32A1162
MẨU NHÃN DỰ KIẾN
OCEFACLOR 500
CEFACLOR 500mg
n NHÃN HỘP:
BỘ Y TẾ
cvc QLẺÀN LY DUỌC
._J /
ĐÀ PHÊ D YỂT
Lần đâm'Ữ'J'pị' 0201
W Box of 2 blisters x 8 film-coated tablets
IấỊ | ẾỔWM J.S. co.
zevs LyThuongKlet St. - mm 1“ 4…
J934574 081160
… wo: … 6uọnuJ. … saez
HVHđONEH ny… oOno-vọn WW-
b
NIHd OVH NặN NậIAS X ỊAZ dỌH
6…oos uơnvsaa
009 \IO'IDVJ'JOOÌIZW
l/
\ oos uo*navaaaoxsw
ÝA °"…
II) NHÃN VĨ:
(Số lô SX, HD in trên vi) Ji/fflừ
\
CỐ PHẨN
|
C PHẤMỤ
Ẻíũ
ẳể
m). TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC: , - c —
R, MEKOCEFACLOR 500
Viên nén bao phim __JVWỹ/
CÔNG THỬC:
— Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor ....................... 500 mg
~ Tả dược vừa đủ ........................................................................ 1 viên
(Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate,
Lactose, Opadry blue, Polyethylene glycol 6000).
DƯỢC LỰC HỌC:
—Cefaclor là một khảng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thể hệ 2, có tảo dụng diệt vi
khuẩn đang phảt triến và phân chia bằng cảch ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn.
— Cảc chùng vi khuấn sau đây nhạy cảm với Cefaclor:
+ Vi khuấn hiếu khí, Gram dương: Staphylococci, bao gồm chùng tạo men penicilinase,
coagulase dương tính, coagulase âm tính, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus
pyogenes.
+ Vi khuấn hiếu khí, Gram âm: Escherichia coli, Haemophilus induenzae (bao gồm chủng
tạo men B-lactamase, kháng Ampicilin), Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus
mirabilis.
+ Vi khuẩn kỵ khí : Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fiagilis), Peptococcus niger,
Peptostreptococcus spp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
— Cefaclor được hâp thu tốt sau khi uống lủc đói. Nồng độ đinh trung bình trong huyết tương
tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Nửa đời của Cefaclor
trong huyết tương từ 30 đến 60 phủt. Khoảng 25% Cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
—Cefaclor phân bô rộng khăp cơ thế, đi qua nhau thai và bâi tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiêu ở
dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Một ít Cefaclor được đảo
thải qua thâm tách mảu.
CHỈ ĐỊNH:
—Điếu trị cảc nhiễm khuấn đường hô hấp do các vi khuấn nhạy cảm (đặc biệt cảc trường hợp
thất bại sau khi đã dùng các khảng sinh thông thường).
— Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phảt nhiều lần.
— Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
— Nhiễm khuấn đường tiểt niệu không biến chứng do các chủng vi khuấn nhạy cảm (viêm thận —
bể thận, viêm bảng quang).`
— Nhiễm khuấn da và mô mêm do các chủng Slaphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin vả
Streptococcus pyogenes.
cÁcu DÙNG:
— Theo chỉ dẫn của bảo sỹ.
— Liều đề nghị: , _
iNgười lớn: uống 250 mg, cứ 8 giờ/lần. Đlôi với cảc trường hợp nhiễm khuân nặng hơn hoặc
chủng vi khuấn phân lập kém nhạy cảm: uông 500 mg, cứ 8 giờ/lân. Tôi đa 4 g/ngảy.
' Người bệnh suy thận: `
+Nếu độ thanh thải creatinin 10 — 50 ml/phút: dùng 50 % - 100 % liêu thường dùng.
+Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phủt: dụng 25 % liệu thường dùng. Â
iNgười bệnh phải thẩm phân máu đều đặn: liêu khởi đầu từ zsq mg - 1000 mg trước khi tham
tảch mảu và duy trì lỉểu điếu trị 250 mg — 500 mg, 6 — 8 giờ 1 lân, trong thời gian giữa các lân
thấm phân. .
: Trẻ em: nên sử dụn dạn bảo chế và hâm lượn hù h theo chỉ định cùa bảc s .
1/3
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với Cefaclor vả cảc khảng sinh khảc thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.
THẶN TRỌNG:
— Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với
penicilin, hoặc với các thuốc khảc. Người bệnh dị ứng với penicilin vi có thế mẫn cảm chéo (5 —
10% sô trường hợp)
— Cefaclor dùng dải ngảy có thể gây viêm đại trảng giả mạc do Clostridium difflcile. Thận trọng
đối với người bệnh có tiến sứ đường tiêu hóa, đặc biệt viêm dại trảng. Cần nghi ngờ viêm đại
trảng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dải, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong
vòng 2 thảng sau khi dừng liệu phảp kháng sinh.
— Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nứa đời của
Cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2, 3- 2, 8 giờ (so vởi 0, 6— 0, 9 giờ ở người bình thường) nên
thường không cân điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều
ở người suy thận nặng.
— Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng Cefaclor phối hợp với các khảng sinh có
tiềm năng độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid
ethacrynic.
—Test Coombs (+) trong khi điếu trị bằng Cefaclor. Trong khi lảm phản ứng chéo truyền máu
hoặc thứ tcst Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng nảy có thể
(+) do thuốc.
— Tìm glucose niệu bằng cảc chất khử có thế dương tính giả.
— Tính an toản và hiệu quả cùa viên nang Cefaclor ở trẻ em dưới 1 thảng tuối vẫn chưa được xảc
đinh.
ÁNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tản xe và vận hảnh mảy.
THỜI KỸ MANG THAI - CHO CON BỦ:
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bủ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN.
— Thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sời.
-Ít gặp: test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bảo lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu
trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nối mảy đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm
Candida.
—Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-
Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mù toản thân, giảm tiếu cầu, thiếu máu tan
huyết, viêm đại trảng mảng giả, tăng enzym gan, viêm gan, vảng da ứ mật, viêm thận kẽ hổi
phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiếu không binh
thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng
trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gả, đau khớp.
Thông bảo cho bảo sỹ những tảc dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
— Dùng đồng thời với Warfarin hiếm khi lảm tăng thời gian Prothrombin, gây chảy mảu. Đối với
những người bệnh nảy, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin vả điếu chỉnh liều nểu
cần thiết.
— Probenecid 1ảm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
— Dùng đổng thời với cảc thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide lảm
tăng độc tính với thận.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
— Triệu chứng quả liếu: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
— Xử trí quả liếu:
JỨẨV
2/3
+ Không cần phải rửa dạ dảy, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liếu ẸấẸ 5 lần liều bình thường.
+ Bảo vệ đường hô hẩp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
+ Lâm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiểu lần.
HẠN DÙNG:
36 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BẢO QUẢN:
Nơi khô rảo, trảnh ánh sảng, nhiệt độ không quá 30°C.
TRÌNH BÀY:
Vi 8 viên. Hộp 2 vỉ.
Sản xuất theo TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ
Thuốc nây chỉ sử dụng theo sự kế đơn của bác sỹ.
CÔNG TY CỔ PHẨN HÓA DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
297/5 L' Thườn Kiệt— Q11 —-TP. Hồ Chí Minh
3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng