uống nhiều. ỂĨễCH NH'EM "ƯU MN\Z\
1²11101 THANH Viẻrtoỵ'Ỉl
/Jv T \Ắx _
Nến trảnh thụ thải trong vả sau khi điếu trị với methotrexat (ít nhất ofiằlẵ=ổảng sau khi
điều trị, phụ nữ - một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để 1ảm giảm độc
tinh của liếu oao sau đợt điều trị bằng methotrexat. %
w- /
Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thạn t ọng. Thuốc
nảy cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu
hoả, vả ở người oao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo dõi đều đặn ohứo nảng gan, thận và mảu. Ở
người bệnh dùng methotrexat liếu thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khởp dạng thắp phải xét
nghiệm ohứo năng gan, thận vả huyết đồ tmờo khi đỉều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 dến 3
tháng 1 lằn. Phải trảnh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt vả phải ngừng thuốc nếu phát hiện bắt
thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải bảo oảo mọi triệu chứng và dấu
hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.
Phụ nữ có thai và cho c0n hú
Thuốc ohống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bảo thai hoặc cảc dị tật di truyền).
Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị.
Sử dụng trong nhi khoa
An toản và hiệu quả ở trẻ em chưa được xảo định chắc chắn, ngoải hóa trị liệu ung thư.
Ảnh hướng đến khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc
Xét đến khả năng gây nguy hỉểm của cảo tảo dụng không mong muốn như chóng mặt, nhằm
lẫn, ngủ gả, trong khi dùng methotrexat khuyến oảo hạn ohế lải xe và vặn hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn
Hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.
Thường gặp, ADR > 1 /1 00
Toản thân: Đau đầu, chóng mặt.
\.0
Tíêu hóa: Viêm miệng, buôn nôn, ia chảy, nôn, chản ăn.
Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.
Da: Rụng tóc, Phản ứng da (Phù da)— - 1111'01111111Ệ11111'11111111 ._.
z' MỘTTHANH v11ẽ11":l
Phản ứng khảo: Tăng nguy cơ nhỉễm khuẳn.
Ít gặp, …… < ADR < 1/100
Máu: Chảy mảu mũi, giảm bạch cẩu, giảm tiểu cẩu.
Da: Ngứa, Hô hấp: Xơ phổi, viêm phổi.
Sinh dục - tiết niệu: Loét âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < ……
Toản thân: Liệt dương.
Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.
Phản ứng khảo: Giảm tình dục. 1
Chú giải: Cảo yếu tố nguy cơ gây độc cho gan 1ả béo phì, đải 1Ểổzờng vả suy giảm chức
năng thận. Bệnh phổi do methotrexat là biến chứng nặng có thể xảy ra bất cứ lúc nảo trong
quá trình điếu trị, kể cả ở liều thấp 7,5 mg/tuần, nhiễm độc phổi không phải luôn luôn được
hồi phục. Cảo triệu ohứng ở phổi như họ khan oần oảnh giác và khảm xét, ngừng điều trị cho
đến khi phối không còn bị nhiễm độc. Đã có tử vong do methotrexat gây ra bệnh phối kẽ
mạn tính. Những thay đổi ở phổi trong khi điều trị viêm khớp dạng thấp bằng methotrexat
cũng Có thế lả biều hiện của bản thân bệnh đó. Nên dùng liều thứ 2,5 mg trước khi bắt đấu
lỉệu pháp duy trì đầy đủ để xem người bệnh có phản ứng đặc ứng không. Cần kiểm tra công
thức máu trưởc khi điều trị, nhắc lại sau 1 tuần điều trị vả sau đó mỗi thảng một lần. Chụp
phổi trước khi điều trị và trong trường hợp nghi ngờ nhiễm độc phối. Sinh thiết gan đối với
nhiều trường hợp sau khi người bệnh dùng đến tổng lỉều 2,0 g; o - 18 thảng /lần hoặc sinh
thiết lại sau khi đợt điều trị tiếp theo đạt 2 g.
Thỏng bảo cho bác sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tảc với các thuốc khác
Dùng đồng thời với NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin,
trimethoprim, ohlorampheniool, para-aminobenzoio vả axit para-aminohippurio, probeneoid
1ảm tăng và kéo dải tảo dụng oủa methotrexat gây nhiễm độc. Aoid folic vả cảc dẫn xuất của
nó lảm giảm tảo dụng của thuốc. Methotrexat lảm tăng tác dụng của thuốc chống đông giản
4
_ . ' tiếp (dẫn xuất coumarỉn hoặc indandion) vả lảm tăng nguy cơ chảy máu. Các thuốc thuộc
nhóm penicilin lảm giảm độ thanh thải của methotrexat. Trường hợp dùng đồng thời
gây độc tế bảo hiệp động có thể gặp khi phối hợp với cytarabin. Nếu … . với vắcxỉn oó
virus sống, thuốc có thể tăng cường quá trình sao chép cùa virus trong vắcxỉn, lảm tăng tác
dụng không mong muốn của vẳoxin và giảm sản xuất cảo kháng thể để đảp ứng lại với cả
vắcxỉn sống và bất hoạt.
Quả lỉều
T riệu chứng: Không oó dấu hiệu đặc trưng. Được chuẩn đoản dựa trên nổng độ methotrexat
trong huyết tương.
Xử trí: Ngay lập tức sử dụng calci folinat để trung hòa o tính trên tủy của methotrexat
(uống, tỉêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạoh). Liều cùa calci folinat, ít nhất, bằng với liều oủa
methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiết. Điếu
nảy lảm tăng sự hydrat hóa của cơ thể, kiềm hóa nước tiểu, để trảnh kết tủa thuốc và các
chắt chuyển hóa ở đường tiết niệu.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản trảnh ánh sảng ở nơi oó nhiệt độ dưới 30°C
Đế xa tầm tay trẻ em
Thời gian sử dụng
2 năm. Nghiêm cấm sử dụng thuốc quá hạn.
Đóng gỏi
Hộp 2 vi, mỗi vi 10 viên nén bao phỉm.
Nhả sản xuất
Belmedpreparaty RUE
30 Fabritsius St., 220007 Minsk, Republic of Belarus
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng