cn TNHH SX-TM DUUC PHÃM 0) m ( 4 {X coue HOA XẢ HO! CHỦ NGHĨA VIET NAM
THÀNH NAM Độc lập - Tự do - Hanh phúc
MẨU NHÃN x… ĐÃNG KÝ
VIÊN NÉN BAO PHIM MERHLFLU
1. Mẫu nhãn vi 4 viên
WHO GMP
MERHUFLU
Mồi 'ílf-lfl Ồrh' iit.ini ctiun
Pam.
vị- itLi .
…mothmphari HỉJ:
2.Mãu nhãn trung gian vi 4 viên Á
cục QUẢN LÝ DƯỌC
ĐA PHÊ DJYỆT Ngảy 15 tháng 11 nãm 2016
CTY TNHH SX-TM DP THẦNH NAM
Lẩu đâu:.ỈLJ…áí…/…ỔZ… KTIGiám dđc
. ,còucn '
iucmquidụ…i
SAN xuÀt
Ds. Nguyễn Ouđc Chinh
gi
3.NẺuhộp25vil4vưn
m› :ẫ… …Ễ E,, Ê.
ẫv …… s … › s? ã: Ế… Eẫ
ẳmỄỄ …s
notuonẵoz… …ửĨ .: . _ ..ỂT .: Ê.
I.. ẩi…… .ẫ Ẻ: .o: .ễ…
Ion …… <… : … sữ. aẵ ơễ vần… P: …… …Ễĩỉ . › :ầ nuẫu Êẵầ _
. _… .. . 4 .
ỀNỦIQI Q ỀNủICÌ Q , , t ,
. «
Eồzm <> n›nx acẳ… Ế»: .ẫ..ầ…Fzme :.Ế... nẵõ
ẵ>Owl S>tZỀOM. uu.i.iĩiz Ĩ i….w
mỘỘ ĩoẳ. …»n cczo Eẽ Eozm mỘỘ _
Ền :.con mo ucễ nỗ về 3…
on ăề <› zẫỗ u..…c ..Ễ <
. ..
…… nỉĩ ĩ . : .… .v.í .:. 1.4...
sz_ rn..… ,ÀtUỉb— …?b I
y:.t. w>.õ 11…3 rỏ? …: ì_ fi .
. .>j…ẳ 1.33 :::.uĩị
%
zzomat
z…
8x… ẫ Ễ
mIDTD1 01 MIDZZ lìl
…» ẵlbỜWẫũbr
ỉEQỢCỨ C? <ÉÌD D nÓ..rẩữ
mm & mỄ zo.…
zoế ẵ
%. eẳặ
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
J. úUwà’ "
Viên nén dăi bao phim MERHUFLUÍỆ_ °/o~o tv i
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa '
Paracetamol… 500 mg * "“ "“w'ơ'x MM
O
Dextromethorphan HBr... 15 mg \0èf\ ` iii.E i`ii'i NÀđ __ẩ
_ \-
Phenylcphrin HCl... 5 mg . "Ì ĨĨấỗ c*`
Tá dược vừa đủ… 1 viên.
(Avicel PHIOl, Tinh bột sấri, Natri starch glycolat, Tale, Magnesi stearat HPMC 2910, Dẫu Paraffin,
PEG 6000, Titan dioxyd, Mâu xanh patente, Tartrazin, Ponceau 4R)
DƯỢC LỰC HỌC
— Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacctin, lã thuốc giãm đau — hạ sốt hữu hiệu
có thể thay thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điểu trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đối
gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
— Phenylcphrin là một thuốc tác dụng giống thẩn kinh giao cãm on (on — adrenergic) có tác dụng trực
tiếp lên các thụ thể al — adrencrgic lăm co mạch máu và lăm tăng huyết áp.
— Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giãm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hănh não.
Dextromethorphan được dùng giãm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phố quăn vã họng như cảm
lạnh thông thường hoặc hít phăi các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều
trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với iểu chất khác trong điều trị
triệu chứng đường hô hấp trên. J
nUợc ĐỘNG HỌC
— Paracetamol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt
trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố trong phẫn lớn các
mô của cơ thể, khoảng 25% kết hợp với protein huyết tương.Thời gian bán thăi cũa paracetamol lã
1,25 - 3 giờ, vả được thăi trừ qua nước tiểu.
— Phcnylcphrin hấp thu rất bất thường qua đường tiêu hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu
hóa. Phcnylephrin bị chuyển hóa ở gan vã ruột nhờ enzym monoaminoxydase (MAC). Hiện nay
chưa xác định được con đường chuyển hóa và tốc độ thãi trừ cũa phenylephrin.
— Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút
sau khi uống, kéo dâi khoãng 6 - 8 giđ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bải tiết qua nước tiểu dưới
dạng không đổi vã các chất chuyển hóa dcmcthyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng
giâm ho nhẹ.
CHỈ ĐỊNH ĐIỄU TRỊ
Điểu trị triệu chứng trong các trường hợp cãm cúm như sốt, nhức đẩu, kết hợp ho, nghẹt mũi, chãy
`nước mũi, viêm mũi, viêm xoang.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ cm trên 12 tuổi: 1 viên! lẫn, 2 - 3 lẫn] ngăy. Cách 4 giờ uống 1 lẩn. Không dùng
quá 4 viên] ngăy.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thẫy thuốc
CHỐNG cni ĐỊNH
Quá mẫn cảm với bất kỳ thãnh phẩn nâo của thuốc.
Người bệnh thiếu hụt glucose-ó-phosphat dehydrogenasc.
Bệnh tim mạch nặng, nhổi máu cơ tim, bệnh mạch vănh.
Tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
Cường giãp nặng hoặc bị glôcôm góc đóng.
Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAC) vì có thể gây những phân
ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chãy máu não, thậm chí tử vong.
Trẻ cm dưới hai tuổi.
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
— Liên quan đến Paracctamol
Paracetamol tương đối không độc với liều điểu trị, tuy nhiên, dùng quá liều hoặc dùng nhiều chế
Trang 1/4
,
"d
lịr
phẩm chứa paracetamol đổng thời là nguyên nhân chính gây suy gan cấp.
Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng St __-_ ' on hoại từ
biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toân thân (A " ' `
hiểm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc văo tá đj,t g
N gười bệnh cẩn phải ngừng dùng paracetamol và đi khám thẩy thuốc
các biểu hiện khác ở da hoặc các phân ứng quá mẫn trong khi điểu g'ửờfbn
ủ…
c
các phân ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol. `nỉi'm NW .èè
Đôi khi có những phân ứng da gốm ban dát sẩn ngứa và mây đay; những › nâhìỊtỊgm - .
gổm phù thanh quãn phù mạch vã những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít * . ' ra. Giâm tiểu
cẩu, giâm bạch cẩu, và giăm toản thể huyết cẩu đã xăy ra với việc sử dụng những dẫn chât p-
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dâi các liều lớn. Giâm bạch cẩu trung tính và ban xuất huyết
giãm tiểu cẩu đã xăy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cẩu hạt ở người bệnh dùng
paracetamol.
Phãi thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh
dưỡng mạn tính hoặc mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dải và dùng theo đường tĩnh mạch
cho người bị suy gan.
Phải dùng paracctamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể
không biểu lộ rõ, mặc dù nổng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tĩnh với gan của paracctamol, nên tránh hoặc hạn chế uống
rượu.
Liên quan đến Phenylephrin
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim hậm, blốc tim một phẫn,
bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ l. Ả
Liên quan đểu Dextromethorphan
Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm vả ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc trản khí.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giã… hô hấp.
Dùng dcxtromethorphan có liên quan đểu giãi phóng histamin vả nên thận trọng với trẻ em bị dị
ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xãy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo
dăi.
0 Dùng thuốc thận trọng đối với người dị ứng vởi tá dược mâu Tartrazin vả Ponceau 4R có trong
thuốc.
TƯỜNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Liên quan đển Paracctamol
Uống dăi ngăy liều cao paracctamol lâm tăng nhẹ tãc dụng chống đông cũa coumarin vả dẫn chất
idandion.
Cẩn phãi chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đổng thời phenothiazin
và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiễu vả dăi ngây có thể lảm tăng nguy cơ paracetamol gây dộc cho gan.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin..) gây câm ứng enzym ớ microsom thể
gan, có thể lâm tãng tỉnh độc hại gan của paracctamol do tăng chuyển hóa thuốc thânh những chất
độc hại với gan.
Dùng đổng thời với isoniazid có thể dẫn đển tăng nguy cơ độc tính với gan.
Liên quan đến Phenylephrin
Monoaminoxidase (MAO): Tác dụng kỉch thích tim vã tác dụng tăng huyết áp cũa phenylephrin
hydroclorỉd được tăng cường, nếu trước đó đã dùng thuốc ức chế MAC là do chuyển hóa
phenylephrin bị giảm đi. Tác dụng kĩch thích tim và tác dụng tãng huyết áp sẽ mạnh hơn rất nhiều,
nếu dùng phenylephrin uống so với tiêm, vì sự giãm chuyển hóa của phenylephrin ổ ruột lâm tăng
hấp thu thuốc. Vì vậy, không được dùng phenylephrin hydroclorỉd uống phối hợp với thuốc ức chế
MAO.
Alcaloid nấm cựa gã dạng tiêm (như ergonovin maleat) khi phối hợp với phenylephrin sẽ lâm tăng
huyết áp rất mạnh.
Trung 2/4
i'…i-ội= . -
áp cũa phenylephrin. _ _ " ' ~c\
Digitalis phối hợp với phenylephrin lâm tãng mức độ nhạy cãm của cơ tim , ' Ìfeẵầiấiổa \\,
Furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác lảm giâm đáp ứng tãng huyểt’ ap d Ệhễfiịịg phgiú
Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biển co mạch và tăng huyết áp.
Liên quan đển Dextromethorphan
Tránh dùng đống thời với các thuốc ức chế MAO.
Dùng đỗng thời với các thuốc ức chế thẩn kinh trung ương có thể tăng cường tá ` _ ' chế thần
kinh trung ương của những thuốc năy hoặc của dextromethorphan
Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể Iảm giãm chuyển hóa cũa dextromcthorphanở gan,
lăm tăng nồng độ chat nãy trong huyết thanh vã tãng các tác dụng không mong muốn cũa
dcxtromethorphan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Liên quan đến Paracetamol
Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyeli, hoại tử biếu bì nhiễm
độc, mụn mù ban đỏ toản thân câp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vo.ng Nếu thấy xuất
hỉện ban hoặc cảc biểu hiện khảo về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
Ban da và những phản ứng dị ửng khác thinh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mả đay, nhưng
đôi khí nặng hơn và có thế kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sot, bọng nước
quanh cảc hốc tự nhiên, nên nghỉ dến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều
paracetamoi có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn
cảm với salicylat hiểm khi mẫn cãm với paracctamol vã những thuốc có liên quan. Trong một số ít
trường hợp riêng iẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, gia tiếu cầu và giảm toản thế
huyết câu. J
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dảy— ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo mảu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toản thế huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu
máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dải ngảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biếu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toản
thân cấp tính.
Khác: phản ứng quả mẫn.
Xử trí ADR: Nếu xãy ra ADR nghiêm trọng, phãi ngừng dùng paracctamol.
Liên quan đển Phenylephrin
Thường gặp: Kích động thẫn kinh, bỗn chồn, lo âu, khó ngũ, người yểu mệt, choáng váng. Tăng
huyết áp.
Ít gặp: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng,
suy hô hấp.
Hiếm gặp: Viêm cơ tim thãnh ổ, xuất huyết dưới măng ngoâi tim.
Liên quan đển Dextromethorphan
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt. Nhịp tim nhanh. Buỗn nôn. Da đỏ bừng
Ít gặp. Nổi mảy đay.
Hiêm gặp: Ngoại ban
Thỉnh thoâng thây buổn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hănh vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thẩn
kinh trung ương vả suy hô hâp có thể xãy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phẵi khi sử dụng thuốc
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BỦ
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt, buổn ngủ nhẹ nên thận trọng khi đang lái xe và đang vận hânh máy
móc.
Trang 3/4
\o.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
— Liên quan đển Paracctamol
Quá liều do dùng một liều độc duy nhất hoặc uống lặp lại liều lớn (7,5 - 10g mỗi ngây, trong 1 - 2
ngây) hoặc do uống thuốc dâi ngăy. Hoại tứ gan phụ thuộc liều iả tác dụng độc cấp tính nghiêm
trọng nhất có thể dẫn đến tử vong.
Xử trí : Rửa dạ dăy, tốt nhất là 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giăi độc: dùng các hợp chất
Sulihydryi, N—acetylcystein, than hoạt..
— Liên quan đến Phenylcphrin
Tríệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đẩu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu,
dị cãm. Nhịp tim chậm thường xây ra sớm.
Xử trí : Tăng huyết áp có thể khấc phục bằng cách dùng thuốc chẹn oz-adrenergic như phentolamin
5 -lOmg, tiêm tĩnh mạch; nếu cẩn có thể iặp lại. Cẩn chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung,
chăm sóc y tế.
- Liên quan đến Dextromethorphan
Triệu chúng: Buỗn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cẩu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ão
giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điểu trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhẩc lại nếu cẩn tới tổng liều 10 mg.
BẤO QUẢN : Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới so°c.
HAN DÙNG : 36 tháng kể từ ngảy sân xuất
TIÊU CHUẨN :chs
TRÌNH BÀY : Hộp 25 vĩ x 4 viên.
KHUYẾN CÁO : Thuốc nãy chỉ dùng theo đơn của thẩy thuốc
Để xa tẩm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kỉê'n bác sĩ
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH sx — TM DƯỢC PHẨM THÀNH —
Địa chĩ: 60 Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương
ĐT: (0650) — 3767850 Fax: (0650) - 376785²
Văn phòng: 3A Đặng Tất, P. Tân Định, Quận 1, Tp. HCM TU°.CUC TRUÓNG
Tp. HCM, Ngảy 15 tháng 11
m đốc liịẵồ ỀM Jắny
Trang 4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng