bọ i ĨỄ
CỤC QUẢN L~P nu'ợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đãuốjlồjloầJĩiể
”“ V
I. NHÃN HỘP:
MẨU NHÃN DỰ KIỂN
…—_f iv~ ~ 1
A) Mặt 1
õuzogz u;xaquag
VHdBJ oxaw,
Cephalexin .............................. 250mg
Tá dược vừa dù ......................... 1 gói
CHỈ amn, cẮcn oùuc,
Hộp 24 gói x 2,5g muốc bột uống cnõnc cui ĐỊNH w_t
cÁc THÔNG nu KHAC:
MEKD CEPHA ………
Cephalexin 250mg Đọc xịi_irmĩtzusg DỤNG
ĐỂ XA TẦM TAY mé EM.
Sản xuất theo TCCS.
Báo quán nơl khô ráo, tránh ánh sáng,
nhiệt độ không quá 30°C.
lỸ CONG TY CO PHAN HOA-DUỌC PHAM MEKOPHAR
RX muõc … meo … g :
Cephaiexin monohydrate tương đương
461…
B) Mặt 2
Rxmmouu }
Boxof24sadretsx2.Sgoforalpowder
MEKD CEPHA
Cephalexin 250mg
J934574 [20173
conmsmou:
Cephalexln monohydraùe equivalent m
Cephalexln .............................. 250mg
Exdeems q.s ....................... 1 sdưet
'í'ý'. .
IềJ’ a”*iưzỉ… -
n. NHÃN GÓI:
ansm
|gMEKD CEPHAỈ
\
\ GóiZ.SotMcbotuữn
\ lSidìuton.Sgofonlpơwdư\
III). TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC:
Rx MEKO CEPHA
Thuốc bột uống
CÔNG THỨC:
— Cephalexin monohydrate tương đương Cephalexin ...... 250 mg
- Tá dược vừa đủ ................................................................ 1 gói.
(Aspartame, Colloidal silicon dioxide, Mảu Erythrosine, Bột hương cam, Đường trắng)
DƯỢC LỰC HỌC:
Cephalexin lả khảng sinh nhóm Cephalosporin bán tổng họp, có tác dụng diệt khuần bằng
cảch ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuấn.
Cephalexin bền vững với tác động men penicillinase cùa Staphylococcus, do đó tác động trên
Staphylococcus aureus không nhạy cảm với các Penicillin. Cephalexin có tác dụng … vitro trên
cảc vi khuấn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gổm cảc chủng tiết coagulase
(+), coagulase (- ) vả penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một sô Escherỉchia coli, Proteus
mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalís, Shigella. Cephalexin cũng có hoạt
tính trên đa số cảc E. coli đã đề kháng Ampicillin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Cephalexin được hấp thu hoản toản qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đinh trong huyết
tương vảo khoảng 9 và 18 ụg/ml sau 1 giờ với liều uống tương ứng 250 và 500mg; liếu gấp đôi
đạt nông độ đỉnh gấp đôi. Uông Cephalexin cùng thức ăn có thế lảm chậm hấp thu nhưng tổng
lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có đến 15% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian
bản hủy của thuốc trong huyết tương khoảng 1 giờ, tãng khi chức năng thận suy giảm.
Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kế.
Cephalexin qua được nhau thai vả bải tiết vảo sữa mẹ với nồng độ thấp.
Cephalexin không bị chuyển hóa. Khoảng 80% liếu dùng thải trừ qua nước tiếu ở dạng không
đối trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bải tiết ở ống thận.
CHỈ ĐỊNH:
Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do cảc vi khuẩn nhạy cảm:
-Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm
khuẩn.
- Nhiễm khuấn tai-mũi-họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc
và viêm họng.
- Viêm đường tiểt niệu—sinh dục: viêm bảng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng
nhiễm khuấn đường niệu tải phát.
- Nhiễm khuấn sản và phụ khoa. ,
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương. Ấ/
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn răng.
- Đỉều trị dự phòng thay Penicillin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điếu trị răng.
CÁCH DÙNG:
- Người lớn: Uống z - 4 gói/lần, ngảy 3-4 lần.
- Trẻ em: Uống 25-50 mg/kg/ngảy, chia 3-4 lần.
Thời gian điều trị thông thường từ 7-10 ngảy.
1l3
- Điều chỉnh liều khi có suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin z SOmI/phút, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
- Nếu độ thanh thải creatinin lả 49-20mlfphút, liều duy trì tối đa lg, 3 lần trong 24 giờ.
- Nếu độ thanh thải creatinin lả l9-lOml/phủt, liều duy tri tối đa 500mg, 3 lần trong 24 giờ.
- Nếu độ thanh thải creatinin s lOml/phút, liều duy trì tối đa 250mg, 2 lần trong 24 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Cephalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm
cephalosporin.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản
ứng trâm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
THẬN TRỌNG:
- Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả người bệnh dị ứng với Penicillin, tuy nhiên
cũng có một sô rất ít bị dị ứng chéo.
- Sử dụng Cephalexin dải ngảy có thế lảm phảt tn'ến quá mức cảc vi khuấn không nhạy cảm
(như Candida, Enterococcus, Clostridium difflcile) trong trường hợp nảy nên ngừng thuốc.
Đã có thông báo viêm đại trảng mảng giả khi sử dụng cảc kháng sinh phố rộng, vì vậy cần
phải chủ ý đến việc chẩn đoán bệnh nảy ờ người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng
kháng sinh.
- Giống như với những khảng sinh được đảo thải chủ yếu qua thận, khi suy thận, phải giảm liều
Cephalexin cho thích hợp.
- Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose
niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch Fehling, hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét
nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.
- Có thông báo Cephalexin gây dương tinh thử nghiệm Coombs.
- Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao
giả tạo. Tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sảng.
— Trường hợp phenylketon niệu (do thuốc có chứa Aspartame).
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC ĐỎI VỚI NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẶN HÀNH MÁY:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hảnh máy.
THỜI KỸ MANG THAI - CHO CON BÚ:
Thận trọng khi sử dụng Cephalexin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
- Thường gặp:
+Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít găpt
+Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
+Da: nổi ban, mảy đay, ngứa.
+Gan: tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp:
+Toản thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
+Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiếu cầu.
+Tiêu hỏa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại trảng giả mạc.
+Da: hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biếu bì nhiễm độc, phù Quincke.
` +Gan: viêm gan, vảng da ứ mật.
2l3
+Tiết niệu — sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông bảo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
- Vì cảc kháng sinh nhóm Cephalosporin như Cephalexin chi tảo động lên cảc vi khuẩn tăng
sinh, không nên kết hợp chủng với kháng sinh kìm khuẩn.
-Khi kết hợp với thuốc lợi tiểu mạnh (acid Ethacrynic, Furosemide) hay các khảng sinh có khả
nãng độc thận (Aminoglycoside, Polymyxin, Colistin), Cephalexin có thể gây độc tính thận
nhiêu hon.
- Probenecid lảm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bản thải của Cephalexin.
- Như cảc khảng sinh phố rộng khác, Cephalexin lảm giảm tảc dụng của thuốc ngừa thai chứa
Oestrogcn.
QUÁ LIÊU & CÁCH XỬ TRÍ.
- Trường hợp quá liếu cấp tính, thường chỉ gây buồn nôn, nôn vả tiêu chảy, tuy nhiên có thể
gây quá mẫn thần kinh cơ vả cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
- Xử lý: bảo vệ đường hô hấp cùa người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch, cho uống than
hoạt nhiếu lần Khi ngộ độc quả liêu không cần phải rửa dạ dảy, trừ khi đã uống Cephalexin
gấp 5- 10 lân liều bình thường. Lọc mảu có thể giúp đảo thải thuốc khỏi mảu, nhưng thường
không cần.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất đề nhân viên y tế có phương
phảp xử lý.
HẠN DÙNG:
36 thảng kể từ ngây sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BẢO QUẢN:
Nơi khô rảo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
TRÌNH BÀY:
Gói 2,5g. Hộp 24 gói. . .
SAN XUAT THEO TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thuốc nây chỉ sử dụng theo sự kế đơn của bác sỹ.
CÔNG TY cò PHÀN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
29715 Lý Thường Kiệt … Qll - TP. Hồ Chí Minh
TU cục TRUỚNG
p.TỄưJNG PHÒNG
Jiỳuyẫư Ểắị ỂẤu Ễỗễẵuy
3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng