Ả ~ _ ôẫQl/ổlz
MẨU NHÃN DỰ KIẾN
1V:IEIOO>IGIN
u Pmsưlpllonýonly Í ỳỷ Í
MêkOC E F AL ……m l
1
1 Cefedroxil ................................ 250 mg
Cetodroxll 250mg _ỎMP-WHO
` ,ỳẨ_ 1 SĐK/Reg. No.:
30 sachets x 2g of oral powder Ệjè1 ị
` \ 1 1 so»sxzam No.:
NUVSXIMÍQ.DMĐ:
HDIEm DIlB
B) Mặt 2: mA'j/
/dl
MekoC E FAL °°Z…T
Cefadroxll ............................... 250mg
Tádươcvửadủ .......................... 1gN
ủ \ cui 0… cAcn oũue. cnõne cnl on… 1
A cAc ~rnòue nu xaAc: `
Cetcdroxll 250mg sw…wuo x°"“°““°“°°ẫ"ửdw° `
Hộp ao gói x 2g thuõc bột uỏng «" ĐocxỸnư0ue olusửoune
jẳhJ/² › TRƯOCKHIDỦNG.
fi ²1 ĐỂ xa nu nv TRẺ EM.
Sèn xuất theo TCCS.
quăn nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
@ _ ` ' nhảt do khong QUA aooc.
' mỳ: , … _
'Ĩbnỗ
934574120104
MekoCEFAL 1
` Cofcdroxll mm
GÓI 2g __
“ 1
THUỐC BỘT UỐNG ỷ
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC: -' _ .… fian
R, MEKOCEFAL 250
Thuốc bột uống
CÔNG THỨC: cho 1 gói 2 g
— Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil .................... 250 mg
— Tả dược vừa đủ .............................................................................. 1 gói
(Bột hương dâu, Colloidal silicon dioxide, Tinh dầu dâu, Crospovidone, Đường trắng).
DƯỢC LỰC HỌC:
- Cefadroxil lả khảng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự
phát triến và phân chia cùa vi khuấn bằng cảch ức chế tồng hợp vảch tế bảo vi khuẩn.
- Thử nghiệm in vitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và
Gram âm. Các vi khuấn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chùng Staphylococcus có tiết vả
không tiết penicilinase, các chùng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae vả
Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gôm Escherichỉa coli, Kleb-
siella pneumoniae, Proteus mirabilis vả Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae
thường giảm nhạy cảm.
DƯỢC ĐỌN G HỌC:
- Cefadroxil được hấp thu gần như hoản toân qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết
tương sau 1, 5- 2 giờ. Thức ãn không lảm thay đôi sự hấp thu của thuốc. Khoảng 20%
Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời cùa thuốc trong huyết tương khoảng 1,5
giờ; thời gian nảy kéo dải hơn ở bệnh nhân suy thận.
- Cefadroxil phân bố rộng khắp cảc mô và dịch cơ thề. Cefadroxil đi qua nhau thai vả bải tiết
trong sữa mẹ.
- Hơn 90% liều dùng thải trừ trong nước tiếu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu
thận và bải tiết ở ông thận.
CHỈ ĐỊNH:
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị cảc nhiễm khuấn thể nhẹ và trung bình do cảc vi
khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết níệu: viêm thận- bế thận cấp và mạn tính, viêm bảng quang, viêm
niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amiđan, viêm họng, viêm phế cằuản— phổi và viêm phổi
thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, ảp xe phổi, viêm mù mảng phoi, v1êm mảng phồi, viêm
xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mếm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bảo, loét do nằm lâu, viêm
vú, bệnh nhọt, viêm quẩng. '
- Cảc nhiễm khuấn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuân.
CÁCH DÙNG:
Uống thuốc trong bữa ăn có thế giảm tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
- Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều thông thường: '
Thời gian điếu trị phải duy tn tối thiếu từ 5 đên 10 ngảy.
+ Người lởn và trẻ em (trên 40 kg): 500 mg — 1 g (2— 4 gói), 2 lần mỗi ngảy tùy theo mức độ
nhiễm khuẩn. Hoặc 1 g (4 gói), ] lầnlngảy trong cảc nhiễm khuẩn da và mô mếm, nhiễm
khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
+ Trẻ em (dưới 40 kg):
J Dưới 1 tuổi: 25 - so mg/kg thể trọng/24 giờ, chia lảm z - 3 lần.
J Từ 1 tuổi đến 6 tuổi: 250 mg (lgói), 2 lần mỗi ngảy.
Í Trên 6 tuổi: 500 mg (2 gói), 2 lân mỗi ngảy.
ll3
+ Bệnh nhân suy thận: liều khời đầu 500 - 1000 mg Cefadroxil (2 - 4 gói), những liểu tiếp
theo điêu chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin Liều Khoổg thời gian giữa 2 liều
0 - lOmllphút 500 — 1000 mg 36 giờ
11 — 25mllphủt 500 — 1000 mg 24 giờ
26 — 50m1/phủt 500 —1000 mg 12 giờ
+ Người cao tuổi: cần kiểm tra chức năng thận và điều chinh liều dùng như ở người bệnh suy
thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: W
- Mẫn cảỊn với các khảng sinh nhớm Cephalosporin, Penicillin hoặc với bất kỳ thảnh phần nâo
của thuôc.
THẶN TRỌNG:
- Vì đã thây có phản ứng quả mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh
dị ứng với kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sảng có
mọi phương tiện đê điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng Cefadroxil cho người bệnh
trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với Cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với
penicilin có tỷ lệ thấp.
- Thận trọng khi dùng Cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và
trong khi điếu trị, cân theo dõi lâm sảng cẩn thận và tiến hảnh cảc xét nghiệm thích hợp ở
người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
- Dùng Cefadroxil dải ngảy có thế lảm phảt triến quá mức cảc chủng không nhạy cảm. Cần theo
dõi người bệnh cấn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
— Đã có bảo cáo viêm đại trâng giả mạc khi sử dụng các khảng sinh phố rộng, vì vậy cần phải
quan tâm tới chấn đoán nây trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử
dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kế đơn khảng sinh phố rộng cho những người có bệnh
đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại trảng.
- Cần thận trọng khi dùng Cefadroxil cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
ÁNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY:
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và người vận hảnh mảy.
THỜI KỸ MANG THAI - CHO CON BỦ:
- Chỉ dùng Cefadroxil trong thời kỳ mang thai khithật cần thiết.
- Cefadroxil bải tìết trong sữa mẹ với nồng độ thâp, chưa thây có tác động trên trẻ đang bú sữa
mẹ. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, nên quan tâm khi thây trẻ bị tiêu chảy, tưa
vả noi ban.
TƯO'NG TÁC THUỐC: ,
— Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ờ ruột lâm chậm sự hâp thụ của thuốc nảy.
- Probenecid có thế lảm giảm bải tiết cephalosporin.
- Furosemide, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận. ,
Đế trảnh tương tảc giữa các thuốc, thông bảo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuôc đang
sử dụng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
- Thường gặpt
+ Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặpr ,
+ Máu: tăng bạch câu ưa eosin.
+ Da: bạn da dạng sần, ngoại ban, nổi mảy đay, ngứa.
+ Gan: tăng transaminase có hồi phục.
+ Tiết niệu - sinh dục: đau tinh hoản, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh
2/3
JịấỈ
- Hiếm gặp:
+ Toản thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
+ Mảu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiếu cầu, thiếu máu tan mảu, thử nghiệm Coombs
dương tính.
+ Tiêu hóa: vỉêm đại trảng giả mạc, rối loạn tiêu hóa
+ Da: ban đó đa hình, hội chứng Stevens— Johnson, pemphigus thông thường, hoại từ biểu bì
nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
+ Gan: vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
+ Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê vả creatinin mảu, viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Thần kinh trung ương: co giật (khi dùng liểu cao và khi suy giảm chức năng thận), đau
đầu, tình trạng kích động.
+ Bộ phận khác: đau khớp.
Thông bảo cho bảc sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
- Các triệu chứng quả liếu cấp tính: phần lớn chỉ gây buổn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quả
mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
- Xử trí: bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều
trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dảy ruột. Thẩm tảch thận nhân tạo có
thế có tảc dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
Nếu trường hợp quá liếu xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có
phương pháp xử lý.
HẠN DÙNG: _ ,
36 tháng kê từ ngảy sản xuât. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BÁO QUẢN:
Nơi khô rảo, tránh ánh sảng, nhiệt độ không quá 30°C.
TRÌNH BÀY:
Gói 2 g. Hộp 30 gói.
Sản xuất theo TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảc sỹ.
Thuốc nây chỉ sử dụng theo sự kế đơn cũa bác sỹ.
CÔNG TY CỔ PHẨN HOÁ - DƯỢC PHẢM MEKOPHAR
297/5 Lý Thường Kiệt — Qll - TP. Hồ Chí Minh
Ngảy 29 tháng 7 năm 2015
Tổng Giám Đổc W
ủỚ'
CUC TRUỞNG
ỆJQUỔNG PHÒNG
j1íỷuyển ỂỄÍị ỄỈẳu Ễễẳdy
3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng