asn Al Jo … mg
EUHOJ 3NOZOJW
Box of1 via!
Fẳ(Prtist:ription drug
CEFOPERAZONE 81
SULBACTAM
FOR lNJECTION 1.5 gm.
MEOZONE FORTE
Powder for Injection
For … or N use
leeom Thua pùÌn:
Lân đảuu...ỉ
BỘ Y TẾ
CỤC QL'ẢN 1….Ý DYO'C
ĐÃPHẺDL
iẸi
Compultion:
Each vìal ocntnins:
Cơioperazone Sodium
Equivalent to
Cefopernzonn
Sulhactam Sodium
Equivalent to
Sulhacum
mon mg
500 mg
Specilỉcation: ln-houu
For indleúon. c«mmm…
Douoo md Aamlumicn
mú ũdo-Emm:
Flease see the insert paper
Stom below 30'0.1n a cool. dry
and proled trom light.
The reconsiinted solution shodd he
used immedicalỵ anar prsparution
! it is deu
KEEP OUT OF R£ACN DF CHILDREN
PLEASE READ CAREFULLY 'IHE
NSERT BEFORE USE.
Mmerúis'mmít
sms…nvum
iu. x… lnd. mm, cmc nam,
na A…amư2 m Ma iAnnii
hộp 1 lọ
R(niuóc KÊ ĐON
CEFOPERAZONE &
SULBACTAM
FOR INJECTION 1.5 gm.
MEOZONE FORTE
Bột pha tiêm
Dùng tiêm bẩp
vả tiêm tĩnh mọch
Elch v… comamJMẽl ta cnứn
lmporter/ DNNK:
Addresl đin chỉz
1
1.5 umM:l
CEFOPERAZONE &
E°“mfm '° SULBACTAI
C won Th …… w… mm bn
nmnn… "* Fommecmuu … …r…,………… _
EQIINIỈOM lo ưnkM
Sulbuctarn son
Soldedun 1…th
st… m… ao-c In : … MEOZONE TE Vu moanuxx,u
& sy plan
ẨẵỂ'Ểo c…Ĩu u ' '“ừ M IM… mu mrắtTẩrfm
……uu. FulllcrNuu u…uuennuncuI-t.
nu A…mu uth_It
’lĩJ/pạ Bu
TitAlm PNAN: Mỗi lọ chửa:
Ceíopsrazone Sodiưn
Tương dương
Cefopemzone
Subactam Sodiưn
Tưcmg đtnng
SuIbactam
iooomg
500mg
TiếuchuẦntNMsảnmát
moimpaouocụiaimmu
urọnstcâcuoủnc. TÁCWNG
PHỤ: Xuntoahuớngdỗnsủùtng
Bảo quản dươi 30'C ở nơi
khô mải. trúnn em sáng.
ot…uơcneoAnAuwmtsu `
KỸWOỤGDAN
°iẩcvncmv
cAc TuOue nu mác xsu mom
TỜ nuớuc DAN sứ nwc mu0c.
aửnụue
Batch Nn/Só lò SX: XXXX
Mig.ơaizmsx oomwvv
ExpDđelHừDDNư/YY
VB! NGISĐỈC XXXX
Wa
,. w
.tLgJZỒ
RX Thuốc kê đơn
MEOZONE F ORTE
(Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kt'ển bác sỹ)
[CÔNG THỨC] Mỗi lọ chứa
Cefoperazone Natri tương đương Cefoperazone 1000mg
Sư]bactam Nan tương đương Sưlbactam 500mg
[MÔ TẨ] Lọ thủy tinh chứa bột mảu trắng
[DƯỢC LỰC]
Thănh phấn khâng khuẩn cũa Sulbactam/Cefoperazone lả cefoperazone, một kháng sinh /gfỵ
cephalosporin thế hệ 3, có tãc động chổng lại các vi sinh vật nhạy cãm ở giai đoạn nhân `
lến bằng cách ức chế sự tổng hợp mncopeptid vách tế bảo. Sulbactam không có tác động
kháng khuẩn hữu ĩch ngoại trữ trên Neisseriaceae vả Acìnetobactcr. Tuy nhiên nghiên
cứu sinh hớa với các hệ thổng ngoâi tế bâo vi khuẩn (cellfree baeterial systems) cho thấy
sulbactam là một chất ức chế không hồi phục trên đa số các men betalactamase quan
trọng do các vi khuẩn kháng thuốc beta-lactam sinh ra.
Khả năng cũa sulbactam giúp ngăn cãn các vi khưẩn kháng thuốc phá hủy các penicillin
vã cephalosporin đă được xác định qua cãc nghiên cứu trên vi khuẩn dùng các dòng
kháng thuốc, cho thẩy sulbaetam có khả năng cộng hưởng rõ tệt với các pcnicillin vả
cephalosporin. Vì suibactam có thể gắn kết với một số protein gắn kết cũa penicillin, cãc
dòng vi khuẩn nhạy cãm cũng trở nên nhạy câm hơn đôi với sulbactam/cefoperazone
hoảc lả với cefoperazone đớn thuẫn.
Phối hợp sulbactam vả cefoperazone có hoạt tính chống lại tất cả các vi khuẩn nhạy cảm
với cefoperazonc. Hơn nữa phối hợp nây mang lại tác dụng cộng hưởng (nống độ ức chế
tối thiểu được giãm đến 4 lẩn so với nỗng độ ức chế tối thiểu cũa thuốc thănh phẩn)
chổng lại nhiỗư ioại vi khuẩn như:
Haemophilus influenzae
Bacteroides spp.
Staphylococcus spp
Acínetobacler calcoaceticus
Enterobacter ae rogenes
Escherichỉa coli
Proteus mirabilis
Klebsiella pneumoniae
Morganella morgam'i
C i trobacter freundi i
Enterobacter cloacae
C itrobacter diversus
Sulbactám/Cefoperazone có tác động invitro trên nhiều loại vi khưẩn có tẩm quan trọng
trên lâm săng như:
Vi khưẩn Gram dương:
Staphylococcus aureus, cả dòng sinh men vả không sỉnh men penicillinase.
Staphylococcus epidermidis
Streptococcus pneumoniae (trước là Diplococcus pneumoniaae).
Streptococcus pyogenes (beta-hemolytic streptococcis nhóm A).
Streptococcus agalactiae (beta-hymolytic streptococci nhóm B).
Những dòng beta—hemolytic streptococci khảo.
Nhiều dòng Streptococcusfaecalis (enteroccocus).
Vi khưẩn Gram âm.
Escherichia coli
K lepsiella spp.
Enterobacter spp.
Citrobacer spp.
Haemophilus inftuenzae
Proteus mirabilis
Proteus vulgarỉs
Morganella morgam'i (trước [ã Proteus morganii)
Providencia rettgeri (trước là Proteus rettgeri).
Providencia spp
Serratia spp. (gổm cã S. marcescens).
Salmonella vã Shigella spp.
Pseudomonas aeruginosa vã vãi Pseudomonas spp. khác
Acinetobacter calcoaceticus
Neisseria gonorrhoeae
Neisseria menỉngitidis
Bordetella pertussỉs
Yersinía enterocolitica
Vi khuẩn yếm khí:
Trực khuẩn gram âm (gổm cã Bacteroides fragilt's, các Bacteroides spp.
F usobacteri um spp. ).
khác vã
A
: - _ 'i ,,
. :. _, “W iiỉ:
I lịul_'lảtl YLÀ,II ĨỀỔẾỀEẾ
ijợẽ* iuẫ "
Ỉ›I
iIJ ’ ` ` .
' ", T". _4 . `› “" ., _ ụĩế'u
P 1 .,ạ, Ẹq_Wụ ,tnjv—Ệả, .
.… ' ,,"~ -
V'r 'ỉỀ'ỈỄẸỂỐ'giỊ
- '-; ', ` ÌJ " `
.::“Jfflấềtẳi'èg
. fi 1p’.t -ĩ ' "
:i ;i =gẳụw
L i ] *
_ 1 i f _fn , '
a “ ² ẳ*;' 'iằẫỂặỂiẨ’f TỆ'Ể'
. q.l ':
fỈ— '. ` … yẸ _Iz bẵ— '.
t La., ’… g_, g.
Cẩu khuẩn gram dương vã gram âm (gổm cả Peptococcus, Peptostreptococcus vã
Veillonèlla)
Trực khuẩn Gram dươn g (gổm cã Clostridium Eubacterium vã Lactobacillus spp.)
[DƯỢC ĐỘNG HỌC]
Khoảng 84% suibactam vả 25% ccfopcrazone trong phối hợp sulbactanưccfopcrazonc
sữ dụng lá được thải trừ qua đường thận. Phẳn lớn lượng cefoperazone còn lại được thải
trừ qua mật. Sau khi tiếm Sulbactam/ccfoperazonc, thời gian băn hũy trưng bình của
sưibactam là 1 giờ trong khi cũa cefoperazonc lă 1,7 giờ. Nổng độ thuốc trong huyết
thanh tỉ lệ với liễu dùng. Các giá trị nây cũng tương tự như câc gỉá trị đã được biểt cũa
riêng từng chẩt khi dùng đơn độc.
Nổng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau khi dùng 2 g sulbactam/cefoperazone (lg
sulbactam/l g cefoperazone) tiêm tĩnh mạch sau 5 phút lả 130,2mcglml cho sulbactam
vã 236,8mcg/m1 cho cefoperazone. Điểu năy chứng tỏ sulbactam có thể tích phân phối
eao hơn (Vd=18,0—27,6L) so với cefoperazone (Vd = 10,2-11,3L). /ỷ
Sau khi tiêm bấp 1,5g Sulbactamlcefoperazone (0,5g sulbactam/lg cefoperazone), nồng 7
độ đĩnh trong huyết thanh của sulbactam vả cefoperazone đạt được sau 15 phũt—2 giờ.
Nồng độ đinh trung bình trong hưyết thanh là 19,0mcg/ml cho sưlbactam vã 64,2mcglml
cho cefoperazone.
Cả sulbactam vã ccfoperazone phân bố tốt vâo nhiễu mô vả dịch cơ thể bao gổm cả
dịch mật, túi mật, da, ruột thừa, vòi trứng, buổng trứng, tử cung và các nơi khác.
Không có bằng chứng về tương tăc dược động học thuốc giữa sulbactam vã
cefopcrazone khi được sử dụng dưới dạng phối hợp sulbactam/cefoperazone.
Sau khi dùng đa liều, không có thay đổi đáng kể về dược động học đối với cả 2 thănh
phẩn cũa sulbactam/ccfoperazone vã không thấy có tỉch tụ thưốc khi cho dùng mỗi 8-12
giờ.
Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Xem phẩn chú ý để phòng vả thận trọng
lũc dùng.
Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức nãng thận: Ở những bệnh nhân với các mức độ chức
nãng thận khác nhau khi cho dùng sulbactam/ecfoperazone, độ thanh thãi sulbactam
tương quan rõ với độ thanh thãi creatinine. Bệnh nhân suy chức năng thận hoăn toăn
cho thấy có thời gian bán hũy sulbactam kéo dăi rõ rệt (trung bình 6,9 giờ vả 9,7 giờ
trong các nghiên cứu riêng biệt). Thẩm phân lăm thay đổi đăng kể thời gian bãn hũy,
độ thanh thải toăn thân vã thể tích phân phối sulbactam. Không có thay đổi đáng kể về
dược động học cũa cefoperazone ở eác bệnh nhân suy thận.
Sử dụng ở người lớn tuổi:
Dược động học cũa sulbactam/cefoperuone đã được nghiên cứu trên người cao tuổi có
tình trạng suy thận và có ẩnh hưởng chức năng gan. Cả hai chất suibactam vả
cefoperazone đểu có thời gian bán hũy tãng, độ thanh thăi giãm vả thể tich phân phối
tăng khi so với người tình nguyện khỏe mạnh. Dược động học cũa sulbactam tương quan
rõ với mức độ suy thận trong khi với cefoperazone tương quan rõ với mức độ suy gan.
Sử dụng ở trẻ em:
Các nghiên cứu thực hiện ở trẻ em cho thấy không có thay đổi đáng kể về dược động
học cũa 2 thănh phẫn sulbactam/cefoperazonc so với người lớn. Thời gian bán hũy
trung bình cũa sulbactam ở trẻ cm là 0,91 -1,42 giờ vả của cefoperazonc lã 1,44-1,88
giở.
[CHỈ ĐỊNH]
Thuốc được sử dụng để điểu trị các nhỉễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram
dương nhạy cảm gãy ra và các vi khuẩn đã kháng các kháng sỉnh beta-lactam khác trong
các trườnghợp:
l. Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên vã dưới).
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (trên và dưới)
Nhiễm khuẩn ổ bi_mg. viêm phúc mạc, viêm túi mật.
Nhiễm khuẩn huyết
Nhiễm khuẩn ở vết thương và bỏng
Nhiễm khuẩn da vã mô mềm
Nhiễm khuẩn xương vã khớp
Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu vã các nhiễm khuẩn đường sinh
dục khác.
9. Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị suy giãm miễn dịch
P°>Ì.ÔS^PPN
10. Sốt giăm bạch cẩu trung tỉnh
Thuốc dùng dự phòng trong eác trường hợp:
1. Phẫu thuật ổ bụng
2 Thủ thuật cắt bỏ túi mật và cãc phẫu thuật trực trâng khác
3. Phẫu thuật tạo hình
4 Phẫu thuật chỉnh hình có biến chưng vã gãy nhiều xương.
[LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG]
Liều lượng thông thường khuyến cáo ở người lớn lâ:
Loại tỷ iệ Suibactam/Cefoperazone (g) Sulbactam (g) Cefoperazone (g)
1:2 3.0-4.5 1.0-1.5 2.0—3.0
Nên chia đểu liếu cho mỗi 12 giờ.
Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều SulbactamlCefoperazone loại
tỉ lệ 112 đến 12g (tức 8g Cefoperazone) mỗi ngây.
Liễu tối đa khưyến cáo cho sulbactam lả 4 g mỗi ngãy.
Sử dụng liều ở bệnh nhân suy chức năng gan:
Điểu chinh liều có thể lả cẩn thiểt trong trường hợp tấc mật nặng, bệnh gan nặng hoặc
trong trường hợp suy thận kèm với một trong các tình trạng nây. Trong trường hợp đó, liều
dùng không nên quá 2g cefoperazonelngăy mã không cẩn kiểm soát nỗng độ trong huyết
tương.
Sử dụng cho người suy thận:
Liều dùng Sưlbactam/Cefoperazone nên điều chinh ở bệnh nhân giãm chức năng thận rõ
(thanh thâi creatinin <30ml/phút) để bù trừ sự giã… thanh thãi sulbactam. Bệnh nhân có
thanh thăi creatinin từ lS-30ml/phút nên dùng tối đa lg sulbactam mỗi 12 giờ (liểu
sulbactam tối đa 2g/ngảy), trong khi đó những bệnh nhân có thanh thãi creatinin <15
ml/phút nên dùng tối đa 500mg sulbactam mỗi 12 giờ (liếu sulbactam tối đa lg/ngầy).
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng thêm cefoperazone.
Dược động học của sulbactam có thể thay đổi đáng kể do thẩm phân. Thời gian bán hủy
trong huyết thanh của cefoperazone giãm nhẹ khi thẩm phân. Vì thế cẩn cho thuốc sau
khi thẩm phân.
/Z(ử
ị//
Sử dụng ở trẻ em:
Liều khuyến cảo cho sulbactam/cefoperazone dùng ở trẻ em như sau:
Loại tỷ lệ Sulbactam/cefopcrazone Sulbactam Cefopcrzone
(mg/kgfngây) (mglkglngây) (mgfkg/ngăy) (mglkglngâ y)
ll2 30-60 10-20 20-40
Nên chia đểu liều thuốc cho mỗi 6-12 giờ.
Trong trường hợp nhiễm khưẩn nặng hay ít đáp ứng, có thể tăng liều lên đến
240mglkg/ngảy (lôOmg ccfoperazone/kglngăy cefoperazole). Nên chia liều ra 2—4 lẩn
đều nhau.
Sử dụng cho trẻ sơ sinh:
Đối với trẻ sơ sinh [ tuẫn tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam trong nhi
khoa không nên vượt quá 80mglkg/ngăy.
Sử dụng tiêm hoặc truyền tĩnh mạch:
Khi truyền ngắt quãng, mỗi lọ sulbactam/cefoperazone phãi được pha với lượng thích hợp
dung dịch dextrose 5%, natri chioride 0,9% hay nước vô khuẩn dùng pha tiêm vả phải pha
loãng thănh 20ml với cùng dung dịch pha thuốc để truyền trong 15-60 phút.
Lactated Ringer lả dung dịch thich hợp cho truyền tĩnh mạch nhưng không đùng để pha
thuốc lúc đẩu.
Nếu tiêm tĩnh mạch, mỗi lọ thuốc cũng được pha như trên vả tiêm trong ít nhất 3 phũt.
Tỉêm hãp:
Lidocaine 2% lã dưng dịch thích hợp để tiêm bấp nhưng không dùng để pha thuốc hic
đẩu.
Cách pha thuốc:
Sulbactamlcefoperazone hăm lượng 1.5g:
Tổng liều (g) Tương đương liều Lượng dịch pha Nồng độ tối đa
Sulbactam/Cefoọerazone (g)
1.5 0.5 +1.o 3.2m1 125 + 250
Sulbactam/Cefoperazone tương hợp với nước pha tiêm, dextrose 5%, nước muối dinh [ý, /íẤỹ
dextrose 5% trong dung dịch muối 0,225%, vã dextrose 5% trong nước muối sinh lý với
nổng độ 5mg cefopcrazonc vả 5mg sulbactam mỗi ml cho tới 250mg cefoperazone vã
125mg sulbactam mỗi ml.
Dung dịch Lactated Ringer:
Nên dùng nước cất pha tiêm để pha thuốc. Phãi pha thuốc theo 2 bước, lẩn đẩu dùng nước
cất pha tiêm (như bãng trên) rối pha thêm với dung dịch Laclacted Ringer để có nổng độ
sulbactam 5mg/ml (dùng 2m1 dưng dịch pha lẩn đẩu thêm 50m1 dung dịch Lactated Ringer
hay 4m1 dưng dịch pha lẩn đẫu thêm 100m! dung dịch Lactated Ringer).
Dung dịch Lidocaiue:
Nên dùng nước cất pha tiêm để pha thuốc. Nếu muốn có nổng độ cefoperazone 250mg/ml
hay cao hơn, phâi pha thuốc theo 2 bước lẩn đẩu dùng nước cất pha tiêm (như bâng trên)
rỗi pha thêm với dung dịch Lidocaine để có dung dịch thuốc có nống độ cefoperazone
250mg vả sulbactam 125mg trong mỗi ml dung dịch lidocaine HCl nổng độ khoãng 0.5%.
[CHỐNG cnỉ ĐỊNH]
- Mẫn cãm với bất kỳ thảnh phẩn năo của thưốc, dị ứng với peniciiiin, phụ nữ có thai
hoặc đang cho con bú, trẻ đẻ non vả sơ sinh.
[THẬN TRỌNG]
1. Tăng mẫn cãm:
Các phãn ứng quá mẫn (phân vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở
những bệnh nhân sử dụng beta-lactam hay cephalosporin. Các phản ứng nảy thường xăy
ra nơi bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với nhiều loại kháng nguyên khác nhau. Nếu xãy ra
phản ứng quá mẫn, nên ngưng thuốc vã điểu trị thich hợp. Khi xây ra phân ứng phân vệ
nặng, phải cấp cứu ngay bằng epinephrine. Nếu cẩn thiểt, phãi đổng thời hồi sức tích cực
bằng oxy, steroid tiêm tĩnh mạch, thông đường thớ kể cả đặt nội khí quắn.
2. Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan:
Cefoperazone thãi trừ chủ yếu qua dịch mặt. Ở những bệnh nhân bị bệnh gan có hoặc
không có tắc mật, thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazone kéo dăi vả thãi
trữ qua nước tiểu tăng. Ngay cả những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, nổng độ điểu trị của
cefoperazone cũng đạt được trong dịch mật vả thời gian bán hũy chi tảng 2 tới 4 lẩn.
Ở những bệnh nhân bị tấc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối ioạn chức nãng thận đi kèm
với một… trong các tình trạng nãy thì phãi diếu chỉnh lại liếư. /( ((Ồ
Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan vã suy thận cùng lúc, phãi theo dõi nổng độ ' /
cefoperazone trong huyết tương và phãi điểu chinh iiểu nếu cẩn. Trong những trường hợp
nảy, khi dùng liểu quá 2 g một ngãy phãi theo dõi sát nổng độ trong huyết tương.
3. Tổng quát
Giống như những kháng sinh khác, một vâi bệnh nhân bị thiếu vitamin K khi điều ttị bầng
cefoperazone. Cơ chế có lẽ iâ do ức chế khưẩn chỉ đường ruột (gut fiora) bình thường giúp
tổng hợp vitamin K. Những người có nguy cơ cao lả những bệnh nhân ăn uống kém, giãm
hấp thu (ví dụ bệnh xơ hóa nang) và bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch lâu ngăy. Ở
những bệnh nhân nây và bệnh nhân dùng thuốc chống đông, phãi theo dõi thời gian
prothrombin vã dùng thêm vitamin K.
Nếu dùng thuốc lâu ngăy, phãi lưu ý tình trạng quả sân của những vi sinh vật không nhạy
cảm với Sulbactam/Cefoperazone. Do đó, phãi theo dõi sát bệnh nhân trong suốt đợt điểu
trị. Cũng như với mọi loại thuốc có tác dụng toăn thân khăc, nên kiểm tra định kỳ các rối
ioạn chức nả ng cơ quan khi điểu trị kéo dãi; gổm cả thận, gan, và hệ thống tạo máu. Điểu
năy đặc biệt quan trọng nơi trẻ sơ sinh nhất lã trẻ sinh non và nhũ nhi.
Sử dụng ở nhũ nhỉ:
Suibactam/Cefoperazone được sử dụng hiệu quả ở trẻ nhũ nhi. Thưốc chưa được nghiên
cứu rộng rãi ở trẻ sơ sinh hay non tháng. Do đó, trước khi điểu trị cho trẻ sơ sinh hay non
tháng phăi cân nhắc kỹ lợi ích vã nguy cơ có thể xây ra.
[SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ]
- Sử dụng cho phụ nữ có thai: Nghiên cứu sinh sản trên chuột dùng liểu cao hơn ở người
10 lẫn cho thấy không có ãnh hướng trên khả năng sình sẵn vã không gây quái thai.
Sulbactam vã Ccfoperazone có qua nhau thai. Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu đẩy
đủ trên phụ nữ mang thai. Vì nghiên cứu trên súc vật không thể giúp đoán trước tất cả
các phản ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ thai kỳ trừ khi thật cẩn
thiết.
- Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Cefoperazone vả sulbactam được băi tiết qua
sữa rẩt ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng sulbactam/cefoperazone ở người đang cho
con bú dù cả hai chất sulbactam vả cefoperazone rất ít qua sữa mẹ.
[SỬ DỤNG THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC]
Nghiên cữu lâm sảng với SulbactanưCefoperazone cho thấy thuốc hẩư như không ãnh
hướng lên khả năng iái xe vả sử dụng mãy móc.
/ỹO
[TƯỢNG TÁC THUỐC]
— Rượu: Khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng thuốc vã ngay cả trong vòng 5
ngăy sau khi ngững thuốc, có một số người bị phản ứng đó mặt, đổ mồ hôi, nhức đẫu vả
nhịp tim nhanh. Khi dùng những cephalosporin khác, đôi khi cũng bị phản ứng tương tự
nểu bệnh nhân có uống bia rượu trong thời gian dùng thuốc nên cẩn cho bệnh nhân biết
không nên dùng bia rượu trong thời gian điều trị với sulbactamlcefoperazone. Đối với
những bệnh nhân phăi nuôi ăn bằng ống hoặc đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch có
ethanolf
- Tương tảc giữa thưốc vả xét nghiệm cận lâm sâng: Xét nghiệm đường niệu có thể bị
dương tính giả khi dùng dung dịch Benedic hoặc Fehling.
[TẤC DỤNG PHỤ]
Nói chung Suibactam/Cefoperazone dung nạp tốt. Mặc dù vậy vẫn có các phân ứng phụ
nhẹ vã thoáng qua sau đây xuất hiện:
Ban, phãn ứng da, sốt, tăng bạch cẩu ái toan, nổi mề đay, ngứa. Huyết học-giâm nhẹ
nổng độ Hb và giá trị haematocrỉt. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa gổm tiêu chây, phân
lỏng, buổn nôn vả nôn. Tăng nhẹ vã thoáng qua SGOT, SGPT huyết thanh vã nỗng độ
phosphatase kiềm. Tác dụng phụ trên thận-tăng thoáng qua BUN vả nỗng độ creatinine
huyết thanh.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phắi khi sử dụng thuốc
[QUÁ LIỄU]
Có ít thông tin về ngộ độc cẩp cefoperazone natri vã sulbactam natri ở người. Quá liễu có
thể gây ra những biểu hiện quá mức của các biểu hiện của các tác dụng ngoại ý đã biê't.
Vì nống độ beta—lactam cao trong dịch não thủy có thể gây các tác dụng thẩn kinh gổm cã
co giật nên cẩn lưu ý. Vì cã cefoperazone vã sulbactam đểu thẩm 1ọc được nên có thể
dùng biện phảp năy ae” thẳi thuốc khỏi cơ thể khi có quá liểu ở bệnh nhân có suy giãm
chức năng thận
[BẢO QUẢN] Bão quãn thuốc dưới 30°C, nơi khô mảt, tránh ánh sáng.
Để xa tẩm với trẻ em
[ĐÓNG GÓI] Hộp 1 1ọ bột pha tiêm.
[HẠN DÙNG] 36 tháng kể từ ngây sắn xuất /f'gfg '
Hạn dùng của dung dịch sau khi pha:
- Dung dịch sau khi pha trong nước cất pha tiêm vã Lidocaine 2% sẽ ổn định trong thời gian
12 giờ ở nhiệt độ 25°C.
— Dung dịch sau khi pha trong nước cất pha tiêm sẽ ổn định trong thời gian 24 giờ ở nhiệt độ
25°C.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng
[TIÊU CHUẨN] Nhã săn xuất.
[NHÀ SẢN XUẤT]
SWISS PARENTERALS PVT. LTD
809, Kerala Ind. Estate, G.I.D.C., Nr. Bavla, Dist: Ahmedabad-3B2 220, India.
PHÓ cụ TRUỚNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng