Label of 60ml bottle _
' _ size: 95 x 47mm ẨMIỬĨ’
BỘ Y TẾ
` ' LU e ® au
ỂỂ_ỄQ_.__m W ỤỂ— ỂT'Ề Ễ o°MEDOCLAV F…e 312.5ng5…1 ".Ẹ.ịị ……
ĐA PHE DUYET Lu Amoxicillin | Clavulanic acid -> — *
~ I ỏOml Dry powder for oral suspension
"BDm Ahơ recom'mm’on 5ml onl mpensicn connins 'lSOmg Armxicillin as Amoxicullin
` ` 9 O _ưihydnte and 62 50mg ỌỊ:vuhnỉc aud as Potzssiym cla_vưlanag diluted. Sacchan'n sgdilum ỉs
Lan đâuzÁ..J..ậ…J.aẾửử ẬV O rmợ.zz.ủz……a ** "*° “ …“ …" W" …… …
O Befơe mconsu'tulion. store lhe powder belơw JO“C in the
LL] orìginzl botde. Keep bum: in the original urton. After
reconszitution stort the suspension in : rufrigentor (2'C m LOT …X
ã B'C) fora period nm excaeding7 dzys. Mmelyyyy
Keep out ofmch chhildren. EX'rn mlyyyy
|W09 Read carefully the pacbge insert before taking the medidne
_ Manuther by: Medochemie Ltd. Umassol. Cyplus(EU).
…
IUJSIỄUUS'Z L e
auog AV1ĨJOGEIỘN
Ờo °
B Thuốc Nn theo don H Prescription Only Medicine
00 mu mu
o 0
o
0 60 ml 60 ml
MEDOCLAV' Forte
MEDOCLAV°F…e
312.5mg/5ml
312.5mg/5m!
Amoxicillỉn/
BỌt pha hõnvgidì uóng
Clavulanic acid
EAN code
MEDOCLA Fom 312. 5mgl5ml
Sau khi pha 5ml hòn dịch chứa
250mg amo›doiin vả 62 5mg daulmic
add.
Hộp 1 chai 60ml. SĐK:
cm định cách dùng. chỏm chi dịnh
vi cic Mng \… khic: xin xem từ
hướng dẫn 9.) dung kèm theo.
Tmớc khi pha, báo quản nơi khô ráo. ở
nh'ệt độ dưới 30'C, lránh am sáng.
Sau khipha. bảoquảnlrmgtủimh
(2²0 - B“C) vả sử dung trong vòng 1 ngáy.
Số tò SX. NSX. HD xem 'LOT'. 'Ư.'.
EX tren baobl Ngăytélhạnlảmáy
01 oủa lháng hẻt han
Đê xa tảm !ay bẻ em.
Đoc kỹ huOng dẩn sửdung truúc
khi dùng.
Sản xuất bởi: IIEDOFHEMIE LTD.
1 10 Constantinoupo
3011 Limuml— CH 'ISIp (Chủ Ãu)
Dry powder for
oral suspension
L0'E xmxx .
MFzmmlyyyy \
E
ã
…
I
0
0
o
…
ã
°OOMEDOCLAVỦForte 312.5mg/5m!
DNNK'
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
Pantone Process Blue .
. CY - 3011 L1massol
. Pantone 232
. Pantone 336
Rx- Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
MEDOCLAV® Forte
Bột pha hỗn dịch uống
Amoxicilin vả acid clavulanỉc
THÀNH PHẨN
Mỗi 5 ml hỗn dịch sau khi pha chứa amoxicilin 250mg (dưới dạng amoxicilin trihydrat) vả
acid clavulanic 62,5mg (dưới dạng kali clavulanat).
Tá dược: Silicon dioxyd khan (Syloid Al-l), xanthan gum, hydroxy-propyl methyl cellulose,
colloỉdal silica khan, natri saccharin, hương dâu, hương chanh, hương đảo, acid succinic.
DƯỢC LỰC HỌC
Amoxicilin là một khảng sinh beta-lactam nhóm penicilin bán tổng hợp, có khả năng ức chế
tổng hợp thảnh tế bảo vi khuấn (thường gắn với PBPs). Amoxicilin rất dễ bị phá hùy bời [3-
lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chùng vi khuẩn sản sinh ra cảc enzym
nảy. Acid clavulanic có cắu trúc B-lactam gần gỉống với penicilin, có khả năng ức chế [3-
lactamase, giúp cho amoxicilin không bị B-lactamase phá hủy. Bản thân acid clavulanic có
tác dụng khảng khuẩn rất yếu. Amoxicilin/acid clavulanic có hoạt tính với cảc chùng vi
khuẩn bao gồm:
Vi khuấn hiếu khí Gram dương: Enterococcus faecalis, Gardnerella vaginalís,
Staphylococcus aureus, Staphylococcus coagulase âm tính (các chùng nhạy cảm methicilin),
Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes vả
Streptococcus tan huyết beta khảo, Streptococcus viridans.
Vi khuấn hiếu khí Gram âm: Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Haemophilus
injluenzae, Moraerla catarrhalis, Pasteurella multocida.
Vi khuấn yếm khí: Bacteroidesfragilis, F usobacterium nucleatum, Prevotella spp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC g7V
Hấp thu
Amoxicilin vả acid clavulanic hòa tan hoả.n toản trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai
đều hấp thu dễ dảng và nhanh chóng qua đường uống. Thuốc được hắp thu tốt nhất khi uống
ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học cùa thuốc dạt được khoảng 70% sau khi uống. Nồng
độ trong huyết tương của hai hoạt chất gần giống nhau và nổng độ đỉnh đạt được sau 1 giờ.
Phân bổ
Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicỉlin trong huyết tương gắn kết với protein.
Thể tích phân bố biểu kiến khoảng o,s-o,4 l/kg đối với amoxicilỉn và khoảng 0,2 l/kg đối với
acid clavulanic.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả amoxicilin vả acid clavulanic phân bố ở túi mật, các mô trong ổ
bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch và dịch mảng bụng, mật và mủ. Amoxicilin không phân bổ
vảo dịch não tủy. Cả amoxỉcilin vả acid clavulanic đều qua được nhau thai.
Chuyến hóa và đảo thải
Amoxicilin vả acid clavulanic có thời gỉan bản thải trung bình khoảng 1 giờ. Khoảng
60 đến 70% lượng amoxicỉlỉn và khoảng 40 đển 65% lượng acid clavulanic đảo thải dưới
dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 6 giờ sau khi dùng một liều MEDOCLAV® Forte.
Trang 1/7 …
MEDOGHtMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
…E’
«ÂO'
Khoảng 50-85% lượng amoxỉcilin vả 27-60% lượng acid clavulanic tìm thấy trong nước tiều
sau 24 giờ. Trong một số trưòng họp, một lượng lớn acid clavulanic được tìm thấy trong
nước tiểu sau 2 giờ dùng thuốc. Dùng thuốc phối hợp vởi probenecid lảm gỉảm lượng đảo
thải amoxicỉlin nhưng không ảnh hưởng đến lượng đảo thải acid clavulanic.
Amoxicilin được đảo thải chủ yếu qua nước tiếu dưới dạng penicilloic acid bất hoạt chỉếm
khoảng 10 đến 25% so với liều ban đầu. Acid clavulanic chuyển hóa mạnh trong cơ thể vả
đảo thải qua phân, nước tiếu và dưới dạng C02 khi thở ra trong quá trinh hô hấp.
CHỈ ĐỊNH
MEDOCLAV® Forte được dùng để đíều trị cảc trường hợp nhỉễm vi khuẩn nhạy cảm ở
người lớn và trẻ em như sau:
— Viêm xoang cấp tính có mũ do vi khuẩn.
— Viêm tai giữa cấp.
- Các cơn kịch phảt cùa viêm phế quản mạn.
— Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
— Viêm bảng quang.
- Viêm thận - bể thặn.
- Nhiễm khuẳn da vả mô mềm: nhẳt lả viêm mô tế bảo, vết thương do động vật cắn, những
ảp-xe nặng trong nha khoa.
— Nhiễm khuẩn xương và khớp: nhất là viêm tủy xương.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng:
Liều lượng dưới đây được biều thị theo tỉ lệ hảm lượng amoxicỉlin/acỉd clavulanic, trừ những
trường hợp có nêu rõ là biểu thị dưới dạng một đơn chẳt.
Những yểu tố sau trong cảc trường hợp nhiễm khuần nên được xem xét trước khi dùng
MEDOCLAV® Forte:
… Khả năng nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh.
— Vị trí và mức độ nhiễm khuẩn. g2/
- Độ tuồi, cân nặng vả chức năng thận của bệnh nhân.
Nếu cần thiết nên xem xét lựa chọn cảc dạng chế phấm khảo nhau (ví dụ, khảo nhau về hảm
lượng amoxícilin vả/hoặc khác nhau về tỉ lệ amoxicỉlin/acìd clavulanic).
Nếu phải dùng lượng amoxicilin cao hơn, nên dùng dạng chế phẩm khảo để trảnh phải sử
dụng liều cao acid clavulanic một cách không cần thiết.
Thời gian mỗi đợt điều trị nên tùy thuộc vảo đáp ứng của bệnh nhân. Một vải trường hợp
nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần thời gỉan điều trị lâu hơn. Đợt điều trị không nên
vượt quá 14 ngảy mã không khám lại.
Người lớn và trẻ em 2 40 kg: 500 mg amoxicilin/ 125 mg acid clavulanic x 3 lần mỗi ngảy.
T rẻ em < 40 kg: 20 mg amoxicilin/S mg acid clavulanic/kg/ngảy đến 60 mg amoxicilin /15
mg acid clavulanic lkg/ngảy, chia lảm 3 lỉều.
Trẻ em dưới 6 tuối nên dùng amoxicilin/acid clavulanic dạng hỗn dịch.
Không có tải liệu lâm sảng về sử dụng amoxicilỉn/acid clavulanic tỉ lệ … lỉều cao hơn
40mg/IOmg/kg/ngảy cho trẻ em dưới 2 tuổi.
MEDOCLA V® Forie không được sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Người lởn tuổi: Không cần diều chỉnh líều.
Trang 2/7
ậx/ìEDOCHEMIE LTD
.-1o Constantinoupoleos str
CV — 30H Lămassol
C2Ô\J
~\
~it
Bệnh nhân suy thận
Liều dùng được điều chỉnh theo liều khuyến cảo tối đa của amoxicilin.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) cao hơn
30ml/phủt.
Người lớn và trẻ em 2 40 kg
ctc1: 10-30 mllphủt SOOmg/l2Smg hai lần mỗi ngảy
CrCl < 10 ml/phút 500mg/125 mg một lần mỗi ngảy
Thẩm tảch mảu 500mg/125mg mỗi 24 giờ, dùng thêm 500mg/125mg trong quá
trình thâm tách, lặp lại một lần vảo cuối đợt thấm tách (do nồng độ
huyêt tương của cả amoxicilin vả acid clavulanic giảm).
Trẻ em < 40 kg
CrCl: 10-3o ml/phút lSmg/3,7Smgfkg hai lần mỗi ngảy (tối đa SOOmg/lZSmg hai lẫn
mỗi ngảy).
CrCl < 10 ml /phủt lSmg/3,7Smglkg một lần mỗi ngảy (tối đa 500mg/]25mg).
Thẩm tách mảu lSmg/3,7Smg/kg một lần mỗi ngảy .
Trước đợt thấm tảch dùng lSmg/3,7Smgfkg. Để duy … nồng độ
thuôc trong máu, nên dùng lSmg/3,7Smglkg cuôỉ đợt thấm tảch.
Suy gan: Sử dụng thận trọng và định kỳ kiểm tra chức năng gan.
Cách dùng
Bột pha hỗn dịch dùng đường uống.
Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dảy -
ruột vả để thuốc được hấp thu tối da.
Lắc nhẹ để lảm tơi bột thuốc trong chai, thêm nước đến vạch, lẳc đều.
Lắc đều trước khi sử dụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với hoạt chất, với các penicilin hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Tiền sử dị ứng nặng (như sốc phản vệ) với các thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (như
ccphalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Tỉền sử bị vảng da] suy gan do amoxicilin/ acid clavulanic. ỹ)/
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 thảng tuối.
THẶN TRỌNG
Trước khi bắt đầu điều trị với amoxicilin/acid clavulanic, cần xem xét dến tiền sử trước đó bị
dị ứng với penicilin, cephalosporin hoặc cảc kháng sinh beta-lactam khác.
Cảc phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đôi khi đe dọa tính mạng (phản ứng phản vệ) đã được
ghi nhận trên bệnh nhân điều trị với penicilin. Các phản ứng nảy thường xảy ra trên người có
tiền sử nhạy cảm với penicilin và người có cơ địa dị ứng. Nếu dị ứng xảy ra, amoxicilin/ acid
clavulanic phải được ngưng sử dụng vả thay thế bằng lìệu phảp khảo thích hợp.
Chỉ khi xác định được chủng vi khuấn gây bệnh có nhạy cảm với amoxicỉlin, mới cân nhắc
đến vỉệc chuyến từ amoxicilin/acid clavulanic sang amoxicilin theo các tải liệu hướng dẫn
phù hợp.
Không nên chỉ định MEDOCLAV® Forte khi có nguy cơ cao rằng chủng vi khuẩn gây bệnh
bị giảm nhạy cảm hoặc đề kháng với acid clavulanic lả tảc nhân ức chế beta-lactamase.
Trang 3/7
MEDOCHEMIE LTD
1—10 Constantinoupoleos str
CY — .'3011 Limassnl
Không nên chỉ định dạng bảo chế nảy để điều trị chủng vi khuẩn S. Pneumoniae đề kháng
penicilin.
Co giật có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận hoặc khi dùng liều cao.
Trảnh dùng Amoxicilin/acid clavuianic nếu nghi ngờ bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu
đơn nhân nhiễm khuẩn vì có thể kéo theo bệnh ban sởi sau khi dùng amoxicilin.
Dùng đồng thời allopurinol khi đang diều trị bằng amoxicilin có thể lảm tăng tỷ lệ phản ứng
dị ứng da.
Dùng thuốc kéo dải đôi khi có thể gây phát triển quá mức các chùng vi khuẫn không
nhạy cảm.
Khi mới bắt đầu điều trị, sốt ban đỏ toản thân kèm mụn mủ có thể là một triệu chứng của
ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra phản ứng nảy, cằn ngưng dùng
MEDOCLAV® Forte và không được sử dụng cảc thuốc có chứa amoxỉcilin.
Nên dùng thận trọng amoxicilinl acid clavulanic nếu có bằng chứng bệnh nhân bị suy gan.
Cảc phản ứng trên gan thường được bảo cáo gặp ở nam giới và người lởn tuối, có thể xảy ra
khi liệu trình điều trị kéo dải. Ít có báo cảo về cảc phản ứng nảy ớ trẻ em. Các dấu hiệu vả
triệu chứng thường xảy ra trong hay một thời gian ngắn sau khi điều trị, nhưng trong một vải
trường hợp có thể không biếu hiện rõ rảng cho đến vải tuần sau khi ngưng điều trị. Cảc phản
ứng nảy thường là có hồi phục. Cảo phản ứng trên gan có thể trầm trọng và rất hiểm khi gây
tử vong. Cảc trường hợp nảy hầu hết là do bệnh nhân đã bị bệnh nặng trước đó hoặc dùng
đồng thời với cảc loại thuốc được biết có gây ảnh hưởng trên gan.
Viêm ruột kểt do dùng kháng sinh đã được ghi nhận đối với gần như tất cả kháng sinh và có
thể xảy ra từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Khi xảy ra viêm ruột kết do dùng kháng sỉnh, nên
ngưng sử dụng amoxicilin/acid clavulanic ngay, hỏi ý kiến thầy thuốc để có thể thay thế
bằng liệu phảp thích hợp. Thuốc lảm gỉảm như động ruột không được dùng trong trường hợp
nay.
Nên kiềm tra định kỳ chửc năng của thận, gan và chức năng hệ tạo mảu khi điều trị kéo dải.
Ó bệnh nhân sử dụng amoxicilinlacid clavulanic, kéo dải thời gian prothrombin đã được ghi
nhận dù hiếm gặp. Bệnh nhân nên được kiềm tra thường xuyên nếu được chỉ đinh dùng
MEDOCLAV® Forte đồng thời với thuốc chống đông mảu. Liều lượng của thuốc chống
đông máu đường uống có thể cần phải điều chỉnh để duy trì nồng độ trị liệu mong muốn cùa
thuốc nảy.
Đối với bệnh nhân suy thận, lỉều lượng có thể được điều chỉnh tùy theo mức đó suy thận. gu
Ở bệnh nhân giảm lượng nước tỉểu, đã quan sát thắy cặn tinh thể trong nước tiểu dù hiếm
gặp, chủ yếu là ở bệnh nhân điều trị bằng đường tiêm. Trong suốt thời gian điều trị với
amoxicỉlin liều cao, nên duy trì sự cân bằng giữa lượng nước uống vảo vả số lần đi tiếu để
giảm tỷ lệ hinh thảnh cặn tinh thể amoxicilin. Ở bệnh nhân phải dùng ống thông tiếu, phải
thường xuyên kiếm tra độ thông cùa ống.
Khi đang điều trị với amoxicilin, nghỉệm phảp glucose oxidase nên được ảp dụng nếu cần
xác định glucose trong nước tiều vì có thể xảy ra phản ứng dương tính giả với phương pháp
không dùng enzym.
Sự hiện diện của acid clavulanic trong chế phẩm MEDOCLAV® Forte có thể gây gắn kết
không chuyên biệt IgG vả albumin lên mảng tế bảo hồng cầu dẫn đến kết quả dương tính giả
của thử nghiệm Coombs.
Đã có báo cáo về kết quả dương tính của phương pháp thứ Bio-Rad Laboratories Platelia
Aspergillus EIA ở bệnh nhân đang dùng amoxicilin/ acid clavulanic mà sau đó bệnh nhân
nảy được xảo định lá không nhiễm Asperillus. Do đó, ờ bệnh nhân đang dùng amoxicilin/
Trang 4/7
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY — 3011 Limassol
an…
31 1
acid ciavulanic, nên thận trọng khi đọc kết quả nếu có kết quả dương tính khi xét nhiệm bằng
phưong pháp nảy và nên xảo định lại băng phương pháp chấn đoản khảo.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỬ
Phụ nữ mang thai
Cảc thí nghiệm ở động vật không cho thấy bằng chứng gây độc tính, tuy nhiên kết quả của
các nghiên cứu nảy không tiên đoán được khả năng xảy ra ở người. Trong một nghiên cứu ở
phụ nữ võ ối sớm cho thấy điều trị dự phòng bằng MEDOCLAV® Forte có thể lảm tăng
nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, trừ
trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Phụ nữ cho con bú
Cả hai hoạt chất đều bải tiết qua sữa (chưa được biết tảc hại của acid clavulanic trên trẻ bú
mẹ). Nên ngưng dùng thuốc nếu trẻ bú mẹ bị tiêu chảy hoặc nhiễm nấm mảng nhầy. Chỉ
dùng amoxicilin/acid clavulanic cho phụ nữ cho con bú trừ trường hợp cần thiết do thầy
thuốc chỉ định.
ÀNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cửu về ảnh hướng của thuốc lên khả năng iải xe vả vận hảnh mảy. Tuy nhiên,
khuyến cáo các bệnh nhân không nên lải xe hoặc vận hảnh máy nếu gặp phải cảc tảc dụng
không mong muốn (như cảc phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật).
TƯỢNG TÁC THUỐC
Thuốc chống đông máu dùng đường uống: Thuốc chống đông máu dùng đường uống và
kháng sinh nhóm penicilin đã được sử dụng phối hợp rộng rãi mã không ghi nhận được
tương tảc nảo. Tuy nhiên, cũng ghi nhận được những trường hợp tăng INR khi dùng chung
accnocoumarol hoặc warfarin với amoxicỉlin. Nếu sử dụng đồng thời, nên theo dõi chặt chẽ
thời gian prothrombin (PT) vả INR. Giảm liều thuốc chống đông máu nếu cần thiết.
Methotrexat: Penicilin có thế lảm giảm đảo thải do đó lảm tăng nguy cơ gây độc cùa
Methotrexat.
Probenecid: Không nên dùng đồng thời Probenecid vả MEDOCLAV® Forte. Probenecid
lảm giảm bải tiết amoxicìlin qua tỉểu quản ống thận, do đó có thế lảm tăng và kéo dải nồng
độ amoxicilin trong huyết thanh, nhưng không lảm tăng nồng độ acid clavulanic.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tảo dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn vả nôn.
Tác dụng không mong muốn cùa MEDOCLAV® trong những nghiên cứu lâm sảng vả những
bảo cảo hậu mãi được liệt kê dưới đây:
- Rất hay gặp (21/10)
— Thường gặp (21/100 to <1/10)
- Ítgặp (21/1.000t0 <1/100)
- Hiếm gặp tzmo.ooo to <1/1.000)
… Rất hiếm gặp (<1/10.000)
- Chưa thỉết lập (chưa thiết lập được mối quan hệ với thuốc từ các số liệu thu được)
Trang 5l7
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY — 3011 Limassol
ou;—
.…
Nhiễm khuẩn và các ký sinh trùng khác
Candida niêm mạc miệng Thường gặp
Tảng sinh cảc cơ quan không nhạy cảm Chưa thiết lập
Máu và hệ bạch huyết
Giảm bạch cầu có hồi phục Hiếm gặp
(bao gồm cả giảm bạch cầu trung tính)
Giảm tiếu cầu Hiểm gặp
Mất bạch cầu hạt có hỗi phục Chưa thiết lập
Thiếu mảu tản huyết Chưa thiết lập
Kéo dải thời gian chảy máu và thời gian Chưa thiết lập
prothrombinl
Hệ mỉễn địch“
Phù mạch thần kinh ở đường thở Chưa thiết lập
Sốc phản vệ Chưa thiết lập
Triệu chứng gỉống bệnh huyễt thanh Chưa thiết lập
Viêm mao mạch tăng nhạy cảm Chưa thiết lập
Thần kinh
Chóng mặt Ít gặp
Đau đẫu Ít gặp
Tăng động có hồi phục Chưa thiểt lập
Co giật² Chưa thiết lập
Dạ dây ruột
Tiêu chảy Rất hay gặp
Buồn nôn3 Thường gặp
Ỏi Thường gặp
Không tỉêu Ỉt gặp
Viêm đại trảng giả mạc liên quan đến Chưa thiết lập
khảng sinh4
Lưỡi mọc lông Chưa thiết lập
Gan mật
Tăng men AST vả/hoặc ALT5 Ít gặp
Viêm gan6 Chưa thiễt lập
Vảng da ứ mật° Chưa thiết lập
Da và các mô dưới da ’
Ban da Ỉt gặp
Ngứa Ít gặp
Ban mảy đay Ỉt gặp
Ban đó đa dạng Hiếm gặp
Hội chứng Stevens-Johnson Chưa thiết lập
Hoại từ thượng bì nhiễm độc Chưa thiết lập
Viêm da tróc vảy Chưa thiết lập
Ngoại ban mụn mủ toản thân cẩp tính Chưa thiểt lập
(AGEPÝ
Trang 6/7
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
oleo.
isol
Niệu sinh dục
Viêm thận kẽ Chưa thiết lập
Tinh thể niệu ² Chưa thiết lập
’ Xem phân Thận trọng
² Xem phần Thận trọng
3 Buồn nôn thường xảy ra khi dùng liều cao. Có thể dùng thuốc ngay trước bữa ăn để giảm
thiểu cảc tác dụng không mong muốn ở dạ dảy ruột.
4 Bao gồm viêm đại trảng giả mạc và viêm đại trảng xuất huyết (xem phần Thận trọng)
5 Tăng nhẹ men gan AST vảlhoặc ALT đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng thuốc nhóm
beta—lactam, nhưng ý nghĩa iâm sảng chưa được biết rõ.
6 Tác dụng không mong muốn nảy cũng được ghi nhận ở các penicilin vả cephalosporin khác
(xem phần Thận trọng)
7 Nếu gặp phải cảc phản ứng nhạy cảm ở da, nên ngừng điều trị (xem phần Thận trọng).
8 Xem phần Quả Liều
9 Xem phần Thận trọng.
'0 Xem phần Chống chỉ định và Thận trọng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gập phải khi dùng th uốc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Bỉều hiện của quá liều có thế là các triệu chứng của đường tiêu hoá và rối loạn cân bằng
nước và điện giải. Đã quan sảt thấy tinh thể amoxicilin niệu, đã có một vải bảo cảo dẫn đến
suy thận. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân dùng quá liều. Đã có
ghi nhận Amoxicilin kết tủa ở ống thông tiếu, chủ yếu ở bệnh nhân dùng liều cao bằng
đường tiêm tĩnh mạch.
Xử lý: Các biểu hiện quá liều ớ dạ dảy ruột có thể đỉều m_ triệu chứng, với chủ ý cân bằng TD
nước điện giải. Có thể dùng phương phảp thấm phân máu để loại thuốc ta khỏi tuần hoản. ; S,,
QUI cÁcn ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai 60m1. CP/
BẢO QUẢN: Trước khi pha, giữ thuốc ớ nhiệt độ dưới 30°C,trong bao bì kín. Hỗn dịch sau
khi pha bảo quản trong tủ lạnh (2-8 0C) trong thời gian không quá 7 ngảy.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm [hông tin, xỉn hõiỷ kỉển bác sĩ.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản xuất bởi: MEDOCHEMIE LTD.
i — 10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol, Cyprus.
PHÓ cuc TRUỞNG
4 ' ;— f' /Ị_ ²
Trang 7/7 C i"Ĩl.fllỷ'tịĩ)I ỔĨ:_eJ ởámÚạ
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantmoupoleos str
CY - 3011 Limassoi
:! .…- .…..ẳừđa.Ểtlf ..Ể.
I- fflLA. II h
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng