BỘYTẾ 159/99 266'66C21uè)
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
_Lânnáuzlĩụũlmmg.
… … \b` ~’4l
i . ìd
mnIĩòừẳẹụ Im ihqtigg,m .…ch _
Co..Lm. ưdncn'b; ~… «».a …u-n"`
. Industmll. ESLNB
SOt 1A Sumunẳwì RỄỂỄ'c. ẸIỨc'ISn LOT
,_ …— vaw Sarmúnt MH. . nAuLam
i — … m.. LTD. MFỦ onlmmlyỵỵỵ
'— eăuuA hm…ũmurn
'“ mb…lìu.mmănnuưnmn'oJilơĩmiwt E_ỵp ddlmmlyyyv
hWWJ I
' 6“…zo-o i0tmaiáuima -
6…sro iansesosso
Code; scnezlA * man Rev'lsion : z Final Artwork Ravision: e 4Ì Note :
_“— — _ '“ “ " _ — ''''' ` ' l - ttznuiỉamw ilIm—coalad man
Name : AW_BQX MIERCIFORT 21 VlEai i _ u2=uiãisu shaM-nfe iũu 36 \ỔĐU
. - …“ zỉoĩ … mun … ' m…
Remark ' LUẮIN shelt-Itie LỦU 36 IỄB'U \. ẵỀ wíưẩđna ửuẫĩumwnẹmmclễtmn` «
__ __ ~ ~* * ².m w tn nlũaũzẵ
_ v__.…__ … , _ _ 'uum uđm iĐu … mmnnu
Design by ] nglgw by Approvedby 3. Nlllũummclnmu `uivmzni . Ìủli
r __ , T "— —— O ›
Signarure l Signature Signature . ơ ạrWfflmsrumffl O rởaưosw O Mun)
DBĨS Dae Date O RA MUẾJU O ỔU'1 i .… . , …
_ i COLOR GUIDE
.ễ S!ZG r .5.² x1.39x1ẽ…MM-i+l- ² MMJ... I . . .
Ủ" . '
ễ COỄOỈ “W…ỔỄỊDQLMi.YụK .… ............. C100 ẹẹg Ừẫẵ ẵĨ"m
'8 Matenal — ĨÃMỉ!tĩăẽĩiỉtiiiĩẳũhiẵltủìíltitỉ .ihiiiĩ.ti.ẽĩQ…iifiiii .iiĩiiđmzhmi'iihh. . .
Q . |
W oinei : ..msiiiiinzmụiim....J›ihhạh.QiẸ.QỤ.T…nammnwu .NWiũiiỉii ga
" moum
l-Oơ-GỒH
Eme 0 02 mg f’
.’lbÚ atoinS LlCONSA. S.`
"ggạẹ-ị—ạnụ * - ' —@chEmo v'
Aluminium Foil Mercifort 21 Tablets
J… JW
J…
J'“
J'”
Sm7lMuthcữWb'ĩhuìữììấưữủ'vufh'ỉũn
'
$cI
LOT.:
aioft“
Jo ƯLI qúa
Fri JYlgl "
` «’
JthẺỂỆ° «²» ã
&
J
Thoin<ìn£Mm£ủn€Htl Fn(1ủ
……uav …nnmu mm
Colour guide
. Pan tone 246 C
fh
Pantoneì96C
I Pan tone 425 C
lU
MERCIFORT
A. HƯỚNG DÂN sử DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
Kh uyển cáo:
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
Đế xa tầm tay trẻ em.
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ nhũng tảo dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
l. Thảnh phần, hâm iượng:
Mỗi viên có chứa:
Hoạt chất: Desogcstre] 0,15 mg; ethinylcstradiol 0,02 m g
Tá dược: Povidon K 30, tinh bột bắp, lactose monohydrate, dl-ơ-tocophero] (vítamin E), axit stearic,
magnesi stearat, colloỉdai silicon dioxid.
2. Mô tả sản phẫm: Viên nén mảu trắng, tròn, hai mặt lồi, khắc chữ BIOLAB trên 1 mặt.
3. Quy cách đóng gói: hộp 1 ví x 21 viên
4. Thuốc dùng cho bệnh gì: (D
4 4
Thuốc trảnh thai đường uống. 1
5. Nên dùng thuốc nây như thế nâu và liều lượng:
Cách dùng Mercịfort:
Vì Mercifort gồm 2] viên, mỗi viên được đánh dẩn bằng 1 ngảy trong tuần
— Uống thuốc vảo cùng 1 giờ mỗi ngảy.
- Bắt đầu bằng cảch uống viên được đánh dắu đúng ngả_v uống thuốc trong tuần.
— Uống thuốc theo hưởng mũi tên trẻn vì, | viên mỗi ngảy lìẻn tìếp, đến khi hết tất cả 2] viên
trong 21 ngảy.
- Nuốt từng viên với nước nếu cần. Không nhai thuốc.
Bắt đầu vỉ kế tiếp sau khoảng thời gian không đùng thuốc 7 ngảy, trong thời gian đó kinh nguyệt
thường xưất hiện, bất đầu vảo ngảy ihtr 2-3 sau khi uống viên thuốc cuối cùng vả có thể chưa kết
thúc trước khi bắt đầu vì tiếp theo.
Bắt đẩu dùng Mercifort:
Khóng dùng llmốc mình fhuz' dạng hormon (ương tháng lrm'rơ):
Ưu tiên dùng thuốc từ vi đẩu tiên vảo ngảy đầu của chu kỳ kinh, không cần bỉện pháp tránh thai
khảo.
Nếu kinh nguyệt đã bắt đầu (2. 3, 4 ngảy trưởc đó), nên ưống thuốc vảo ngảy thử 5 cúa chu kỳ kinh
vả thêm biện pháp trảnh thai khác trong ? ngả_v đầu dùng thuốc.
Nếu kinh nguyệt đã bắt đầu 5 ngảy trước đó, nên chờ đến ki kinh nguyệt kế tiếp trước khi bắt đầu
dùng thưốc.
Đói li'r llnưẫự Jru'nh lluu' .`1 ngúv hoặc .`-7 ngủ_v khảc Sung .-i lurci/url
Tất cả viên thuốc có hoạt tinh ơ vỉ thuốc cũ phái được dùng hết. Viên Mercifort đầu tiên được uống
vảo ngảy tiêp thco khộng cò khoáng nghi cũng khòng cản dợi ngảy hăt đảu chu kỳ kỉnh nguỵệt mới.
z;. __
thi.
1
.
J“—
Uống thuốc như hướng dẫn ở mục “Cảch dùng”. Khuyến cảo tránh thai bổ sung là không cần thiết.
Người dùng có thể không có kinh đến hết vì Mercifort đầu tiên, điều nảy không có hại, cũng sẽ
không có vấn đề gì nếu có rỉ huyết trong khi uống thuốc.
Đối từ thuốc tránh thai kết họp dùng hảng ngảy (vi 28 ngây) sang Mercifort:
Bắt đầu dùng Mercifort sau khi uống viên có hoạt tính cuối cùng cùa thuốc trảnh thai hảng ngảy
(nghĩa là sau khi dùng 21 hoặc 22 viên). Viên Mercifort đầu tiên được dùng vảo ngây hôm sau,
không có khoảng nghỉ giữa 2 ví vả cũng không cần đợi kinh nguyệt bắt đầu. Uống ] viên/ ngảy vảo
cùng 1 thời điểm trong ngảy, liên tục trong 21 ngảy, sau đó nghỉ 7 ngảy không dùng thuốc. Vi kế
tiếp được bắt đầu sau khoảng nghỉ 7 ngảy. Không cần biện phảp trảnh thai bổ sung. Bỏ các viên còn
lại cúa vỉ thuốc dùng hảng ngảy (ED) trước đó. Người dùng sẽ không có kinh đến khi kết thúc vỉ
Mercifort đầu tiên, nhưng đìều nây không có hại, cũng sẽ không có vấn đề gì nếu ri huyết vảo ngảy
uống thuốc. Jh’Ĩ
Đối từ thuốc lránh thai chỉ có progesteron (POP, minipill): "
Dùng vỉên Mercifort đầu tiên vảo ngảy đầu chu kỳ kinh, ngay cả khi đã sử dụng minipill vảo cùng
ngảy đó. Uống ] viên/ ngảy trong 21 ngảy lỉên tiếp, sau đó nghỉ 7 ngảy. Vi kế tiếp được bắt đầu sau
khoảng nghỉ 7 ngảy. Không cần biện phảp trảnh thai khác. Nên bỏ thuốc còn lại trong vi trảnh thai
chỉ có progesteron.
Nếu đang dùng minipill, có thể người dùng sẽ không luôn luôn có kỉnh nguyệt, đặc biệt là khi đang
cho con bú. Viên Mercifort đầu tiên nên được uống sau khi ngưng minipill. Bò tất cả vỉ thuốc còn
lại trong gói minipill. Nên có bìện phảp tránh thai bổ sung trong 7 ngảy đầu.
Đối lừ thuốc Iiẻm chi có progestogen, llmốc cẩy hoặc rừ dụng cụ đặt tử cung chứa progestogen
[IUS]; có thể đồi vảo bất cứ ngảy nảo ở người đang dùng thuốc cấy (hoặc IUS vảo ngảy lấy ra, hoặc
thuốc tiêm vảo ngảy phải tiêm kế tiếp). Nên sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung trong 7 ngảy đầu.
Dùng thuốc sau khi Ninh;
Nên bắt đằu thuốc trảnh thai hormon cho phụ nữ không cho con bú sau khi sinh 21 ngảy, không cần
biện phảp ngừa thai bổ sung. Nếu giao hợp sau khi sinh, nên ngưng sử dụng thuốc trảnh thai dạng
hormon cho đến kỳ kinh đẩu tiên.
Nếu bắt đầu sử dụng Mercifort sau khi sinh hơn 21 ngảy. cẩn có biện phảp trảnh thai bổ sung trong
7 ngảy đầu.
Phụ nữ mới sinh cho con bú không nên dùng thuốc trảnh thai kểt hợp vì có thề Iảm giảm lượng sữa.
nhưng có thể sử dụng thuốc trảnh thai chi“ chứa progesterone (POP).
Sau sấy thai hoặc phá thai nên bắt đầu dùng thuốc ngay. không cần biện phảp ngùa thai bổ sung.
Các hiện pháp minh lhui bỏ sung klnofến cảu Iú: không nên quan hệ tình dục. sử dụng mũ vởi chắt
dỉệt tinh trùng. hoặc đối tảc sư dụng bao cao su.
Không nên sử dụng phương pháp tính ngả) vỉ thuốc lảm gián đoạn những thay đối có tính chu kỳ
thông thường liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt tự nhìên ví dụ: thay đối nhiệt độ vả chắt nhầy cô tử
cung.
Đỡ hoãn chu ký kinh Ư_Qllýtlìlf
Cần uống … Mcrcifort kế tiếp ngay sau ngảy ngưng Vi hiện tại (bỏ qua khoang nghi không dùng
thuôc). Tiêp tục sư đụng thuôc như thường lệ. Trong khi dùng xi thư 2. có thẻ thả} ri hu_xét hay ra
huyết bất thường nhưng khả năng trảnh thai sẽ không giảm nểu không quên thuốc. Ví Mercifort tỉếp
theo bắt đầu sau khoảng nghỉ 7 ngây, bất kế đã kinh nguyệt đã kết thúc hay chưa.
Nôn ói hoặc tiêu chảy nặng
Trường hợp rối loạn tìêu hóa nặng, hấp thu thuốc có thể không hoản toản và cần biện phảp trảnh thai
bổ sung. Trừ khi tiêu chảy cực kỳ nghiêm trọng, rối loạn tiêu hóa không ảnh hưởng đến sự hấp thu
steroid.
Nếu nôn xảy ra trong vòng 3-4 giờ sau khi uống thuốc, hoặc bị tiêu chảy nặng] kéo dải, xem mục
Cần lảm gì khi quên thuốc”. Nếu không muốn thay đối lịch uống thuốc bình thường, nên dùng viên
thuốc bổ sung từ 1 vì khảc.
Thiếu niên: an toản vả hiệu quả cùa desogestrel ở thiếu nữ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Không
có dữ iiệu có sẳn.
6. Khi nâo không nên dùng thuốc nảy:
- Huyết khối (tĩnh mạch hoặc động mạch) hiện tại hoặc có tiền sử (ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu,
thuyên tắc phối, nhồi mảu cơ tim, tai biến mạch mảu não).
— Có bệnh hoặc nghi ngờ có bệnh ác tính ở cơ quan sinh dục hoặc ở vú, chịu ảnh hưởng cảc
steroid sinh dục.
- Hiện mắc hoặc có tiền sử khối u gan (lảnh tính hoặc ảc tính). %
- Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân. \
- Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
… Vảng da ứ mật khi mang thai hoặc sau khi dùng thuốc.
- Dị ứng với bất kỳ thảnh phẳn nảo cùa thuốc.
~ Bệnh gan cấp tính
- Tăng huyết ảp không kiếm soát.
~ Đải thảo đường có tốn thương mạch mảu.
Nều có bất kỳ tình trạng nảo xuất hiện lần đầu tiên trong khi dùng thuốc tránh thai kết hợp chứa.
hormon, nên ngưng dùng thuốc ngay.
7. Tác dụng không mong muốn
Các lúc dụng nghìẻm trọng: xem phần '“Cảnh báo”.
Các lúc dụng khác có Ihế gặp: Cảc tảc dụng ngoại ý dưới đây được bảo cảo trên người dùng thuốc
tránh thai đường uống: Căng vú, đau vú, tiết dịch ở núm vú; nhức đầu, đau nứa đầu; thay dối ham
muốn tinh dục; khí sắc trầm cảm; không dung nạp kính ảp tròng; buồn nôn; ói mứa; thay đối dịch
tiết âm đạo: các rối loạn ngoải da; gỉũ' nước; thay đồi cân nặng: phản ứng dị ứng.
8. Nên trảnh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử đụng thuốc nảy
Thuốc chống đỏng: Thuốc trảnh thai đường uống có thề tảng nồng độ một số yếu tố đông máu trong
máu vả giảm nồng độ antithrombỉn IIL hiệu quả điều trị cùa thuốc chống đỏng máu có thế giảm.
Tuy nhiên. tãng hay giảm tảc dụng đều có thề xáy ra.
Thuốc chống lnÌm cum hu i'r'JJig. lhmiu ơ/Jựn hem, …Ịiuin. curnưm-nmícl. IIJi-upliu-llin:
Chuyên hóa qua gan cưa các thuôc nảy có ihẻ giaim. gây tảng độc tính hoặc tác dụng điều trị cưa các
thuốc nảy.
| i’cnsmi'iusơpin
Thuốc tránh thai đường uống lảm tăng độ thanh thải của cảc benzodiazepin được chuyển hóa bởi
quá trinh glucuronyl hóa (Iorazepam, oxazepam, temazepam) do 1ảm tăng chuyển hóa. Dùng thuốc
tránh thai kết hợp dường uống với các thuốc alprazolam, chloradiazepoxide, diazepam, triazolam có
thế ức chế men oxy hóa ở gan lảm gỉảm tỷ lệ benzodiazepin bị oxy hóa (có thể kéo dải thời gian bán
hủy cùa benzodỉazepin). Tăng tảc dụng hoặc giảm tảc dụng của benzodiazepĩn đều có thể xảy ra.
Kháng sinh: Cảo kháng sinh như grỉseofulvin, penicillin hoặc tetracyclín dùng cùng với thuốc tránh
thai đường uống có thể lảm giảm tác dụng tránh thai. Kinh nguyệt không bỉnh thường hoặc có thể
mang thai. Nên kết hợp thêm 1 biện pháp tránh thai khác nếu phải dùng thuốc đồng thời.
Barbỉturate, Carbamazepỉn, Hydantoin, Phenyltoz'n, Rịfampicin, St.John 's wort:
Cảo thuốc nảy có thể ]ảm tảng chuyển hoá thuốc trảnh thai đường uống qua gan thông qua enzyme
cảm ứng microsome gan, vả có thể dẫn đến giảm hiệu quả tránh thai, Kỉnh nguyệt không đều và
mang thai có thể xảy ra. Nên kết họp thêm một bỉện pháp trảnh thai khảo khi sử dụng đồng thời vởi
các thuốc trên.
9. Cần lảm gì khi một lẩn quên không dùng thuốc: (Dạ
Khi quẻn uống Jhuốc: Độ tin cậy của Mercifort có thể giảm:
Nếu viên đã quên được uống lại trong vòng 12 gỉờ, không cần khuyến cảo gì khảo, nên dùng các
viên thưốc khảo như thường lệ.
Nếu quên 1 hoặc nhiều viên trong hơn 12 giờ, khả năng tránh thai sẽ giảm. Bệnh nhân nên uống
viên cuối cùng đã quên, ngay cả khi phải dùng 2 viên trong 1 ngảy vả sau đó tiếp tục dùng thuốc
như thường lệ. Cần có biện pháp ngừa thai bổ sung trong 7 ngảy tiếp theo vả tuân theo “quy tắc 7
ngảy”.
Quy tắc ? ngảy
Nếu quẻn bất kỳ viên nảo trong hơn 12 giờ, nếu min hoặc riêu chảy hơn 12 giờ, nếu đang dùng bẩi
kỷ |uụi thuốc nảo Jrong mục “Tương tác lhuốc": nên tỉếp tục uống thuốc như thường lệ vả cần có
biện pháp ngừa thai bổ sung trong 7 ngảy tiếp theo.
Tuy nhiên, nếu 7 ngảy nảy vượt qua ngảy kết thúc vì hiện tại, vì kế tiếp phải được bắt dầu ngay khi
kết thúc vỉ hiện tại, tức là không có khoảng nghỉ giữa 2 vỉ. (Điều nảy giúp ngản ngừa víệc kéo dải
khoảng nghỉ khi ưống thưốc lảm tăng nguy cơ buồng trứng giải phóng trứng, do đó gây gỉảm tảc
dụng trảnh thai). Sẽ không có kinh nguyệt đến khi kết thủc vi thứ 2 nhưng điều nảy không có hại
cũng sẽ không có vấn đề gì nếu có rỉ huyết vảo ngảy dùng thuốc.
10. Cẩn bảo quản thuốc nảy như thế nảo: ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sáng và ẩm.
11. Những triệu chứng và dẩn hiệu khi dùng thuốc quá Iiều
Khỏng có báo cáo về cảc tác hại nghiêm trọng do quá 1iều. Triệu chứng có thể xảy ra trong trường
hợp nảy 1á: buồn nòn, ói mửa và ra máu ảm đạo nhẹ.
12. Cần phải lảm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cảo:
Khỏng có Ihưổc điều ni_ đậc hiệu vả chỉ cần điều trị triệu chứng.
13. Những điều cần thận trợng khi dùng thuốc nảy:
13.1. Cánh háo
Nẻu có bất kỳ tình trạng _vẻư tố nguy cơ nản dưới dâ_xz nỏn thao luận về sự phù hợp cưa thuốc vởi
ngưới sư dụng.
’:
Trường hợp những tình trạng/ yếu tố nguy cơ nảy trở nên nặng hơn hoặc xuất hiện lần đẩu, người
dùng nên líên hệ với bác sĩ để xảo định có nên ngưng dùng Mercifort hay không.
13.1.1. Rối loạn tuần hoản
Nguy cơ huyễt khối tĩnh mạch (VTE) %
Sử dụng bất kỳ thuốc trảnh thai kểt hợp dạng hormon nảo (CHC) cũng 1ảm tăng nguy cơ thuyên tắc-
huyết khối tĩnh mạch (VTB) so với không sử đụng. Các sản phẩm có chứa levonorgestrel,
norgestimat hoặc norethisteron có liên quan đến nguy cơ VTE thấp nhất. Cảc sản phầm khác như
Mercifort có thế có nguy cơ cao hơn 2 lần. Chỉ quyết định sử dụng thêm bất kỳ sản phắm nản khác
với nguy cơ VTB thấp nhất sau khi thảo luận với người sử dụng để đảm bảo họ hiểu được nguy cơ
thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch với Mcrcifort, cảc yếu tố nguy cơ hiện tại cùa người dùng ảnh
hưởng đến nguy cơ VTE như thế nảo và nguy cơ mắc VTE cao nhắt trong nãm đẳu sử dụng. Cũng
có bầng chứng cho thấy nguy cơ tảng khi thuốc CHC được dùng lại sau khi ngưng thuốc 4 tuần trở
lên.
Phụ nữ không sử dụng CHC vả không mang thai thì khoảng 2/10.000 người sẽ phát triển VTB trong
1 năm. Tuy nhiên, nguy cơ mắc VTE có thế cao hơn nhiều ở bắt kỳ phụ nữ nảo, phụ thuộc vảo cảc
yếu tố nguy cơ tiềm ấn của cơ thể (xem dưới đây).
Ước tính trong 10.000 phụ nữ sử dụng CHC có chứa desogcstrcl, 9 - 12 phụ nữ sẽ phát sinh thuyên
tắc huyết khối tĩnh mạch trong 1 năm so với khoảng 6 phụ nữ sử dụng CHC có chứa levonorgcstrel
phát sỉnh VTE.
Trong cả 2 trường hợp, số lượng mắc VTEÍ năm đều ít hơn số lượng dự kiến mắc VTE trong thời kỳ
mang thai hoặc gíai đoạn sau sinh.
VTE có thể gây tử vong trong 1-2% trường hợp.
Rắt hiếm khi huyết khối được báo cáo ở các mạch mảu khảc cùa người dùng CHC, ví dụ: động
mạch và tĩnh mạch gan, mạc treo, thận, não hoặc võng mạc.
Yếu tố nguy cơ cũa VTB
Nguy cơ biến chửng huyết khối tỉnh mạch ở người dùng thuốc CHC có thể tăng đáng kể ở phụ nữ có
cảc yếu tố nguy cơ khảo, đặc biệt nếu có nhiều yếu tố nguy cơ (xem bảng).
Chống chỉ định Mercifort nểu người đùng có nhiều yểu tố nguy cơ có thể gây nguy cơ huyết khối
tĩnh mạch cao. Nếu có nhiều hơn ] yểu tố nguy cơ, có thể nguy cơ sẽ cao hơn tổng cảc yếu tố đơn
độc - trường hợp nảy cằn xem xét tổng nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Nếu sự cân bằng
giữa lợi ich và rủi ro được cho là tiêu cực thi không nên sử dụng CHC.
Yếu tố nguy cơ VTE Chủ thich
Béo phì [chí số khối cơ thể so kgim²) Rủi ro tăng đảng kể khi BMI tăng.
Dặc biệt quan trỌng đê xem xét nêu cũng có các
yếu tố nguy cơ khác.
Đại phẫu. bất dộng kéo dải` bắt kỳ phẫu thưặt Nên ngừng sử dụng miếng dám" thưốc viên J’ vòng
chản hoặc vùng chậu` phẫu thưật thần kinh. hoặc tránh thai (trường hợp phẫu thuật theo chương
chắn thương nặng Ii'ilili nẻn ngưng it nhắt 4 tuần truớc đới đến 2
tưân sau khi di lại được hoản toản. Nên dùng
l.ưu ;: hắt động tạm thời gồm czi đi má) bay ’> -1 hiện pháp trảnh lhzii khác để tránh mang thai
Qiờ cũng có thẻ lả | _xêu tỏ ngưy cơ cho V`I’E. ngoảì }“ mướn.
\
`f_
đặc biệt ở phụ nữ có cảc yếu tố nguy cơ khác.
Cần xem xét điều trị bằng thuốc chống huyết
khối nếu không ngưng MERCIFORT trước đó.
Có tiền sử gia đinh (thuyên tắc huyết khối tĩnh
mạch xảy ra ở anh chị em ruột hoảc cha mẹ đặc
Nếu có nghi ngờ di truyền, nên gặp chuyên gia tư
vấn trước khi quyết định sử dụng CHC.
biệt ở tuối tương đối sớm, ví dụ trước 50).
Các tình trạng y tế khác liên quan đến VTE Ung thư, lupus ban đỏ toản thân, hội chứng tãng
urê tán huyết - vìêm ruột mãn tính (bệnh Crohn
hoặc viêm loét đại trảng) và bệnh hông câu liêm
Tuổi cao Đặc biệt trên 35 tuổi
Chưa thống nhất về vai trò của tình trạng giăn tĩnh mạch và viêm huyết khối tĩnh mạch ở giai đoạn
khởi phát hoặc tiến triến của huyết khối tĩnh mạch.
Nguy cơ tăng huyết khối tắc mạch trong thai kỳ phải được xem xét., đặc biệt là giai đoạn 6 tuần sau
khi sỉnh.
Triệu chứng th uyên tắc huyết khối tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi)
Trường hợp có triệu chứng, phụ nữ nên đển bệnh viện khấn cấp và thông bảo cho chuyên gia chăm
sóc sức khoẻ về việc đang dùng CHC. '
T ríệu chúng huyết khối lĩnh mạch sâu (DVT) có thể gồm: Ề'ị
- Sưng cổ chân vả] hoặc chân hoặc dọc theo tĩnh mạch chân;
- Đau hoặc nhạy cảm ở chân chi có thể cảm thấy khi đang đúng hoặc đi bộ;
- Tăng nhiệt độ ở chân bị ảnh hưởng; Da đó hoặc da bị đổi mảu trên chân.
Triệu chúng nghẽn mạch phồi (pulmonary embolism — PE) có Ihể gồm:
- Đột ngột thở nhanh, hơi thở ngắn không có lý do
— Ho đột ngột có thể liên quan đến chứng ho ra mảu;
- Đau nhói ngực;
- Buổn nôn hoặc chóng mặt nghiêm trọng;
… Nhịp tim nhanh hoặc bất thường.
Một số triệu chứng (ví dụ: "hụt hơi", "ho") không cụ thể và có thế bị hiền nhầm là các tảc dụng
không mong muốn thông thường hoặc ít nghiêm trọng hơn (ví dụ: nhiễm trùng đường hô hắp).
Cảc dấu hiệu tắc mạch khác có thể gồm: đau đột ngột. sưng tẳy và da đối mảư xanh ở chi.
Nếu nghẽn mạch xảy ra ở mắt có thể gồm các triệu chứng như mắt mờ không đau. có thể tiến triền
đến mất thị giảc. Đôi khi mất thị giác có thể xảy ra gần như ngay lặp tức.
Nguy cơ huyết khối động mạch (ATE)
Nghiên cứu dịch tễ học cho thắy có liên quan giữa việc sử dụng thuốc tránh thai kết hợp dạng
hormone với nguy cơ tăng huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim) hoặc tai biến mạch máu não (ví
dụ như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua. đột quị). Huyết khối động mạch có thể gây tử vong.
Yếu lố ngưv cơgú_t huyế/ lilJcii động mụch (.—1TE)
Nguy cơ biến chứng huy, ết khổi động mạch hoặc tai biển mạch mảu não ở người dùng CHC tảng ở
phụ nữ có các yếu tố nguy cơ (xem bang). Chống chi định dùng Mercifort nền người sử dụng có 1
_vềư iỏ ngu_x` cơ nghiêm trọng hoặc nhỉều yếu tố nguy cơ ATE có thể gây nguy cơ hu_xết khối động
mụch cao. Nón có nhiêu hon 1 _xèư tỏ ngư; co. có thẻ ngư_x cơ sẽ tảng cao hơn tông các _xẻu tò riêng
. ` _ _ . . .
k
, A … , ; ; ~i i Á " è v~ . ' ` . - `
le — can phai xem xet tong the nguy cơ cua minh. Neu sự can bang g1ưa lợi tCh va rui ro được cho la
tiêu cực thi không nên sử dụng CHC.
Yếu tố nguy cơ ATE
Chú thích
Tuổi tăng
Đặc biệt trên 35 tuỗi
Hút thuốc
Phụ nữ không nên hút thuốc nếu sử dụng thuốc
CHC. Phụ nữ trên 35 tuối hút thuốc lá nên dùng
biện pháp tránh thai khảo.
Tăng huyết áp
Béo phì [chỉ số khối cơ thể trên 30 kgfm²)
Tâng nguy cơ tỉ lệ thuận với tãng BMI.
Đặc biệt quan trọng ở phụ nữ có thêm yếu tố
nguy cơ
Có tỉền sử gia đinh (huyết khối động mạch xảy
ra ở anh chị em/ cha mẹ đặc biệt ở độ tuổi tương
đối sớm, ví dụ dưới 50)
Nếu nghi ngờ về di truyền, nên gặp chuyên gia
để được tư vấn trước khi quyết định sử dụng bất
kỳ CHC
Đau nửa đâu
Tăng tần suất hoặc mức độ đau nưa đầu trong
khi dùng CHC (dấu hiệu báo trước tai biến mạch
mảu não) có thể iả lí do ngưng sử dụng thuốc
n gay.
Tình trạng y khoa có liên quan đến tảo dụng phụ
trên tim mạch
Đái tháo đường, tăng triglyccrid máu, bệnh van
tim và rung tâm nhĩ, rôi loạn lipid mảu vả lupus
ban đỏ toản thản
Triệu chứng huyết khối động mục/i
Nên có triệu chứng nản, cần chãm sóc y tế khẳn cấp vả thông bảo cho chuyên gia chăm sóc sức khoẻ
về việc đang dùng CHC.
Triệu chúng tai biên mạch máu não có thể gồm:
111
- Tê hoặc yêu mặt, cánh tay hoặc chân, đặc biệt ở 1 bên cơ thê;
~ Dột ngột có vấn đề khi đi bộ, chóng mặt, mắt cân bằng hoặc khả năng phối họp;
- Đột ngột 1ú lẫn, nỏi khó hoặc hỉều khó;
- Dột ngột có vẩn đề về thị giảc ở 1 hoặc 2 mắt;
- Đột ngột đau đầu nặng hoặc kéo đầi không rõ nguyên nhân;
- Mât ý thức hoặc ngât xin có hoặc không có co giật.
Các triệu chứng tạm thời cho thắy cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua (T1AJ.
Trìệu chứng nhôi mảu cơ tim (M1) có thẻ gôm:
- Đau` khó chịu, ảp lực, nặng nê, cảm giảc bị siêt chặt hoặc cãng tức ở ngực, cảnh tay, hoặc dưới
xươn g ức ;
— Khó chịu lan ion ra lưng hảm cô họng` cánh tay. dạ dảy:
— Cnm giảc đẩy bụng. khó tiêu hoặc nghẹn;
- Mồ hỏi. buồn nôn. nôn hoặc chong mặt;
- Yếu ởt quả mưc. lo lắng. hoảc hới ihờ ngắn:
— \'hịp iim đập nhanh hoặc bất thường
1.3.1.2.K11ối u
'
Nguy cơ ung thư cổ tử cung tăng ở những người dùng thuốc uống trảnh thai kết hợp đã được bảo
cáo trong 1 số nghiên cứu nhưng vẫn còn tranh cãi về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố gây nhiễu
như hânh vi tình dục và cảc yếu tố khác: vỉrus (HPV).
Phân tích gộp từ 54 nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ tương đối ung thư vú được chấn đoản
tăng nhẹ (RR = 1,24) ở phụ nữ đang dùng thuốc uống trảnh thai kết hợp (COC). Mô hinh tãng nguy
cơ ghi nhận được có thế là do ung thư vú được chấn đoản sớm ở người sử dụng COC, do tảc dụng
sinh học của COC hoặc kểt hợp cả hai. Cảc trường hợp ung thư vú tăng thêm được chẩn đoản ở
những người sử dụng COC hiện tại hoặc đã sử dụng COC trong 10 nãm cuối có nhiều khả nãng khu
trú ở vú hơn so với những phụ nữ không bao giờ sử dụng COCs.
Ung thư vú hiếm gặp ở phụ nữ dưới 40 tuối dù họ có dùng COC hay không. Mặc dù nguy cơ nảy
tăng lên theo tuổi, nhưng số iượng ung thư vú thặng dư được chấn đoản ở những người sử dụng
coc hiện tại và gần đây là rất nhỏ so vởi nguy cơ ung thư vú nói chung.
Yếu tố nguy cơ ung thư vú quan trọng nhất ở người sử dụng COC là độ tuối phụ nữ ngừng sử dụng
COC; khi ngừng thuốc ở độ tuổi cảng cao, cảng nhiều ca ung thư vú được chấn đoản. Thời gian sử
dụng thuốc ít quan trọng và nguy cơ thặng dư sẽ dần biển mất trong vòng 10 nãm sau khi ngừng
dùng COC, đến 10 năm thì dường như không còn nguy cơ thặng dư nữa.
Cần thảo luận về nguy cơ ung thư vú tăng với người sử dụng và so sánh với iợi ích cùa COC, cẩn
lưu ý xem xét cảc bằng chứng cho thắy COC có khả nãng bảo vệ đảng kế chống lại nguy cơ phảt
triển một số Ioại ung thư khảo (ví dụ ung thư buồng trứng, ung thư nội mạc tử cung).
Trong một số it trường hợp, u gan lânh tính vả thậm chí hiếm gặp hơn là u gan ác tinh đã được bảo
cáo ở người sử dụng CHC. Trường họp cá biệt, nhũng khối u nảy đã dẫn đến xuất huyết trong ổ
bụng đe dọa đến tính mạng. Nên xét đến u gan trong chần đoản phân biệt khi đau nhiều ở bụng trên,
gan to hoặc có dấu hiệu xuất huyết trong ổ bụng xảy ra ở phụ nữ dùng CHC. (DT
13.1.3. Các tình trạng khảc
Phụ nữ tăng triglycerid huyết hoặc có tiền sử gỉa đình có thể tăng nguy cơ viêm tụy khi dùng CHCs.
Mặc dù đã có bảo cảo về tảng huyết ảp nhẹ ở nhiều phụ nữ đang dùng CHC nhưng tãng có ý nghĩa
lâm sảng rắt hiếm Không có mối Iiên hệ giữa sử dụng CHC vả tãng huyết ảp. Tuy nhiên, nếu tãng
huyết ảp đáng kể về mặt lâm sảng khi sử dụng CHC, bảo sĩ nên ngưng CHC vả điều trị cao huyết ảp.
Khi thích họp, có thể tiếp tục dùng CHC nếu đạt được huyết ảp bình thường nhờ điều trị chống tăng
huyết áp.
Những tinh trạng sau đây dã được bảo cảo xảy ra hoặc xấu đi khi mang thai và sư dụng CHC nhưng
bằng chứng về sự Iiên quan với sư dụng (.`HC` chưa dược kết luận: vảng da vả] hoặc ngứa do ứ mật;
tạo sòi mật; loạn chuyền hóa Porphyrin; Lưpus ban đỏ toản thân; hội chứng tăng urê tản huyết; múa
giật Sydenhamz Herpcs khi có thai; mắt thính giảc do xơ cứng tai; phù mạch di truyền.
Rối loạn chức nảng gan cẩp tinh hoặc mạn tính có thế phải ngung dùng CHC đến khi có dấu hiện
chức năng gan trớ lại bình thường. Tái phát vảng đa ứ mật đã xảy ra trước đó trong khi có thai hoặc
sư dụng steroid sinh dục cằn phái ngừng CHC.
CHC có thế có ánh hướng đến sự khảng ỉnsưlin ngoại vi vả dưng nạp glucose. nhưng khỏng có bằng
chưng cho thấy cằn thay đôi phảc đồ điều trị ơ bệnh nhản đái tháo đường sư dụng CHC. Tuy nhiên.
phụ nữ bị dải tháo đường nẻn được theo dòì kỳ khi dùng CHC.
Bệnh Crohn xả viêm loét dại trảng có liên quan đẻn việc sư dụng CHC.
…. _-t.:L'.hfn_l _ỳ_ __
_ I .__t______^ -
Nám da đôi khi có thể xảy ra, đặc bỉệt ở phụ nữ có tỉền Sử nảm do có thai. Phụ nữ có xu hưởng nảm
nên trảnh tiếp xúc với ảnh nắng mặt trời hoặc tia cực tím trong khi uống thuốc.
MERCIFORT chứa <80 mg lactose mỗi viên. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như
không dung nạp galactose, thỉếu hụt Lapp Lactasc hoặc kém hấp thu glucose—galactose khỏng nên
dùng thuốc.
Chống chỉ định tương đối: Trầm cảm nghiêm trọng hoặc có tiền sử về tình trạng nảy.
Phụ nữ có thai: không chỉ định dùng thuốc trong thai kỳ. Nếu có thai trong khi đang dùng thuốc,
ngưng thuốc ngay. Các nghiên cửu dịch tễ học không phảt hỉện tăng nguy cơ khuyết tật bấm sinh ở
con cùa phụ nữ đã dùng thuốc CHC trước khi có thai, cũng không thắy tác dụng sinh quải thai khi
VÔ tình uống CHC trong giai đoạn đầu thai kỳ. Tăng nguy cơ VTE sau khi sinh nên được xem xét
khi bắt đầu dùng Mercifort
Phụ nữ cho con bú: CHC có thể ảnh hướng đến sự tạo sữa vi lảm giảm số lượng và thay đối thảnh
phần sữa mẹ. Do đó, CHC không được khuyên dùng đến khi mẹ cai sữa cho con hoản toản. Một
lượng nhỏ cảc steroid trảnh thai vảlhoặc chất chuyển hóa cùa chúng có thể được bải tiết vảo sữa mẹ,
nhưng không có bằng chứng điều nảy ảnh hưởng bất lợi đến sức khoẻ cm bé.
Tác dụng trên khả nãng 1ải xe vả vận hảnh máy móc: Không thắy có ảnh hưởng gì. ở’
13.2. Khám/ tư vẫn y khoa
Trước khi bắt đầu hoặc tái sử dụng Mcrcifort, cần có tiền sử y tế cá nhân và gia đình hoản chinh và
loại trừ việc mang thai. Cấn đo huyết ảp vả khảm sức khoẻ, theo hướng dẫn ở mục chống chỉ định
vả cảnh báo. Quan trọng là hướng sự chú ý của phụ nữ vảo các thông tin về huyết khối tĩnh mạch và
động mạch, bao gổm nguy cơ cùa Mercifort so với cảc CHC khác, các triệu chứng của thuyên tắc
huyết khối tĩnh mạch và động mạch, cảc yếu tố nguy cơ đã biết vả phải lảm gì trong trường hợp nghi
ngờ huyết khối.
Nên hướng dẫn phụ nữ đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ các hướng dẫn được đưa ra. Tần
Suất vả bản chất cùa việc khảm sức khớc phải dựa trên hưởng di”… thực hảnh đã có và được đỉều
chĩnh cho từng phụ nữ.
Thuốc CHC không phòng ngừa iây nhiễm HIV (AIDS) và cảc bệnh lây truyền qua đường tinh dục
(STI) khác. Nếu có nguy cơ nhiễm ST] | HIV (cả trong thai kỳ hoặc sau sinh) thì nên sử dụng bao
cao su đúng và phù hợp, sử dụng đơn độc hoặc với biện phảp ngừa thai khảo.
14. Khi nảo cần tham vắn hác sỹ, dược sỹ:
Ngừng dùng thuốc và 1iên hệ ngay với bác sĩ nếu nhận thấy cảc dắu hiệu cớ thể có của huyết khối
tĩnh mạchf động mạch hoặc bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo.
Hòi ý kiến bác sỹ nuớc khi đùng bất kỳ Ioại thuốc nảo khảc, kể cả thuốc cớ ngưồn gốc từ thảo dược.
“Nếu cần thêm thỏng tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc được sĩ"
15. Hạn dùng của thuốc: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
16. Tên, địa chi, hiếu tượng (nếu có) của cơsớ sán xuất
Nhà sản xuất: BIOLAB co.. LTD
Địa chi: 625 \int» 4. Bangpoo Inđustrinl Estate Soi 7A. Sưkhưmvit Road. Prakasa. Muang.
Samutprakarn 10280 Thái Lan.
17. Ngẵiy tcm \ÉÌ si'ra đôi, cập nhật lại nội dung hướng dân sử dụng thuôc:
B. HƯỚNG DẮN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
1. Các đặc tính dược lực học, dược động học
Dược lực học
Mercifort lả một thuốc viên trảnh thai phối hợp estrogen/progesteroưe. Tác dụng trảnh thai cùa
thuốc dựa trên tảc đụng ức chế rụng trứng và những thay đối dịch tiết ở cổ tử cung vả âm đạo. Ngoài
híệu quả tránh thai, viên trảnh thai phối hợp còn lảm cho chu kỳ kinh ngưyệt đễu dặn hơn vả khỉ
hảnh kình ít đau hon.
Dược động học ÌiJ
Desogestrel _.
Hấp Ihu: Sau khi uống dcsogestrel được hẳp thu nhanh & hoản toản và được biển đối thảnh 3—keto -
desogestrcl, chất chuyển hóa có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh vảo khoảng 2 ng/mi vả
đạt được sau khi uống liều duy nhắt khoảng 1,4 giờ. Sinh khả dụng vảo khoảng 84%.
Phân bổ: Desogcstrcl gắn với albumin huyết thanh vả globulin chuyên chở hormone sinh dục
(SHBG). Chỉ 2-4% tống nồng độ thuốc trong huyết thanh hiện diện ở dạng steroid tự do. 40-70% kết
gắn đặc hiệu với SHBG. Tăng SHBG do ethinylestradiol gây ra ảnh hưởng đến sự phân bố protein
huyết thanh, lâm tăng thảnh phần gắn với SHBG vả giảm thảnh phần gắn với albumin. Thể tich
phân bố biếu kiến cùa desogestrel 1ả 1,5 i/kg.
C huyến hóa: Desogestrel được chuyến hóa hoản toản bởi những đường chuyển hóa steroid đã biết.
Tốc độ thanh thải chuyền hóa khói huyết thanh vảo khoảng 2 mi/phút/kg. Không thấy sự tương tảc
với ethinylestradio] khi uống chung.
Thải Jrừ: Nồng độ Desogestre] trong huyết thanh giảm theo hai pha. Pha cuối cùng được đặc trưng
bởi thời gian bán thải khoảng 30 giờ. Desogestrcl và chất chuyền hóa của nó được bải tiết trong
nước tiếu vả trong mật theo tỉ lệ 6:4,
Trạng thái ồn định nồng độ: Dược động học Desogestrel chịu ảnh hướng của nồng độ SHBG, mả
nồng độ chất nảy được cthinylestradioi Iảm tăng gấp 3 lấn. Sau khi uống hảng ngảy, nồng độ thuốc-
trong huyết thanh tăng khoảng hai đến ba lần, đạt tình trạng ồn định nồng độ trong nửa sau của chu
kỳ điều ni.
Eilzỉrựlestradio/
Hấp lhu: Dùng đường uống. thuốc được hắp thu nhanh chóng và hoản toản. Sau khi dùng Iỉều 30ịig,
nồng độ đinh trong huyết thanh lả IOOpg/ml đạt được 1-2 giờ sau khi uống.
Sinh khả dụng khoảng 45%. Uống thuốc cùng thức ăn lảm gìảm sinh khả đụng cùa thuốc.
Phân lni- Thể tích phân bố SLJ’ kg
("hhịtf'ẻn hóa: Ethylestradiol được chuyền hóa ở cả ruột non và gan. Eth_vlcstradioi được chuyến hóa
nguyên phảt bằng cách hydroxy] hóa vòng thơm và cảc chắt chuyền hóa đa dạng của quá trình
hydroxyl hóa vả mcth_vl hóa được hình thảnh. cảc chắt nảy ở dạng tự do hnặc gắn kết với cảc gốc
gluconide vả sulphatc. Tỷ lệ thanh thái chuyền hớa cùa ethylestradiol vảo khoảng Smif' phútx’ kg.
l`ìiu`i … Ethinylesưadiol khỏng thải ini— dưới đạng khỏng chuyển hóa. Các chất chuyền hóa cưa
Ethin_vlestradioi dược bải tiềt vảo nước tiéu vả địch mật tỷ lệ 4: 6. Thời gian bải tiết cưa các chắt
chuyền hớn khoáng 24 giờ, Thới gian bản thái khoảng 20 giờ.
l'rung 111in m: iĩilili Dại được ơ nưa sau cưa chu kỳ điều trị.
líthinglcstrađiol hảp thu nhanh vn hoi… toản với nồng độ đinh đạt được trong vòng 2 giờ.
2. Chỉ định
Thuốc tránh thai đường uống.
3. Liều dùng và cách dùng
Cách dùng Mercifort:
Uống thuốc mỗi ngảy theo thứ tư hướng dẫn trên bao bì vảo cùng 1 thời điếm trong ngảy, có thể
uống với nước nếu cần thiết. Mỗi ngảy 1 viên trong 21 ngảy liên tiếp. Bắt đầu ví kế tiếp sau khoảng
thời gian không đùng thuốc 7 ngảy, trong thời gian đó kình nguyệt thường xuất hiện, bắt đầu vảo
ngảy thử 2-3 sau khi uống vìên thuốc cuối cùng và có thể chưa kết thủc trưởc khi bắt đầu vỉ tiểp
theo.
Bắt đẩu dùng Merczfort: 'ÌM
Khỏng dùng thuôc rrớnh Ihui dạng hormon ( trong ĩháng trưởc):
Ưu tiên dùng thuốc từ vi đầu tiên vảo ngây đầu của chu kỳ kinh, không cần biện phảp trảnh thai
khảc.
Nếu kỉnh nguyệt đã bắt đầu Q, 3, 4 ngảy trước đó), nên uống thuốc vảo ngảy thứ 5 của chu kỳ kinh
Vả thêm biện phảp tránh thai khảo trong 7 ngảy đầu dùng thuốc.
Nếu kinh nguyệt đã bắt đầu 5 ngảy trước đó, nên chờ đến ki kinh nguyệt kế tiếp trước khi bắt đầu
dùng thuốc.
Đổi từ thuốc lránh llmi 21 ngảy hoặc 22 ngảy khác sang Mercifort
Tất cả viên thuốc có hoạt tinh ở vỉ thuốc cũ phải được dùng hết. Viên Mercifort đầu tiên dược uống
vảo ngảy tiếp theo không có khoảng nghỉ củng không cần đợi ngảy bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt mới.
Uống thuốc như hưởng dẫn ở mục ““Cách dùng”. Khuyến cáo tránh thai bổ sung lả không cần thiết.
Người dùng có thế khỏng có kinh đến hết vì Mercifort đầu tiên, điều nảy không có hại, cũng sẽ
không có vẳn đề gì nếu có rỉ hưyết trong khi uống thuốc.
Đôi“ từ lhuốc trảnh lhaí kết hợp dùng hòng ngảy (vi 28 ngảy) sang Mercịfbrt:
Bắt đầu dùng Mercifort sau khi uống viên có hoạt tính cuối cùng của thuốc tránh thai hảng ngảy
(nghĩa là sau khi dùng 21 hoặc 22 viên). Viên Mercifort đẳu tiên được dùng vảo ngảy hôm sau,
không có khoảng nghỉ giữa 2 ví vả cũng không cần đợi kinh nguyệt bắt đẩu. Uống ] viên/ ngảy vảo
cùng 1 thời điếm trong ngảy, Iiên tục trong 21 ngảy, sau đó nghỉ 7 ngảy không dùng thuốc. Vĩ kế
tiếp được bắt đầu sau khoảng nghỉ 7 ngảy. Không cẩn biện pháp trảnh thai bổ sung. Bò cảc viên còn
lại của vỉ thuốc đùng hảng ngảy (ED) trước đó. Người dùng sẽ không có kinh đến khi kết thủc vi
Mercifort đẩu tiên, nhưng điều nảy không có hại, cũng sẽ không có vấn đề gì nếu rỉ huyết vảo ngảy
uống thuốc.
Đói lù ihuốc zra'nh thai uln cỏ progcsteron (POP, minipilli:
Dùng viên Mcrcifort đầu tiên vảo ngảy đầu chu kỳ kinh, ngay cả khi đã sử dụng minipill vảo cùng
ngảy dó. Uống 1 viènl ngảy trong 21 ngả_v ]iên tiếp. sau đó nghỉ 7 ngảy. Vĩ kế tiếp được bắt dầu snu
khoảng nghi 7 ngảy. Không cần biện phản tránh thai khác. Nên hớ thuốc còn lại trong vi trảnh thai
chỉ có progcstcron
Nếu đang dùng minipiil. có thế người dùng sẽ khớng Iuôn luớn có kinh nguyện dặc hiột lả khi dang
cho con bú. Viên Mcrcifort đằu liên nèn được uống sau khi ngưng minipill. Bờ tắt ca vỉ thuốc cờn
lại trong gói minipill. Nên có biện phảp tránh thai bô sưng trong 711gả_v đản.
Đối từ thuốc n'ẻm chí có progestogen, thuốc cẩy hoặc từ dụng cụ đặt tử cung chứa progestogen
[JUS]: có thể đổi vảo bất cứ ngảy nảo ở người đang dùng thuốc cẩy (hoặc IUS vảo ngảy lấy ra, hoặc
thuốc tiêm vảo ngảy phải tỉêm kế tiếp). Nên sử dụng biện phảp trảnh thai bổ sung trong 7 ngảy đầu.
Dùng Ihuốc sau khi sinh:
Nên bắt đầu thuốc trảnh thai hormon cho phụ nữ không cho con bú sau khi sinh 21 ngảy, không cần
biện phảp ngừa thai bổ sung. Nếu giao hợp sau khi sinh, nên ngưng sử dụng thuốc tránh thai dạng
hormon cho đển kỳ kỉnh đầu tiên.
Nếu bắt đầu sử dụng Mcrcifort sau khi sinh hơn 21 ngảy, cần có biện pháp trảnh thai bổ sung trong
7 ngảy đầu.
Phụ nữ mới sinh cho con bú không nên dùng thuốc tránh thai kết hợp vi có thể Iảm giảm lượng sữa,
nhưng có thế sử dụng thuốc trảnh thai chi chứa progesterone (POP).
Sau sẩy thai hoặc phá thai nên bắt dẩu dùng thuốc ngay, không cấn biện phảp ngừa thai bổ sung.
Các bíện pháp tránh lhai bổ sung khuyến cảo lả: không nên quan hệ tình dục, sử dụng mũ với chất
diệt tỉnh trùng, hoặc đối tảc sử dụng bao cao su.
Không nên sử dụng phương pháp tính ngảy vì thuốc lảm giản đoạn những thay đổi có tinh chu kỳ
thông thường lỉên quan đến chu kỳ kinh nguyệt tự nhiên ví dụ: thay đổi nhiệt độ và chất nhầy cổ tử
cung. (ỹ1
Đế hoãn chu kỳ kinh nguyệt:
Cần uống vi Mercifort kế tiếp ngay sau ngảy ngưng vi hiện tại (bỏ qua khoảng nghi không dùng
thuốc). Tiếp tục sử dụng thuốc như thường lệ. Trong khi dùng vi thứ 2, có thể thấy rỉ huyết hay ra
huyết bất thường nhưng khả năng trảnh thai sẽ không giảm nếu không quên thuốc. Vi Mercifort tiếp
theo bắt đầu sau khoảng nghỉ 7 ngảy, bất kế đã kinh nguyệt đã kết thúc hay chưa.
Kiếm soát khi quên Ilmổc
Khi quẻn uống lhuốc: Độ tin cậy của Mercifort có thể giảm:
Nếu viên đã quến được uống lại trong vòng 12 giờ, không cần khuyến cảo gì khác, nên dùng cảc
viên thuốc khảo như thường lệ.
Nếu quên 1 hoặc nhiều viên trong hon 12 giờ, khả năng trảnh thai sẽ giảm. Bệnh nhân nên uống
viên cuối cùng đã quên, ngay cả khi phải dùng 2 viên trong ] ngảy vả sau đó tiếp tục dùng thuốc
như thường lệ. Cần có biện pháp ngừa thai bổ sung trong 7 ngảy tiếp theo và tuân theo "quy tắc 7
ngảy".
Quy lấc " ngảy
.Vếu quén hất kỳ viên 11610 Irong hon ]2 giờ. nếu min hoặc ríẻzr chcịv lum 12 giờ. nếu đang dùng hẩt
kỳ Ioại J/iuốc nảo Irong mục "'Iinmg tác lluaic": nên tiếp tục uống thuốc như thường lệ và cần có
biện pháp ngừa thai bổ sung trong 7 ngảy tiếp theo.
Tuy nhiên. nếu 7 ngảy nảy vượt qua ngảy kết thủc vỉ hiện tại. vi kế tiếp phái được bắt đấu ngay khi
kết thúc vì hiện tại. tưc lá không có khoảng nghỉ giữa 2 vi. (Điều nảy giúp ngăn ngưa vỉệc kéo dải
khoáng nghi khi uống thuốc lảm tăng nguy cơ buồng trứng giải phóng trứng. do đó gảy giảm tảc
dụng tránh thai). Sẽ không có kinh ngu_x ệt đến khi kết thúc xi thư 3 nhưng diều nảy khỏng có hại
cùng sẽ khòng cớ vắn đề gì nếu có ri huyết vảo ngảỵ dùng thuốc.
Nôn ói hoặc tỉêu chảy nặng
Trường hợp rối loạn tiêu hóa nặng, hấp thu thuốc có thế không hoản toản và cần biện pháp trảnh thai
bổ sung. Trừ khi tiêu chảy cực kỳ nghiêm trọng, rối loạn tiêu hóa không ảnh hưởng đến sự hấp thu
steroid.
Nếu nôn xảy ra trong vòng 3-4 giờ sau khi uống thuốc, hoặc bị tiêu chảy nặng] kéo dải, xem mục
“khi quên thuốc”. Nếu không muốn thay đối lịch uống thuốc binh thường, nên dùng viên thuốc bổ
sung từ 1 vi khác.
Thiếu niên: an toản và hiệu quả cùa desogestrel ở thiếu nữ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Không
có dữ liệu có sẳn.
4. Chống chỉ định
- Huyết khối (tĩnh mạch hoặc động mạch) hiện tại hoặc có tiền sử (ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu,
thuyên tắc phối, nhồi mảu cơ tim, tai biển mạch máu não).
— Có bệnh hoặc nghi ngờ có bệnh ác tính ở cơ quan sinh dục hoặc ở vú, chịu ảnh hưởng các
steroid sinh dục.
- Hiện mắc hoặc có tiền sử khối u gan (Iảnh tính hoặc ác tính).
- Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Có thai hoặc nghi ngờ có thai. iịẵ—r
- Vảng da ứ mật khi mang thai hoặc sau khi dùng thuốc. '
— Dị ứng với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
— Bệnh gan cấp tính
— Tăng huyết ảp không kiếm soát.
- Đải thảo đường có tốn thương mạch mảu.
Nếu có bất kỳ tình trạng nảo xuất hiện lần đề… tiên trong khi dùng thuốc trảnh thai kết hợp chứa
hormon, nên ngưng dùng thuốc ngay.
5. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc
5.1. Cảnh bảo
Nều có bất kỳ tình trạngl yếu tố nguy cơ nảo dưới dây, nến thảo luận về sự phù hợp cùa thuốc với
người sử dụng.
Trường hợp những tinh trạngl yếu tố nguy cơ nảy trở nên nặng hơn hoặc xuất hiện lần đầu, người
dùng nên liên hệ với bảc sĩ để xác định có nên ngưng dùng Mercifort hay không.
5.1.1 Rối loạn tuần hoân
Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE)
Sử dụng bất kỳ thuốc tránh thai kết hợp dạng hormon nản (CHC) cũng lảm tảng nguy cơ thuyên tắc
huyết khối tĩnh mạch (VTE) so với không sử dụng. Cảc sản phẩm có chứa levonorgestrel,
norgestimate hoặc norethisterone có liên quan dến nguy cơ VTE thấp nhất. Cảc sản phẩm khảc như
Mercifmt có thể có nguy cơ cao hon 2 lần. Chi quyết định sử dụng thẽm bất kỳ sản phẩm nảo khác
với nguy cơ VTE thắp nhắt sau khi thảo luận với người sử dụng dề đảm báo họ hiếu dược nguy cơ
thuyên tắc huyết khối tinh mạch với Mercifort. các yếu tố nguy cơ hiện tại cưa người dùng anh
hướng dến ngu_x cơ VTE như thế nảo và nguy cơ mắc VTE cuo nhắt trong năm đầu sư dụng. Cũng
có bắng chưng cho thắy nguy cơ tảng khi thuốc CHC được dùng 1ại sau khi ngưng thuốc 4 tuần trờ
lén.
.,n
Ix. ậ…r_'
Phụ nữ không sử dụng CHC vả không mang thai thì khoảng 2/10.000 người sẽ phảt triển VTE trong
] nảm. Tuy nhỉên, nguy cơ mắc VTE có thể cao hơn nhiều ở bất kỳ phụ nữ nâo, phụ thuộc vảo các
yếu tố nguy cơ tiềm ẩn của cơ thể (xem dưới đây).
Ước tính trong 10,000 phụ nữ sử dụng CHC có chứa desogestrei, 9 — 12 phụ nữ sẽ phát sình thuyên
tắc huyết khối tĩnh mạch trong 1 nảm so với khoảng 6 phụ nữ sử dụng CHC có chứa levonorgestrcl
phát sinh VTE.
Trong cả 2 trường hợpầ số lượng mắc VTE] nảm đều ít hơn số Iưọng dự kiến mắc VTE trong thời kỳ
mang thai hoặc gỉai đoạn sau sỉnh.
VTE có thể gây tử vong trong 1-2% trường họp.
Rất hiếm khi huyết khối được bảo cảo ở cảc mạch mảu khác cùa người dùng cnc, vi dụ: động
mạch vả tĩnh mạch gan, mạc treo, thận, não hoặc võng mạc. 'ồ
Yếu tố nguy cơ của VTE "i
Nguy cơ biến chứng huyết khối tĩnh mạch ở người dùng thuốc cnc có thế tảng đáng kể ở phụ nữ có
cảc yếu tố nguy cơ khảc, đặc biệt nếu có nhiều yếu tố nguy cơ (xem bản g).
Chống chỉ định Mercifort nễu người dùng có nhiều yếu tố nguy cơ có thể gây ngưy cơ huyết khối
tĩnh mạch cao. Nếu có nhiều hơn 1 yếu tố nguy cơ, có thể nguy cơ sẽ cao hơn tổng các yếu tố đơn
độc - trường hợp nảy cần xem xét tống nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Nếu sự cân bẳng
giữa lợi ích vả rùi ro được cho là tiêu cực thì không nên sử dụng CHC.
Yếu tố nguy cơ VTE Chú thích
Béo phì (chỉ số khối cơ thể 30 kglm²) Rủi ro tăng đảng kể khi BMI tăng.
Đặc biệt quan trọng để xem xét nếu cũng có cảc
yêu tố nguy cơ khảo.
Đại phẫu, bất động kéo dải, bắt kỳ phẫu thuật
chân hoặc vùng chậu, phẫu thuật thần kinh, hoặc
chấn thương nặng
Lưu ý: bất động tạm thời gồm cả đi mả_v bay > 4
giờ cũng có thể iả 1 yếu tố nguy cơ cho VTE,
đặc biệt ở phụ nữ có cảc yếu tố nguy cơ khảo.
Nên ngùng sử dụng miếng dảnl thuốc viên / vòng
trảnh thai (trường hợp phẫu thuật theo chương
trình nên ngưng ít nhẳt 4 tuần trước đó) đến 2
tuần sau khi đi lại được hoản toản. Nên dùng
biện phảp trảnh thai khảo để trảnh mang thai
ngoải ý mưốn.
Cần xem xét đỉều trị bằng thuốc chống huyết
khối nếu không ngưng MERCIFORT trước đó.
Có tiên sử gía đinh (thuyên tãc huyêt khôi tinh
mạch xảy ra ở anh chị cm ruột hoặc cha mẹ đặc
, bỉệt ờ tnội tương đối sởm, ví dụ trước sot.
Nền có nghi ngờ di truyền, nên gặp chuyên gia tư
vấn trước khi quyết định sử dụng CHC.
Các tình trạng y tế khác Iiên quan đến VTE
Ung thư. lupus ban đỏ toản thản. hội chứng tăng
urê tản huyết - vỉêm ruột mãn tính (bệnh Crohn
hoặc viêm ioét đại trảng) vả hệnh hồng cấu liếm
Tuồỉ cao
Dặc biệt trên 35 tuôỉ
Chưa thống nhắt về vai trò cưa tình trạng giãn tĩnh mạch vả viêm huyết khối tĩnh mạch Ở giai đoạn
khoi phát hoặc tiến triền cưa hư_x ết khối tinh mạch.
…. tl. .ft..c… ư L AL._l_àỷ _
Nguy cơ tãng huyết khổi tắc mạch trong thai kỳ phải được xem xét., đặc biệt là gìai đoạn 6 tuần sau
khi sinh.
Triệu chứng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (huyểt khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi)
Trường họp có triệu chứng, phụ nữ nên đến bệnh viện khẩn cấp và thông báo cho chuyên gia chăm
sóc sức khoẻ về việc đang dùng CHC.
T riệzt chúng huyết khối lĩnh mạch sâu (D VT) co' [hề gổm:
— Sưng cổ chân vả/ hoặc chân hoặc dọc theo tĩnh mạch chân;
- Đau hoặc nhạy cảm ớ chân chỉ có thể cảm thấy khi đang đứng hoặc đi bộ;
— Tăng nhiệt độ ở chân bị ảnh hưởng; Da đỏ hoặc da bị đối mảu trên chân.
Triệu chửng nghẽn mạch phối ịjDulmonary embolism — PE) có thể gồm:
- Đột ngột thở nhanh, hơi thở ngắn không có lý do 0
- Ho đột ngột có thể liên quan đến chùng ho ra mảu; '4 i
— Đau nhói ngực;
- Buồn nôn hoặc chóng mặt nghiêm trọng;
- Nhịp tim nhanh hoặc bất thường.
Một số triệu chứng (ví dụ: "hụt hơi", "ho") không cụ thể và có thế bị hìểu nhầm là các tảo dụng
không mong muốn thông thường hoặc ít nghiêm trọng hơn (ví dụ: nhiễm trùng đường hô hẩp).
Cảc- dấu hiệu tắc- mạch khảc có thể gồm: đau đột ngột, sưng tấy và da đổi mảu xanh ở chi.
Nếu nghẽn mạch xảy ra ở mắt có thể gồm cảc triệu chứng như mắt mở khỏng đau, có thế tiển triển
đến mắt thị giảc. Đôi khi mất thị giảc có thể xảy ra gần như ngay lập tức.
Nguy cơ huyết khối động mạch (ATE)
Nghìên cứu dịch tễ học cho thấy có lỉên quan giữa việc sử dụng thuốc tránh thai kết hợp dạng
hormone với ngưy cơ tăng huyết khối động mạch (nhồi mảu cơ tim) hoặc tai biến mạch mảu não (ví
dụ như cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, đột qui). Huyết khối động mạch có thể gây tử vong.
Yếu rổ nguy cơgảy huyết khối động mụcl1 (A TE)
Nguy cơ biến chứng huyết khối động mạch hoặc tai biến mạch máu não ở người dùng CHC tăng ở
phụ nữ có cảc yếu tố nguy cơ (xem bảng). Chống chỉ định dùng Mcrcifort nếu người sử dụng có 1
yếu tố nguy cơ nghiêm trọng hoặc nhíều yếu tố nguy cơ ATE có thể gây nguy cơ huyết khối động
mạch cao. Nếu có nhiều hờn ] yếu tố nguy cơ, có thể nguy cơ sẽ tãng cao hơn tống cảc yếu tố riêng
lẻ - cần phải xem xét tống thế nguy cơ cúa minh. Nếu sự cân bằng giữa lợi ich vả rủi ro được cho là
tiêu cực thì khỏng nên sử dụng CHC.
Yếu tố nguy cơ ATE i Chú thích
Tuổi tảng Đặc biệt trên 35 …ội
Hútthuốc Phụ nữ khỏng nên hùt thuỏc nếu sử dụng thuốc
CHC. Phụ nữ trẻn 35 tuới hùt thuốc lá nên đùng
biện pháp trảnh thai khảo.
Tăng huyễt áp
Béo phì (chi sỏ khỏi cơ thế trẻn 30 kgfiti’) ’1`ảng ngu}` cơ tỉ lệ thuận với tăng BMI.
Dặc biệt quan trọng ờ phụ nữ có thẻ… yếu tố
nguy co'
C'ớ tiên SƯ gia đinh (hu_xêt khủi động mạch xaiy Neu nghi ngờ về đi Ii'll}ếlì. nén gặp chư_xến giai
ra ở anh chị em/ cha mẹ đặc biệt ở độ tuỗi tương
đối sớm, ví dụ dưới 50)
để dược tư vấn trước khi quyết định sử dụng bất
kỳ cnc
Đau nửa đầu
Tăng tần suất hoặc mức độ đau nửa đầu trong
khi dùng cnc (dấu hiệu báo trước tai biến mạch
mảu não) có thế là lí do ngưng sử dụng thuốc
ngay.
Tình trạng y khoa có Iiên quan đến tảc dụng phụ
trên tim mạch
Đái thảo dường, tảng triglycerid mảu, bệnh van
tim và rung tâm nhĩ, rối loạn lipid máu và lupus
ban đỏ toản thân
Triệu chứng huyết khối động mạch
Ả › …t , \ l . , Ả A Ả \ n › . ~ .. : '
Neu co triẹu chưng nao, can cham soc y te khan cap va thong bao cho chuyen gia cham soc sưc khoẻ
về việc đang dùng CHC.
Triệu chứng tai biến mạch mảu não có thể gồm:
- Tê hoặc yếu mặt, cảnh tay hoặc chân, đặc biệt ớ 1 bên cơ thế; _
fh
— Đột ngột có vấn đề khi đi bộ, chóng mặt, mất cân bằng hoặc khả năng phối hợp;
- Đột ngột lủ lẫn, nói khô hoặc hiếu khó;
… Đột ngột có vấn dề về thị giảc ở 1 hoặc 2 mắt;
- Đột ngột đau đầu nặng hoặc kéo dải không rõ nguyên nhân;
- Mất ý thức hoặc ngất xỉu có hoặc không có co giật.
Cảc triệu chứng tạm thời cho thấy cơn thiếu mảu cục bộ thoáng qua (TIA).
Triệu chứng nhồi mảu cơ tim (M1) có thể gồm:
— Đau, khó chịu, ảp lực, nặng nế, cảm giác bị siết chặt hoặc căng tức ở ngực, cảnh tay, hoặc dưới
xương ức;
- Khó chịu lan tỏa ra lưng, hảm, cổ họng, cánh tay, dạ dảy;
— Cảm giác đầy bụng, khó tiếu hoặc nghẹn;
- Mồ hôi, buồn nôn, nôn hoặc chóng mặt;
- Yếu ớt quá mức, lo lẳng. hoặc hơi thở ngắn;
- Nhịp tim đập nhanh hoặc bất thường
5.1.2 Khối u
Nguy cơ ung thư cổ tử cung tăng ở những người dùng thuốc uống trảnh thai kết hợp đã được bảo
cảo trong 1 sô nghiên cứu nhưng vẫn còn tranh cãi về mức độ ánh hướng cúa cảc _vêu tỏ gây nhiếu
như hảnh vi tinh dục và các yếu tố khảc: virus (HPV).
Phân tích gộp từ 54 nghiên cứu dịch tễ học cho thắy nguy cơ tương đối ung thư vú được chần đoản
tăng nhẹ (RR = 1.24) ớ phụ nữ đang dùng thuộc uống trảnh thai kết họp icoci. Mô hinh tăng nguy
cơ ghi nhận được có thế lả do ung thư vú được chản đoản sớm ớ người sư dụng COC. do tảc dụng
sinh học cưa COC hoặc kết hợp cá hai. Các trường hợp ung thư vú tăng thêm được chain đoán ờ
những người sư dụng COC hiện tại hoặc đã sư dung COC trong 10 năm cuôi có nhiêu kha nảng khu
trú o vù hợn so với những phụ nữ khòng hao gỉờ sư dụng (`OCs.
Au— klz
: 2
Ung thư vú hiếm gặp ở phụ nữ dưới 40 tuổi dù họ có dùng COC hay không. Mặc dù nguy cơ nảy
tăng lên theo tuổi, nhưng số lượng ung thư vú thặng dư được chẩn đoản ở những người sử dụng
COC hiện tại và gần đây lả rất nhỏ so vởi nguy cơ ung thư vú nói chung.
Yếu tố nguy cơ ung thư vú quan trọng nhất ở người sử dụng COC là độ tuối phụ nữ ngừng sử dụng
COC; khi ngừng thuốc ở độ tuổi cảng cao, cảng nhiều ca ung thư vú được chẩn đoản. Thời gian sử
dụng thuốc ít quan trọng và nguy cơ thặng dư sẽ dần biến mất trong vòng 10 năm sau khi ngừng
dùng COC, dến 10 năm thì dường như không còn nguy cơ thặng dư nữa.
Cần thảo luận về nguy cơ ung thư vú tăng với người sử dụng vả so sảnh với lợi ích của COC, cần
lưu ý xem xét cảc bằng chứng cho thấy COC có khả năng bảo vệ đảng kế chống lại nguy cơ phát
triến một số loại ung thư khảo (ví dụ ung thư buồng trứng, ung thư nội mạc tử cung).
Trong một số ít trường hợp, u gan lảnh tính và thậm chí hiếm gặp hơn là u gan ác tính đã được báo
cảo ở người sử dụng CHC. Trường hợp cá biệt, những khối u nảy đã dẫn đến xuất huyết trong ổ
bụng đe dọa đến tính mạng. Nên xét đến u gan trong chấn đoán phân biệt khi đau nhiều ớ bụng trên,
gan to hoặc có dấu hiện xuất huyết trong ổ bụng xảy ra ở phụ nữ dùng CHC. W“i
5.1.3. Cảc tình trạng khác
Phụ nữ tãng triglycerid huyết hoặc có tiến sử gia đình có thể tăng nguy cơ viêm tụy khi dùng CHCs.
Mặc dù đã có bảo cảo về tăng huyết ảp nhẹ ở nhỉều phụ nữ đang dùng CHC nhưng tăng có ý nghỉa
lâm sảng rất hỉểm. Không có mối liên hệ giữa sử dụng CHC và tăng huyết ảp. Tuy nhiên, nếu tăng
huyết áp đảng kể về mặt lâm sảng khi sử dụng CHC, bảo sĩ nên ngưng CHC vả điếu trị cao huyết ảp.
Khi thích hợp, có thể tiếp tục dùng cnc nếu đạt được huyết ảp bình thường nhờ điếu trị chống tăng
huyết ảp.
Những tình trạng sau dây đã được bảo cảo xảy ra hOặc xấu đi khi mang thai và sử dụng CHC, nhưng
bằng chúng về sự liên quan với sử dụng CHC chưa được kết luận: vảng da vâ! hoặc ngứa do ứ mật;
tạo sòi mật; ioạn chuyến hóa Porphyrin; Lupus ban đỏ toản thân; hội chứng tãng urê tản huyết; mủa
giật Sydenham; Herpes khi có thai; mắt thính giảc do xơ cứng tai; phù mạch di truyền.
Rối Ioạn chức năng gan cấp tính hoặc mạn tính có thể phải ngưng dùng CHC đến khi có dấu hiện
chức năng gan trở lại bình thường. Tải phảt vảng da ứ mật đã xảy ra trước đó trong khi có thai hoặc
sử dụng steroid sinh dục cần phải ngừng CHC.
CHC có thế có ảnh hưởng đến sự khảng insulin ngoại vi vả dung nạp glucose, nhưng khỏng có bằng
chứng cho thấy cần thay đối phảc đồ điều trị ở bệnh nhân đải thảo đường sử dụng cnc. Tuy nhỉêni
phụ nữ bị đải tháo đường nên được theo dõi kỳ khi dùng CHC.
Bệnh Crohn và viêm 1oe't đại trảng có 1iẻn quan đến việc sử dụng CHC.
Nảm da đôi khi có thể xảy ra, đặc biệt ớ phụ nữ có tiến sử nám do có thai. Phụ nữ có xu hướng nảm
nên tránh tiếp xúc với ánh nắng mật trời hoặc tia cực tim trong khi uống thuốc.
MERCIFORT chưa <80 mg 1actose mỗi viên. Bệnh nhân có cảc vắn đề về di truyền hiếm gặp như
không dung nạp galactosc. thiều hụt [.app Lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose khỏng nẽn
đùng thuốc.
(`hring ưlu il_ínli t1nm_iJ đói
Trầm cam nghiẻm ượng hoặc có tiến sư về tinh trạng ná_x.
Phụ nữ có thui: không Chi dịnh dùng thuốc trong thai kỳ. Nếu có thai trong khi dang dùng thuốc.
ngung thuờc ngay Các nghiến cưu dịch tễ hợc khỏng phát hiện tảng nguy cơ kiiLl}ổt tật hảm sinh 0
con của phụ nữ đã dùng thuốc CHC trước khi có thai, cũng không thấy tảc dụng Sinh quải thai khi
vô tình uống cnc trong giai đoạn đẩu thai kỳ. Tăng nguy cơ VTE sau khi sinh nên được xem xét
khi bắt đầu dùng Mercifort
Phụ nữ cho ct… bủ: cnc có thể ảnh hướng đến sự tạo sữa vi 1ảm giảm số lượng và thay đối thảnh
phần sữa mẹ. Do đỏ, CHC không được khuyên dùng đến khi mẹ cai sữa cho con hoản toản. Một
lượng nhỏ các steroid tránh thai vả/hoặc chất chuyển hóa của chúng có thế được bải tiết vảo sữa mẹ,
nhưng không có bằng chúng điều nây ảnh hướng bất lợi đến sưc khoẻ em bé
Tảc dụng trên khả nảng lái xe và vận hảnh máy móc: Không thấy có ảnh hưc'mg gi. Ơ}Ỹ
5.2. Khảm/ tư vẩn y khoa › `
Trước khi bắt đầu hoặc tái sử dụng Mcrcifort, cần có tiền sử y tế cả nhân vả gia đình hoản chinh vả
loại trừ việc mang thai. Cần đo huyết ảp vả khám sức khoẻ, theo hướng dẫn ớ mục chống chỉ định
Vả cảnh bảo. Quan trọr1 g là hướng sự chú ý cùa phụ nữ vảo cảc thông tin về huyết khối tĩnh mạch và
động mạch, bao gồm nguy cơ của Mercifort so với các CHC khác, các triệu chứng cùa thuyên tắc
huyết khối tĩnh mạch và động mạch, cảc yếu tố nguy cơ đã bỉết vả phải lảm gì trong trường hợp nghi
ngờ huyết khối.
Nên hướng dẫn phụ nữ đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng vả tuân thủ các hướng dẫn được đưa ra. Tần
suất vả bản chất của việc khảm sức khỏe phải dựa trên hướng dẫn thực hảnh đã có và được điều
chinh cho từng phụ nữ.
Thuốc CHC không phòng ngừa lây nhiễm HIV (AIDS) và cảc bệnh lây truyền qua đường tình dục
(STI) khác. Nếu có nguy cơ nhiễm ST] | HIV (cả trong thai kỳ hoặc sau sinh) thì nên sử dụng bao
cao su đúng vả phù hợp, sử dụng đớn độc hoặc với bỉện phảpl1gù'athai khảo.
6. Tương tảc của thuốc với cảc thuốc khác và các ioại tương tác khác.
Thuốc chống đỏng: Thuốc tránh thai đường uống có thể tăng nồng độ một số yếu tố đông máu trong
máu vả giảm nồng độ antithrombin 111, hiệu quả điều trị của thuốc chống đông mã… có thể gỉảm.
Tuy nhiên, tăng hay giảm tảc dụng đều có thể xảy ra.
Thuốc chống lrầm cảm ba vỏng, ihuốc chợn hcla. cqffein. corticosteroid, theophyllfn:
Chuyền hóa qua gan cùa cảc thuốc nảy có thế giảm. gây tãng độc tính hoặc tác dụng điều trị của cảc
thuốc nảy.
Benzodz'azepin
Thuốc tránh thai đường uống lảm tãng độ thanh thải của các benzodiazepin được chuyển hớn bới
quá trình glucuronyl hóa (lorazepam, oxazepam, temazepam) do lảm tảng chuyển hóa. Dùng thuốc
tránh thai kết hợp đường uống với các thuốc alprazolam, chloradiazepoxiđe điazepznn` triazolam có
thề ức chế mcn oxy hóa ở gan lảm gỉám tỷ lệ benzodiazepin bị oxy hóa (có thể kéo dải thời gian bản
hùy cùa benzodìazepin). Tăng tảc dụng hoặc giảm tác dụng cùa benzodiazepin đều có thể xảy ra.
Hhcing A'Í’7ỈI' Các khảng sinh như griseofulvin. pcnicillin hoặc tetracyclin dùng cùng với thuốc trảnh
thai đường uống có thế lảm giảm tảc đụng tránh thai. Kinh nguyệt khờng bình thường hoặc có thế
mang thai Nền kết hợp thêm 1 biện phảp trảnh thai khác nếu phải dùng thuốc đồng thời.
Iiurhifurczm. (`urlmnmzupin. ÍÍ1'IÍLUƯONI l’ln-nrllur'n, RỈĨỦHIJỨCÍH. S't..loỉm 'v 1…rr
Các thuốc nảy có thế lảm tăng chu) ên hoá thuốc trảnh thai đường uống qua gan thòng qua enzyme
cétm ưng microsome gnn. vả có thế dân đén giam hiện quá trảnh thai. Kính nguyệt kliớng đẻư vả
… n x…_ 2 … L…l...….-.
\
mang thai có thể xảy ra. Nên kết hợp thêm một biện phảp trảnh thai khác khi sử dụng đồng thời với
cảc thuốc trên.
7. Tác dụng không mong muốn 'Ĩi1
Các tác dụng nghíẻm trọng: xem phần “Cảnh báo”. ,
Các tác dụng khác có thể gặp: Các tảc dụng ngoại ý dưới đây được bảo cáo trên người dùng thuốc
trảnh thai đường uống: Căng vú, đau vú, tiết dịch ở núm vú; nhức đầu, đau nửa đầu; thay đối ham
muốn tình dục; khí sắc trầm cảm; không dung nạp kính ảp tròng; buồn nôn; ói mửa; thay đổi dịch
tiết âm đạo; cảc rối loạn ngoải da; giữ nước; thay dối cân nặng; phản ứng dị ứng.
8. Quá liều và cách xử trí
Không có báo cảo về cảc tảo hại nghiêm trọng do quá liều. Triệu chứng có thể xảy ra trong trường
hợp nảy lả: buồn nôn, ói mửa và ra mảu âm đạo nhẹ. Không có thuộc điều trị đặc hỉệu vả chỉ cần
điều trị triệu chứng.
9. Các dắu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo
Xem mục “Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc”
TUQ.CỤC nzườno
P.TRưJNG PHÒNG
I’ỹổạm 'ẵỗt Ván ~`llùmi
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng