BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃPHÊDUYỆT
Lãn aâ….éăẫJ…iỉ:J…ẽỳih
…ạneudiộa euomsụupmdưmew)
uouaoiưl J°J “pmd N 0 S 3 HỈI H W
L 10V' l IB
R Thuoc bán theo đơn lỉiiĨ/lvox
MEPRES ON Powder for Injection
iMethỵierednisolonei Bột pha tiêm
FORMULATION: Ench via conilzn
venfỵ’pudnĩmlcc: in mdrurr sccclritel tc~g
TNANN FMAN: Mới ĩc cớ chíla
Momylpred-ưsolon (dUOX darg ru… $uCC'PIiÍ ẢGn~g
@
Drientul
ỨHư
g…………… wv
MEPRESON
nụ ;… nem
Yun n.»…
moicmon. DOSAGEANDADMiNISTRATtON.
CONTRAINDICATION:
Piease see the package insert
CHỈ o_mH. uẻu LƯỢNG, CÁCH oúnc Tnuõc.
cnớno cniomu:
Xem tờ hướng dăn sử dung thuốc
STORAGE:
Sicte at room lemperaiure be'cw 30'C and protect
hom 'ight
nÀo ouẮu:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng. dưới 30"C vả tiánh énh
sảng
@
Nhu d1wMịWnlfDd-Jm}
ORiENTAL CHEMICAL WORKS. INC.
\… \? .ANF: 'EE Cv4LJMG-SHMv IảD RCA]
t… CMOJ ms* vswn.enz tt YY_ ;4': n 'iNAN
XUAT xứ: ĐẢI LOAN
%
R Thuốc bán theo đơn
MEPRESON Powder for Injection
Meth | rednisolone
FGRMULATIDI; Fl:f vu cgp'JUu
Methy pyednzu'nrl (u lndw- lucclrnln)
mÀuu mẤu: uẻ« … … ư.ưu
Mnưylpmdmscm(dnmơdlru nllf- sucn: MI)
lỦfg
4qu
Bột pha tiêm
@
Drinn tu!
VN1DOSC
DNUYTK cu còus TYY Dư c PHẨM
v…eomexu NỘI
zso Nghi Tảm, Tảy Hò. Ha uọi_
DN nháp khấu còne TY TNHH TAN oừc
828. Ha Dình. Thenh Xuân, Hè Nội
Chc thóng tỉn khbc dỎ ngh] nm tờ hướng dân
sử dụng kem thco:
~ Để n 13… Hy trẻ em.
~ nọc kỹhưủng dẩn sửdụng lrưởc khi dùng.
SDK (Vsa No.)
86 lò SX (Lo! No )
NSX (Mtg. Dale)
HD (Exp. Dam)
Mụ "
MEPRESON Bột pha tiêm
THÀNH PHẢN: Mỗi lọ có chứa:
Methyìprednisolon (Dưới dạng natri succinat) ..................... 40 mg
Không có tả dược
DẠNG BÀO CHẾ:
Bột pha tiêm
DƯỢC LỰC HỌC:
Hoạt tính chống sốc: Methyiprednỉsolon ốn định mảng lysosom, giảm yếu tố ức chế cơ tim,
tăng cường co cơ tỉm.
Hoạt tỉnh chống viêm: Methylprednisolon ức chế mạch mảu mao mạch giãn ra, ức chế sự xâm
nhập tế bảo bạch cầu vả thục bảo. Methylprednisolone là một corticosteroid với hoạt tính
chống viêm gấp bốn lần so với hydrocortison.
Hoạt tính chống dị ứng: Methylprednisolon ức chế hệ miễn dịch bằng cảch tảo động lên các
tưong tác kháng nguyên - kháng thể.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu nhanh chóng qua đường tìêm bắp. Sau khi tỉêm bắp 1 - 5 tuần, nồng độ đỉnh trong
huyết tưong đạt đuợc trong vòng 4-8 giờ. Phân bố đến cơ, bắp, gan, da vả thận. Chuyển hóa
qua gan. Nửa đời thải trừ hơn 3,5 gỉờ. Thời gian ức chế trục dưới đồi - tuyến yên — tuyến
thưọng thận từ 18 — 36 gỉờ.
CHỈ ĐỊNH
Thiếu năng tuyến thượng thận, sốc phản vệ, hen phế quản, bệnh collagen, tình trạng dị ứng,
nhỉễm trùng sọ.
~f
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG: ổ',
Cách dùng:
1. Đường tiêm bắp chỉ dùng dung môi là nước pha tỉêm kìm khuẩn với Benzyl aloohol để pha
’JỊ
loãng. Sử dụng trong vòng 48h sau khi pha.
2. Đường tỉêm truyền tĩnh mạch thì dùng dung môi là dung dịch tiêm Dextrose hoặc Natri
chlorid 0.9%.
3. Nếu cần sử dụng iỉều cao thì truyền tĩnh mạch chậm ít nhất 10 phủt.
4. Không được tiêm vảo cơ đen-ta ở khớp xưong vai, nó có thể gây teo cơ.
rLíều lượng:
1. Liều thông thường là 10—40 mg Methylprednisolon mỗi 4-6 gỉờ tiêm tĩnh mạch hoặc tỉêm
bắp trong 4-7 ngảy.
2. Sốc: 125 mg mỗi 2-6 giờ hoặc 250 mg mỗi 4-6 giờ. Đìều trị trường hợp sốc nặng: có thể sử
dụng Methylprednisolon 30 mg/kg thể trọng mỗi lần, nó nhanh chóng lảm gìãn mạch. Liễu kế
tiếp có thế sử dụng sau 4h nếu cần thiết. Tuy nhiên, trong điều trị sốc, vai trò chính không
phải là thuốc nảy.
3. Sử dụng trong trường hợp chống thải ghẻp, liều tiêm tỉnh mạch có thể lên tới 30 mglkg thể
trọug mỗi ngảy.
4. Liều dùng cho trẻ em phụ thuộc vảo tình trạng lâm sảng, liều thường dùng trong khoảng
0.8-1.5 mg/kg mỗi ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Thuốc bột vô trùng Methylprednisolon với dung môi lả nước cất pha tỉêm vởi Benzyl
alcohol không được sử dụng cho trẻ sơ sỉnh thiếu thảng, bởi vì Benzyl alcohol đã được bảo
cảo lá có liên quan tởi chứng thở hổn hến ở trẻ sinh non.
- Không được sử dụng cho những trường hợp nhiễm nấm toản thân vả những bệnh nhân có
tỉền sử dị ứng với thânh phần của thuốc.
- Không được dùng cho bệnh nhân lao phối thể hoạt động hoặc thể tiềm ần.
- Chống chỉ định tương đối trong trường họp sau: Loét tiêu hóa thể hoạt động hoặc tiềm ấn,
hội chứng phảt phi, chứng loãng xương, glôcôm, suy thận, tỉều dường, tăng huyết áp, Suy
giảm miễn dịch, mang thai (đặc biệt trong giai đoạn đầu cùa thai kỳ)
TƯỚNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯỚNG TÁC KHÁC:
Gìảm chuyển hóa của nhau khi sử dụng đồng thời hai thuốc Methylprednisolon vả
cyclosporin. Đã có báo cáo động kinh xẩy ra khi sử dụng đồng thời methylprednisolon vả
cyclosporin.
Những thuốc tảo động tởỉ men gan như là phenobarbỉtal, phenytoin vả rífampin có thể lảm
tăng độ thanh thải methylprednisolon và có thể cẩn tăng liều methylprednisolon đề đạt được
đảp ứng mong muốn.
Những thuốc như lá troleandomycỉn vả ketoconazol có thể ức chế chuyến hóa
methylprednisolon vả dẫn đến iảm giảm độ thanh thải của thuốc. Do đó cần phải hiệu chinh
iỉều mcthylprednìsoion để tránh ngộ độc steroid.
Methylprednisolon có thể Iảm tãng độ thanh thải của thuốc aspirin lỉễu cao. Điều nây dẫn đến
gỉảm nồng độ salicylat trong huyết tưong hoặc tăng nguy cơ ngộ dộc salicyiat khi ngừng dùng
mcthylprcdnisolon. Do đó cần thận trọng khi sử dụng aspirin cùng với các thuốc
corticosteroid trên những bệnh nhân có nồng độ prothrombin trong huyết tương thấp. Tác
động cùa methylprednisolon dối với các tảo nhân chống đông mảu duờng uống lả khảo nhau.
Đã có những báo cảo hoặc gỉảm tác dụng của các thuốc chống đông máu khi sử dụng đồng
thời vởi các corticosteroid. Do đó, cần phải theo dõi cảc chỉ số đông máu dế duy trì nồng độ
thuốc chống đông máu mong muốn.
TÁC DỤNG PHỤ:
Rối 10an dịch và đíện giải:
Giữ natri, giữ dịch, suy tỉm xung huyết ở những bệnh nhân nhạy cảm, mất kali, hạ kali huyết,
tăng huyết áp.
Cơxương:
Nhược cơ, cận thị do steroid, teo cơ, viêm khớp nặng, gãy cột sống, hoại thư vô khuẩn các
đầu xương đùi và cánh tay, gãy các xương dải, loãng xương. Giăn dây chằng, đặc biệt gót asin.
Dạ dây ruột:
Loét tiêu hóa kèm theo nguy cơ thủng và xuất huyết tiêu hóa, vìêm tụy, căng phồng bụng,
viêm loét thực quản.
Da:
Kém lên da non, da yếu ớt, xuất huyết vả tụ máu dưới da, ban đó vùng mặt, ra nhiều mồ hôi,
có thể kim hãm cảc phản ứng đối vởi test thử trên da.
Thần kinh:
Tăng áp lực nội sọ với phủ như thường xuất hiện sau đìều trị, co giật, chóng mặt, nhức đầu.
Nộitiết:
Xuất hiện tình trạng béo phì; ức chế phảt trỉến ở trẻ em; suy tuyến thượng thận thứ cấp và
không đáp ứng tuyến yên, dặc biệt trong những lần bị stress, như lá chấn thương, phẫu thuật
hoặc ốm; rối loạn kinh nguyệt; giảm dung nạp cacbonhydrat; xuất hiện đải thảo đường tiềm
ần trước đó; tăng nhu cầu insulin hoặc tác nhân hypoglycemic đường uống trong trường hợp
đảỉ dường.
Mắt:
Đục thùy tinh thể, tăng ảp lực nội nhãn, glôcôm, lồi mắt.
Chuyển hóa:
Mất cân bằng nitrogen do dị hóa protein
Các tác dụng phụ sau liên quan đến sử dụng corticosteroid đường Iiêm: tăng hoặc gỉảm sắc tố;
teo da; áp xe vô khuẩn; phản ứng quá mẫn có hoặc không có suy tuần hoản, ngừng tim, co
thắt phế quản; mảy đay.
“Thông bảo cho bác sỹ cảc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ NUÔI CON BÚ:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng