...
0.150 mg desogcstml
0.020 mg ethinylestradiol
Store below 30°C.protect `ieu .
from Iight and moisture. _ 11 I ị N ta. 0.1,
Keep out of reach of children. TP. [ojjjllnh iệt Nam.
.ntin .;\1 .\'YýìÒ of1g›
—“l & Ọtl
“ỉi ”n'Hd VG
«'
: Ịh
:Íh
J
Í .
cb.
ccccc
…___
1ch
Nẳl(l
DNQHd
numapừiusmmmkinưmm
l Ư1/
…, … nuưiui Mngsgợzg
'pơou luouAJQ
:"dxg ~pn cpumem uouúso
GEIERAL DEI'AILS ecn Nu: Slte ct Orlơn: OIL
Item lb.: 56221214 Ph… m: n/a Oolm: Bleck
Venim No.: cm nm nl_a ỄhỄ ỂỂỀ
Won: Samut Foil Mercllon 21 Bamde No.: nla
Country: Vtetnưn Bum Typo.: n/a Stntun:
Lmuuge: Engtish Openton EMK nm.
su; 1251… x 1151… m 07 April 2000 SWMI:
21 .536/22.002
Sealable side
I Black
I DMS 2›1-'~
BLUE KEYLINES
NOT TO PRINT
ìullhll lldl
Non sealable side
I / ` ’ \ I Black
El white coloured
aluminium foil
… 0.1! mg
Ellnytcltudbl … m ..
Ẹ Omm lnlmd LM. ị
" … HM, … Co. Duhlh. lde 5
\ ²
Non lulnhle cldc umn @
@ cam…. nmns scu No.: s1u oi Otlglm OIL
It… No.: ị56212308 Phumocode No: 1 nla Colcun: Biuckr ›
Venlcn No.: ² 01 .A Fhllmmde: nla mỂeéẻiẵl
Daeription: L Alwn Foil Mcicilon 21 Blich No.: ị n/a
Country: ` Vietnam Barcode Tyụe.: nlg Stltua:
Llnguoge: English Opmtcl: EMK Date:
Size: 951… x 40mm mm 01 Apm 2006 Signature: j
S-900932-MAR21-T8-HQSPC.1
Viên nén đ_ uhngPẠi DiỆN ư .,
MÔ TẢ: M vịềhấ’iéii ềhiiiiỆ0 150 mg desogestrel và 0.020 mg ethinylestradiol
rac—alpha-tocoph
Viên hinh tròn. 2 mặt lồi và có đường kính 6 mm. Viên thuốc được dập chữ TRI4 trên 1 mặt vả
Organon* trên mặt kia.
CHỈ ĐỊNH
Trảnh thai.
LIÊU LƯỢNG vÀ cÁcn DÙNG
Uống Mercilon như thế nảo
Hảng ngảy uống cảc viên thuốc theo thứ tư được chỉ trên vỉ thuốc vảo cùng một giờ với một
ít nước nếu cần. Mỗi ngảy uống một viên trong 21 ngảy lỉên tiếp. Bắt đầu dùng vỉ kế tiếp sau
7 ngảy nghỉ uống thuốc trong thời gian nảy thường xảy ra xuẩt huyết do tạm nghỉthuốc Ra
huyêt thường bắt đầu 2- 3 ngảy sau khi uống viên thuốc cuối cùng vả có thể chưa chắm dứt
trưởc khi bắt đầu uống vỉ kế tiếp.
. ị
Băt đầu uống Mercilon như thể nảo '
\
Không dùng phương pháp tránh thai hormone [trong tháng truớc]
Bắt đầu uống thuốc vảo ngảy 1 của vòng kinh tự nhiên (t' c là ngã
Cũng có thể bắt đầu uống vảo ngảy 2—5 cùa vòng kinh, nh
dùng thèm phương pháp tránh thai bằng mảng chắn trong 7
ảnh kinh đầu tiên)
g chu kỳ đầu tiên nẻn
đầu uống thuốc.
Đổi từ một thuốc tránh thai hormone phối hợp khác (thuốc tránh thai kểt hợp dạng uống
(COC), vòng đặt âm đạo, hoặc miếng cấy dưới da)
Tốt nhất nên bắt đầu dùng Mercilon vảo ngảy sau khi đã uống viên thuốc có hoạt chắt cuối
cùng (viên thuốc cuối cùng chứa hoạt chất) của COC trưởc đó, nhưng muộn nhất vảo ngảy
kế tiếp thời gian tạm nghỉ thuốc, hoặc sau viên chứa giả dược cuối cùng của COC trưởc đó.
Trong trường hợp sử dụng vòng đặt âm đạo hoặc miêng cấy dưới da, tốt nhắt nên bắt đầu
dùng Mercilon vảo ngảy rút dụng cụ trên, nhưng không muộn hơn thời gian đảng lẽ phải đặt
dụng cụ tiếp theo.
Nếu phương pháp trảnh thai trưởc đó được sử dụng đèu đặn vả đúng cảch vả nếu chẳc
chắn không có thai thì cũng có thề đỗi thuốc vảo bất kỳ ngảy nảo trong chu kỳ dùng thuốc
tránh thai hormone phối hợp trước đó.
Không nên kéo dải thời gìan tạm nghỉ thuốc của thuốc dùng trưởc đó quả thời gian khuyến
cáo.
Đổi từ phương pháp tránh thai chỉ có progestogen (minipi/I, thuốc tiêm, thuốc cắy) hoặc dụng
cụ đặt âm đạo giái phóng progestogen [IUS]
Có thế đối thuốc vảo bẩt cứ ngảy nảo khi đang dùng minipill (vảo ngảy rút que cắy hoặc dụng
cụ đặt âm đạo giải phóng progestogen, vảo ngảy 1ẽ ra phải tiêm thuốc nếu dùng thuốc tiêm
/—
,/
…
I
ic')
›)Ị
Ql\JẦỸ
D
Ê
\ \ỔIÌnJJjJ
tránh thai), nhưng trong tắt cả các trường hợp trên nên dùng thẻm phương phảp mảng chắn
trong 7 ngảy đầu uống thuốc.
Sau khi sảy thai trong 3 tháng đẳu
Có thể bắt đầu uống thuốc ngay. Nếu uống như thế thì không cần dùng thêm phương pháp
trảnh thai bổ sung.
Sau khi sinh hoặc sây thai 3 tháng giữa
Đối với phụ nữ cho con bú xin xem Mục Thai kỳ vả Cho con bủ.
Nên bắt đầu dùng thuốc vảo ngảy 21 đến ngảy 28 sau khi sinh hoặc sau sẩy thai trong 3
thảng giữa. Nếu bắt đầu uống muộn hơn, nên dùng thêm phương pháp mảng chắn trong 7
ngảy đầu uống thuốc. Tuy nhiên, nếu đã giao hợp, nên 1oại trừ khả năng có thai trước khi
thực sự bắt đầu dùng COC hoặc phải chờ đến kỳ kinh đầu tiên.
Cảch xử trí khi quên uống thuốc
Nếu uống thuốc muộn nhưng dưới 12 giờ, tảo dụng bảo vệ tránh thai không giảm. Người
phụ nữ nèn uống thuốc ngay khi nhớ ra vả nên uống những viên thuốc kế tiếp vảo thời gian
thường lệ.
Nếu quên uống thuốc muộn quả 12 giờ, tảo dụng bảo vệ trảnh thai có thế giảm. Việc xử tri
quên uống thuốc dựa vảo hai nguyên tắc cơ bản sau đây:
1. không bao giờ được ngừng uống thuốc quả 7 ngảy.
2. cần phải uống thuốc 7 ngảy liên tiếp mới có tác dụng ức chế đầy đủ đối với trục hạ đồi-
tuyến yên- buồng trứng.
Dựa vảo đó, trong thực hảnh hảng ngảy có thể đưa ra những lời khuyên sau đảy:
o Tuần 1
Nên uống viên thuốc bò sỏt cuối cùng ngay khi nhớ ra cho dù phải uống hai viên một lúc.
Sau đỏ, tiếp tục uống thuốc theo giờ thường lệ, Thêm nữa, dùn ột phương phảp
mâng chắn như bao cao sư trong 7 ngảy kê tiêp. Nêu đã 3 , h_ trong vòng 7 ngảy
trưởc, nên xem xét khả năng có thai. Quên uống cảng nhiều vi n và cảng gần thời gian
tạm nghỉ thuốc thường lệ thì nguy cơ có thai cảng cao.
0 Tuần 2
Nên uống viên thuốc bỏ sót cuối cùng ngay khi nhớ ra, cho dù phải uống hai viên một lúc.
Sau đó, tiếp tục uống thuốc theo giờ thường lệ. Nếu người phụ nữ đã uống thuốc đúng
cách trong 7 ngảy trước viên thuốc bỏ quên đầu tiên thì khỏng cần dùng thêm phương
pháp tránh thai bổ sung. Tuy vậy' nếu dùng thuốc không đúng cảch trong 7 ngảy trưởc
khi quên thuốc hoặc nếu quên uống nhiều hơn 1 viên, thì nên dùng thêm phương phảp
tránh thai bổ sung trong ? ngảy.
0 Tuần 3
Nguy cơ giảm độ tin cậy rất lởn vì đã sát thời gian tạm nghỉ thuốc. Tuy nhiên, bằng cách
điều chỉnh lịch uống thuốc vẫn có thể ngăn ngừa được việc giảm tác dụng bảo vệ tránh
thai. Do đó, nếu tuân thủ một trong hai phương án sau đây thì không cần dùng thêm
phương pháp trảnh thai bổ sung, với điều kiện lá đã uống thuốc đúng cách trong ? ngảy
"
\Vrz— —Ị
trước viên thuốc bỏ quèn đầu tiên. Nếu không đúng như thế, nên thực hìện theo phương
ản thứ nhầt vả dùng thêm phương phảp tránh thai bổ sung trong 7 ngảy kế tiếp.
1. Nên uống viên thuốc bỏ sót cuối oùng ngay khi nhớ ra, cho dù phải uống hai viên một
Iúo. Sau đó, tiếp tục uống thuốc theo giờ thường lệ. Bắt đầu uống sang vĩ kế tiếp
ngay khi dùng hết vỉ thuốc đang uống, như vậy không có thời gian nghỉ thuốc giữa
hai vỉ. Người phụ nữ có thể không thắy xuất huyết cho đến khi uống hết vì thứ hai,
nhưng có thế thắy rỉ huyết hoặc ra huyết bắt thường vảo những ngảy đang uống
thuôc.
2. Củng có thế ngừng dùng vỉ thuốc đang uống. Sau đó tạm nghỉ uống thuốc một thời
gian tối đa lả 7 ngảy, kể cả những ngảy quên uống thuốc, và sau đó tiếp tục uống vỉ
thuốc mới.
Nên xét đền khả năng có thai nếu người phụ nữ quèn uống thuốc vả sau đó khõng thắy ra
huyết trong thời gian tạm nghỉ thuốc đầu tiên.
Lời khuyên trong trường hợp có bắt thường về tiêu hóa
Trong trường hợp có bất thường nặng về tiêu hỏa. sự hấp thu có thế không đầy đủ vá nên sử
dụng thêm một biện phảp trảnh thai khảo kèm theo.
Nếu xuất hiện nôn trong vòng 3—4 giờ sau khi uống thuốc, có thể đưa ra lời khuyên như 2
trường hợp quên uống thuốc ở Mục Cách xử trí khi quên uống thuốc. Nếu người phụ nữ 1
không muốn thay đỗi Iịoh uống thuốc bình thường của mình, thì oần phải uống thêm (những)
, . Ì _ i.\1
viên thuôc lây từ một v1 khac. 01
Rời hoặc hoãn ngảy hảnh kinh như thế nảo 11
Đề hoãn hảnh kinh, người phụ nữ nèn tiếp tục dùng một vi Meroilon khác mả không tạm nghỉ _
thuốc. Thời gian hoản có thể kéo dải bao lâu tùy ý cho đến khi hết vỉ thuốc thứ hai. Trong thời .ễ
gian hoản kéo dải nảy, có thế có ra huyết hoặc rỉ huyết Sau thời gian 7 ngảy tạm nghỉ thuốc
thường lệ, bắt đằu uống Meroilon đều đặn trở lại.
Đế dời ngảy hảnh kinh sang một ngảy khảo trong tuần so vở“ ịhựờngđễ. có thể khuyên người
phụ nữ rút ngắn thời gian tạm nghithuốc sắp tời bao nhiêu ngỔịtýftheo ý muốn của họ. Thời
gian tạm nghỉ thuốc cảng ngắn, nguy cơ không ra huyết khi tạm nghỉ thuốc cảng cao vả có thế
sẽ ra huyết bẩt thường hoặc rỉ huyết trong khi uống vỉ thuốc thứ hai (như khi hoãn ngảy hảnh
kinh).
CHONG cnỉ ĐỊNH
Không dùng cảc thuốc tránh thai kết hợp dạng uống (Combined oral contraoeptives - CĂCs)
khi oó biều hiện oùa bất kỳ tinh trạng náo được liệt kê dưới đảy. Nên ngừng dùng thuố ay
nếu có bắt kỳ tinh trạng nảo xảy ra lần đầu trong khi dùng thuốc tránh thai kêt hơp dạng ư ng.
. Đang có hoặc tiền sử có huyết khối tĩnh mạch (như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắ mạch
phôi).
«› Đang có hoặc tiền sử có huyết khối động mạch (gnhồi mảu cơ tim, tai biến mạch mảIu
não) hoặc các biêu hiện báo trườc (như cơn thiêu máu cục bộ thoảng qua, đau thảt
ngực).
ơ Đã biết oó bẩm chấthuyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch, như đề khảng protein C hoat
hớa (APC), thiếu chât chông đông mảư III (antithrombin-ill), thiêu protein C, thiêu protein
S, tăng homocystein máu, vả kháng thê kháng phospholipid.
o Tiền sử đau nửa đầu vời oác triệu chứng thần kinh đáng kể (xem Mục Cảnh báo).
Tiểu đường có tốn thương mạch máu.
Có một yếu tố nguy cơ trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch hoặc
động mạch củng là một chống chỉ định (xem Mục Cảnh báo)
Viêm tụy hoặc tiền sử có liên quan đến tãng triglycerin mảu nặng.
Đang có hoặc tiền sử có bệnh gan nặng mả giá trị chức năng gan chưa trở lại binh
thường.
Đang có hoặc tiền sử có u gan (Iảnh tính hoặc ác tính).
Đã biết hoặc nghi ngờ có u ảc tính chịu ảnh hưởng của steroid sinh dục (như các cơ
quan sinh dục hoặc vú).
Xuất huyết ãm đạo không rõ nguyên nhân.
Đã biết hoặc nghi ngờ có thai.
Quả mẫn vởi hoạt chắt hoặc bầt kỳ tá dược nảo của Mercilon.
CÀNH BÁO vA THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI DÙNG THUỐC
Cảnh báo
Nếu có bầt kỳ tình trạnglyếu tố nguy cơ nảo dưới đảy, cần cân nhắc lợi ich của việc dùng
COC với những nguy cơ có thế có đối với mỗi phụ nữ vả thảo Iuận với người phụ nữ trước
khi họ quyết định bắt đầu dùng thuốc. Trong trường hợp trở nặng kich phát hoặc lần đầu
xảy ra bắt kỳ tình trang hoặc yếu tố nguy cơ nảo, người phụ nữ nèn đến gặp bác sĩ. Bác sĩ
sẽ quyết định có nên ngừng dùng COC hay không.
1.
Rối !oạn tuân hoán
Cảo nghiên cứu dịch tễ học đã gợi ý một sự kết hợp giữa việc dùng COC với tảng nguy
cơ bệnh huyết khối và thuyên tắc huyết khối động mạch vả tĩnh mạch như nhồi mảu cơ
tim, đột quỵ huyết khối tĩnh mạch sâu, vả thuyên tắc phối Những biến cố nảy hiếm khi
xảy ra.
Sử dụng bảt kỳ COC nảo cĩ_mg gây tảng nguy cơ tắc tĩnh mạch do huyết khối (venoụs
thrgmboembolism - VTE) biêu hiện như huyết khối tĩnh mạch sâu vảlhoặc thuyên tăc
phôi. Nguy cơ nảy cao nhắt trong năm đâu dùng COC
Một vải nghiên cứu dịch tễ gợi ý rằng phụ nữ dùng Iiều thấp CQC chứa progestogen thế
hệ thứ 3 bao gồm desogestrel có nguy cơ tăng VTE o vờiỵihững người uông liêu thắp
COC chứa progestogen levonorgestrel. Những n loứu nảy chỉ ra nguy cơ tăng
khoảng 2 lần. tương đương thêm 1-2 trường hợpẳẳ trẻn 10000 phụ nữ - nảm sử
d_ụng. Tuy nhiên dữ liệu từ những nghiên cừu khác không cho thấy tãng nguy cơ đến 2
lân
Nhìn chung tỷ lệ VTE ở những ngựời sử dụng liều estrogen thắp (11100) {>1l1000 vả <1l100) (<111000)
Rối loạn hệ miễn dịch Quả mẫn
Rối loạn chuyển hóa Giữ nước
và dinh dưỡng
thay đỗi tâm trạng dục dục
Rối Ioạn hệ thần kinh Đau đầu Đau nửa đầu
Rối loạn mắt Không dung nạp kini
áp tròng
Rối loạn đường tiêu hóa Buồn nôn, đau bụng Nôn, tiêu chảy
Rối loạn da vả mò dưới Phát ban, mảy đay Ban đỏ nối cục, ban
da đa hinh
Xét nghiệm Tăng cân Giảm cân
1 Thuật ngữ MedRA phù hợp nhất (phiên bản 11 0) để mô tả một vải phản ứng bẩt lợi
được liệt kê Cảc điều kiện tương tư hoặc Iiên quan không được liệt kè, nhưng cũng
cần lưu ý.
Tậc dụng ngoại ý được đã được báo cáo trên phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai kết hợp dạng
uống được bản Iuận chi tiết hơn trong Mục Cảnh báo vả thận trọng đặc biệt khi sử dụng.
Tảo dụng ngoại ý bao gồm: rối Ioạn huyết khối tĩnh mạch; rối Ioạn huyết khối động mạch; tăng
huyết ảp; khối u phụ thuộc hormone (như u gan, ung thư vú); nám da.
Thông bảo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIẺU
Khỏng có cảc bảo cảm về cảc tác hại nghiêm trọng do quá Iiều. Triệu chứng có thể xảy ra
trong trường hợp nảy iả; buồn nôn, nôn, ra huyết âm đạo nhẹ ở trẻ gái. Khỏng có thuốc giải
độc vả chỉ điều trị triệu chứng.
ĐẶC TÍNH DƯỢC Lực HỌC
Nhóm ATC GoaA A09. ~
Tác dụng tránh thai của COC dựa vảo sự tương tảo của nhiêu yếu tố khảo nhau, quan
trọng nhất là ức chế rụng trứng vả những thay đối trong ch“ tiếỤzỏ/tứ cung. Ngoái tác
dụng tránh thai, COC có nhiều tính chắt tĩch cực, bên cạnhỀợìinh chất tiêu cực (xem
Cảnh báo, Tảc dụng khõng mong muốn), có thể hữu ích trong việc quyết định phương
pháp kiểm soát sinh đẻ. Vòng kinh đêu hớn, hảnh kinh it đau hơn và ra huyết ít hơn. Điểm
sau cùng nảy có thế lảm giảm được xuất độ thiếu sắt. Ngoải ra, với coc Iiều cao (so mcg
ethinylestradiol), có bằng chứng giảm nguy cơ u xơ nang tuyến vú, u nang buồng trững,
viêm nhiễm vùng chậu, thai ngoải tử cung, ung thư nội mạc tử cung vả ung thư buồng
trứng. Đối với viên tránh thai Iiều thắp, những tác dụng nói trên vẫn cần được khẳng định.
ĐẶC TỈNH Dược ĐỘNG HỌC
Desogestrel
HẢP THU
).
Desogestrel dùng đường uống được hấp thu nhanh vả hoản toản vả được biến đổi thảnh
etonogestrel. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng là 62-
81%.
PHẢN PHÓ!
Etonogestrel gắn với albumin huyết thanh và vởi globulin gắn kết hormone sinh dục (SHBG).
Chỉ 2-4% tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh hiện diện dưới dạng steroid tự do, 40-70%
gắn kềt đặc hiệu với SHBG. Sự gia tăng SHBG do ethinyiestradiol gây ra ảnh hưởng đến sự
phân bố trên cảc protein huyêt thanh, lảm tăng thảnh phần gắn VỞỈ SHBG vả giảm thảnh
phần gắn với aibumin. Thể tích phân bố biểu kiến cùa desogestrei lả 1,5 llkg.
CHUYỂN HỎA
Etonogestrel được chuyển hóa hoản toản bằng những con đường chuyển hóa steroid đã
biết. Tốc độ thanh thải chuyển hóa khỏi huyết thanh vảo khoảng 2 milphút/kg. Không thấy
sự tương tác nảo khi dùng chung với ethinylestradioi.
THẢI TRỪ
Nồng độ etonogestrel trong huyết thanh giảm thảnh hai pha. Pha cuối có thời gian bán thải
khoảng 30 giờ. Desogestrel vả những chất chuyển hóa của nó được bải tiết trong nước tiểu
vả trong mật theo tỉ lệ khoảng 6:4.
ĐIỂU KỈỆN TRẠNG THẢI ỎN ĐỊNH
Dược động học của etonogestrel chịu ảnh hưởng của nồng độ SHBG, nồng độ nảy được
ethinylestradioi lảm tăng gắp ba lần. Sau khi uống hâng ngảy, nồng độ thuốc trong huyết
thanh tăng khoảng hai - ba lần, đạt trạng thái ồn định nồng độ trong nữa sau của chu kỳ điều
trị.
Eth inylestradiol
HÂP THU
Ethinylestradiol dùng đường uống được hắp thu nhanh vả hoản toản. Nồng độ đỉnh trong
huyết thanh đạt được trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối vèo khoảng 60%, lá hệ
quả của sự liên hợp trưởc khi vảo máu vả chuyển hóa vượt qua lần đầu ở gan.
PHẢN PHÓ!
Ethinylestradio! gắn kết nhiều nhưng không đặc hiệu với albumin huyết thanh (khoảng
98,5%) vả lảm tăng nồng độ SHBG trong huyết thanh. Thể tích phân bố biễu kiến được xác
định vảo khoảng 5 llkg.
CHUYỂN HỎA
Ethinylestradiol là chắt được Iiên hợp trước khi vảo hệ tuần hoản cả ở niênímạc ruột non và
ở gan. Ethinylestradio! chủ yếu được chuyển hóa bằng sự hydro›tèh’ /nhân thơm nhưng
hỉnh thảnh nên một Ioạt chắt chuyển hóa hydroxyi-hóa vả methyl-tabn. và những chắt nảy
hiện diện dưới dạng chắt chuyển hóa tự do về chắt Iiên hợp với các glucuronid vả sulfat.
Tốc độ thanh thải chuyển hóa vảo khoảng 5 mllphút/kg.
THẢI TRỪ
Nồng độ ethinylestradiol trong huyết thanh giảm thảnh hai pha, pha cuối có thời gian bán
thải khoảng 24 giờ. Thuốc không biến đổi không được bải tiết, cảc chắt chuyến hóa của
I.
ethinylestradiol được bải tiết trong nước tiểu và trong mật theo tỉ lệ 4:6. Thời gian bản thải
chắt chuyến hóa khoảng 1 ngảy.
ĐIEU KIỆN TRANG THÁI ỎN ĐỊNH NÔNG ĐỘ
Nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được sau 3-4 ngảy khi mà nòng độ thuốc trong huyết thanh
cao hơn 30-40% so với khi uống liều duy nhất.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Dữ liệu tiền lâm sảng không cho thấy nguy cơ đăc biệt ở những người sử dụng COC theo
đúng khuyến cáo. Điều nảy dựa trên các nghiên cứu theo quy ước về độc tính Iièu nhắc lại,
độc tính gen, khả năng gây ung thư vả độc tinh trên khả nảng sinh sản. Tuy nhiên, nên lưu
ý rằng các steroid sinh dục có thể gây phảt triền một vải khối u và mô phụ thuộc hormone.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
BẤO QUẢN ĐẶC BIỆT
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sảng vả ầm.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vĩ PVClnhôm được bọc trong gói nhôm ép.
Đóng gói: hộp 1 vỉx 21 viên.
ẹọc KỸ ụướnc DẤN sứ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NÉU cAnXửỆ HÔNG TIN, x… HỎI
Y KIÉN BAO SI. ĐỂ XA TAM TAY TRẺ EM
SẢN XUẤT BỜI:
ORGANON (Ireland) Limited, Drynam Road, Swords, Co Dublin, Ireland.
PHÓ cục muờnc
ng Óf/éẽf ỔỔ’”?
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng