. w leẩlM
For Thailand. Vietnam. Cambodia. Nigeria. Kenya. Tanzania. Uganda. Yemen. Myanmar
Artwork of carton "MEDITROL" 3x10's ALU ALU
Size : 110 x 95 x 35 mm
BỘ Y TẾ
CLJC QUẢN LÝ D "O'C
pA PHÊ DUYÍỆT
IĐỒZIJ°S 0L X !
smeJôoJagul gz'o da lompueo
'IOULICIĐW
w`\
ỌỀ\
;ì
! ;…ỄỂ …… ffa
x Í ì
EE
Ễềẵ x`xỉ
x zu xa
.. ~.
oU-x aJeo @ “ &
\ìu Jãm aM le
(lẽlwa uasmua aas) uemsảud … cm…n sv
: uopenswww put m
mmaegnuew zuogenun_eds anm
EVIOGE VU `°N '938 HL
'asop pammaxd pama mu ou
… …… Aumma svouannsm am peazỉ 63… szo d8 mnmea
'UGJDINU 10 mm Ju mo daaỵ = WM… mmuaũw ua;
wbuuns nam: mụ Ẩeme 'amd Am e uu g,o {mmaq ams 1 OULICIà
® We …
Ru Pnưriptbn Dmg mõunsw
MEDITBOI.
Calcỉtriol BP 0.25 micrograms
3 x 10 Softgel Capsules
Calcitrìol BP 0.25 micrograms
YEMEN REG` No. : 34/2003
VN VISA No. : VN-xxxx-xx
MM REG. No. : R1806A6213
NAFDAC REGD No. : 04-9128
MEGA UFESCIENCES PTY. LTD…
Reg :CAM Re 2782IP-04
Manufactuer by:
MEGA UFESCIENOES Public c y Limêted
384 Moc 4. Sol 6 Banngo lndusuíaí Estate.
Pattana 3 Road. Phraeksa. Mueang.
Samut Prakan 10280. Thailand
/q
.4f `__ử
é’fữ
For Thailand, Vietnam. Nigeria. Ghana, Tanzania, Kenya,
Artwork of al. foil “MEDITROL 0.25 MCG" 235 mm MED code :
P-A751-M10—00-01
(for New alu alu blister size)
»; \Mằ f.. \»
/
ỀỂEỀ ụx… uẵ: p9
EE nẫ ầ .oEỉuu uu... …3 sự 1516 uu... ụẫ ổ ẫõ no... nẵ nu Ìnỉố
..iĩ8 1:88 32 clư _ !lsl iẫă .LeB cầu E.I:B ẩli Ìc8 suc… … tlI8 lẫn… .Ieẵ slw
..Ocẵẵ ..Ocễẳ JOcẸGE ..Ocễã
8... nã Ê .oEI-u mwỗẻo … .oz QONI OcẵEoỌ u:n:B mwozwõnmũg <0w5
ổỄ6s ___ễẵẳ ổẺGs.
RE nẫ sn ĩỉỉồ ut: Ê. .: 3.5.3 oai .ẫ fi .oềuìo uỂ …ui .ỉ .Ễỉcu
!.!Bu Iỉnuu .Icc. ..oũ ỄIỈ ẵlln Ì:R ..qu . !]..3 Sin! 193. 3 cilẵu l:oã .ỄS zui
..OcễS JOE..ỀS J0cễã .ỔERWE
MEDITROL
3 blister x 10 soft gelatin capsules per box
Sub—label in Vietnamese
100%
lu MEDITROL smc- vNJ…—u
Thinh phẦn-
Mãn nén nung gclAun mẻm chín Calamd 0,25 mcg
T…… My HópJ vi 1 … …… Dọn; dùng ư…a: uổnl Bu
quin: Nm km nu uhnẻl a dum Jơt Trảnh nẻp … wẹ uẻu
uh nmạ sA lb sx, snx. un mu 'Bach No' ME; ur
hp dnlc` m`:n hao bi Nhi úa lull; Mqa l.ufcscucnccs
n.… Compm_x Lnnuưd. na. [… DNNK Cõnl ly CP DF
tan … Nó» mưmncou Lưu ỷ: «! u ú… lly … ….
au hẹ um; ai… sử nm …… … m…; cm dinh. xhổaỵ
thỉ d|nh. liểu Gíulg. dxh dùng vì d: lhhg lil khu un um
lu hưởng dẵa … úmg km lhw
200 %
Rx MEDITROL SĐK: VN-xxxx-xx
Thảnh phần:
Mỗi viên nang gelatìn mềm chứa: Calcitriol 0,25 mcg.
Trình băy: Hộp 3 vì x 10 viên. Dạng dùng: thuốc uống. Bảo quản: Nơi khô ráo nhiệt
độ dưới 30°C. Tránh tiếp xúc trực tiếp với nhiệt. sô lô sx, SNx, HD: xem “Batch No”,
“Mfg. date“, “Exp. date" trên bao bì. Nhã sản xuất: Mega Lifesciences Public
Company Limited , Thái Lan. DNNK: Công ty CP DP TBYT Hả Nội (HAPHARCO).
Lưu ỷ: dể xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Chỉ định,
chống chỉ định, liều dùng, cảch dùng và các thông tin khác: xin xem tờ hướng dẫn sử
dụng kèm theo.
M EDITROL
( C alcitriol BP 0,25 microgram)
Chỉ dùng theo chỉ định của Bảc sĩ thực hảnh hoặc của các Dược sĩ hoặc Irong các bệnh viện
Thânh phần _ _
Hoạt châl: Môi viên nang gelatìn mêm chứa
Calcitriol BP 0,25ụg
Tá dược: Butylate hydroxyanisole BP, Butylate hydroxytoluen BP, tinh dẩu dừa BP
Mô tả
Viên nang mềm mảu đò vả trắng, hình bằu dục, chủa dịch dầu trong suốt không mảu.
Đặc tinh dược lực học
Calcỉtriol lả một trong những chẳt chuyển hóa có hoạt tính quan trọng nhẩt cùa Vitamin D3 Thông thường
nó được tạo thảnh tư các tiển chẳt tại thận, 25- hydroxycholecalciferol (25- HCC).
Calcitriol sản sình sình lý bình thường khoảng 0, 5 — ! mcg/ ngảy, vả hơi cao hơn trong giai đoạn tăng tống
hợp xương (giai đoạn tảng trưởng hoặc mang thai). Calcìtriol kích thích sự hẳp thu calcium ở một vả điều
tìết sự ngâm khoảng qua xương. Tác dụng dược lý cùa lìều đơn Calcitriol kẻo dải khoảng 3- 5 ngảy Vai ưò
chính cùa calcìtriol trong việc điểu tiềt nội cân báng calcium tại xương, kể cả kích thích hoạt tính sinh cốt
bảo, đây lả tác dụng dược lý cơ bản cho hìệu quá đìềư trị loãng xương
Ở bệnh nhân bị suy thận nặng, sự tống hợp calcỉtriol nội sinh bị hạn chế, thậm chí không có. Đây là nguyên
nhân chính gây tìến triển bệnh loạn dưỡng xương do thận.
Ở bệnh nhân bị loạn dưỡng xương do thận, tình trạng gỉảm hắp thu calci ở một hạ calcium huyết, tăng
phosphatase alkalỉne huyết và tăng nổng độ hormon tuyên cận giáp trở về giới hạn bình thường khi dùng
calcitriol đường uống Nó có tảc dụng giảm đau cơ, đau xương vả phục hôi chức năng mở học do viêm
xương xơ hóa vả các khuyết tật khác do ngâm khoáng.
Ở những bệnh nhân bị thỉều nang tuyến cận gíảp sau mồ, thiều nang tuyến cận giảp tự phát vả thiều năng
tuyên cận gỉáp giả. Tình trạng hạ calcium huyết vả những biều hiện lâm sảng giảm khi điều trị bằng
ca!citriol.
Ở những bệnh nhân bị bệnh còi xương lìên quan đển vìtarnin D, nồng độ calcitriol huyểt thanh rắt thắp hoặc
không có. Do lượng calcitriol nội sinh ở thặn không đù, nên việc điều trị bảng calcitriol đuợc xem lả liệu
pháp điều trị thay thế
Ở những bệnh nhân bị còi xương đề kháng vitamin D vả hạ phosphat huyết mức calcitriol huyết thanh
thường thắp. Việc điều trị bảng calcỉtriol lảm giám bải tiết phosphat qua niệu quản vả phối hợp với liệu pháp
đìều trị photphat sẽ gìủp xương phảt trìến bình thường.
Ở những bệnh nhân bị bệnh còi xương dạng khảc như còi xương do viêm gan sơ sinh, tắt mật loạn dưỡng
cystin, thiếu calcỉum vả vỉtamin D do chế độ ãn thì líệu pháp điều trị calcitriol cũng mang lại hiệu quả.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Calcitriol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa (ruột). Nồng độ đinh trong huyết tương //
dạt được sau khi dùng Iìều đơn là 0, 25 ! mcg trong 3- 6 giờ Khi dùng đều calcitrìol đạt nông độ ôn định
trong vòng 7 ngảy, tùy theo liều dùng
Phân bổ: Trong máu calcitriol và các chẳt chuyền hóa khác của vitamin D gản với protein huyết tương.
Calcỉtriol qua được nhau thai vả bải xuất vảo sữa mẹ.
Chuyển hóa: Một số chẳt chuyển hóa cùa calcitriol đã được xảc định, mỗi một chẳt có một hoạt tính khác
nhau cùa vitamin D như ] alpha, 25-dihydroxy-24-oxo-cholecalciferol; | alpha, 23-25-trìhydroxy-24-oxo-
cholecalcìferol; ! alpha, 24R, 25-trihydroxycholecalcìferol; ! alpha, 25R-dihydroxycholecalciferol-Zó, 235-
lactone; ] alpha, 255, 26- dihydroxycholecalcỉferol; ] alpha—hydroxy-23-carboxy-24,ZS,Zó,Z7-
tetranorcholecalciferol.
Đâo thải: Thời gian bán thải cùa calcitrìol trong hưyết thanh lả 3-6 giờ. Tuy nhiên tác dụng dược lý cùa liều
đơn kéo dải 3-s ngảy. Calciưiol dược bảì tìểt qua mặt vả phụ thuộc vảo tuần hoản ruột gan.
Chỉ định
Điều trị chứng loãng xương ở phụ nữ trong thời kỳ măn kinh, chứng loạn dưỡng xương ở những bệnh nhân
suy thận mãn tính đạc bìệt những bệnh nhân chạy thặn nhân tạo, gìảm nang tuyến cận giảp và bệnh còi
xương.
Chống chi đinh
Không dùng Calcitriol cho những bệnh nhân:
- Tang calci huyết
- Bệnh nhân đang dùng các chế phẳm có chửa Vitamin D.
lạ:
Liều lượng
Dùng thuốc theo chỉ định cùa Bảc sĩ.
Liều tiêu chuẩn: Liều dùng hảng ngảy tối ưu cùa Calcitriol cần được xác định một cách cấn trọng đối với
từng bệnh nhân phụ thuộc vảo tỷ lệ Canxi trong máu. Nên bắt đầu sử dụng Calcitriol ở liều thắp nhẳt có thế
vả không nên tảng liếu cùa thuốc khi chưa có những xét nghiệm xảc định vê nổng độ Canxi trong mảu.
Đổi với ca'c bệnh nhân mắc chứng loãng xương sau rhời kỳ mãn kinh: liều khuyên dùng lá 0 ,25mcg, hai
lần trong một ngảy. Cần phải theo dõi mức canxi hưyết vả mức creatinine sau 4 tuân, sau 3 tháng, sau 6
tháng vả dịnh kỳ môi 6 tháng sau đó.
Dối với ca'c bệnh nhân măc chứng Ioạn dưỡng xuơng do thận (các bệnh nhân sau thẩm tách máu): liếu
dùng bắt đầu hảng ngảy lả 0, 25 mcg. Ở các bệnh nhân có mức canxi huyết bình thường hoặc chỉ hơi giảm
nhẹ thì liều dùng 0 ,25mcg mỗi ngảy là dù Nếu như đáp ửng thuốc không tốt thông qua thông số sinh hóa vả
cảc biểu hiện trên lâm sảng được quan sảt trong vòng 2 tới 4 tuần, thì liều dùng có thế tảng 0, 25 mcg mỗi
ngảy trong vòng 2 tới 4 tuân định kỳ tiếp theo. Trong thời gian nảy, cần phải theo dõi mức canxi huyết it
nhẩt hai lần trong một tuần. Hầu hết các bệnh nhân đếu đáp ứng với mức từ 0, 5 đến lmcg một ngảy.
Đối với ca'c bệnh nhãn mắc chứng giảm năng tuyển cận giảp vả bệnh còi xương: Liêu khuyến dùng khởi
đầu lả 0, 25 mcg một ngảy vảo buổi sáng. Nếu như đáp ứng thuốc không tốt thông qua thông sò sinh hóa và
các biều hiện trên lâm sảng được quan sảt trong vòng 2 tới 4 tuần, thì liếu dùng có thế táng 0, 25 mcg mỗi
ngảy trong vòng 2 tới 4 tuân dịnh kỳ tiếp theo. Trong thời gian nảy, cẳn phái theo dỏi mức canxi huyết ít
nhất hai lân trong một tuần Đối với các bệnh nhân mắc chứng giảm nang tuyển cận giáp thường bị chứng
hắp thụ kém, vì vậy có thế cần phải dũng liếu dùng calcitriol cao hơn
Đôi vởi người giả: không có liêu dùng cụ thể nảo được sử dụng cho người giả Lời khuyên chung lả cần phải
theo dõi mức canxi huyết và mức creatinine.
Thận trọng, cảnh báo
Có sự tương quan chặc chẽ giữa việc điếu trị Calcitriol đối với sự phát trìến của tảng Canxi huyết Nên
khuyên bệnh nhân và những người trong gia đình bắt buộc phải tôn trọng triệt để chế độ án uống vả hưởng
dẫn họ cách nhận biết các dấu hiệu tăng canxi huyết
Đối với những bệnh nhân chức năng thận bình thường, sự tăng canxi huyết mãn tỉnh có thế liên quan đến
tăng creatinine trong huyết thanh.
Những bệnh nhân phải nằm bất động ví dụ như những bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật lả những người đặc
bìệt có nguy cơ măc chứng tăng canxi huyết
Calcitriol lảm táng nông độ phosphate vô cơ trong huyết thanh. Điếu nảy rẳt cẳn thiểt cho những bệnh nhản
giảm phosphate máu, tuy nhiên nên hết sức thận trọng đối với những bệnh nhân suy chức năng thận do thặn
lạc chỗ bị vôi hóa.
Những bệnh nhân kháng Vitamin D (bệnh nhân giảm phosphate máu có tính gia dinh) khi điều trị bằng
Calcitriol nên tiểp tục dùng các chế phẩm có chứa phosphate. Tuy nhiên nên chủ ý tới khả năng lảm tảng hẳp
thu phosphate từ đường tiêu hóa cùa Calcitriol vả chinh vì tác dụng nảy mã có thế cần đỉều chinh lượng
phosphate bổ sung.
Nếu những bệnh nhân có sự chuyển đổi ergocalciferol (Vitamin D2) sang calcitriol, sẽ mắt khoảng một vải
thảng dê nông độ ergocalciferol trong máu có thể trở lại mức binh thường.
Bệnh nhân có chức náng thận bình thường nên trảnh để tình trạng thiếu nước hoặc mắt nước trong quả trinh
sử dụng Calcitriol. Nên duy tri lượng nước đưa vảo cơ thể ở mức độ binh thường.
Tình trạng phản ứng quá mẫn với thuốc có thể xảy ra ở một số trường hợp bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Nghiên cứu về độc tính Iên hệ sinh sản cũa động vật đã không đưa ra những bảng chứng rõ rảng, và cũng
chưa có những nghiên cứu một cách có kiêm soát những tảc động của Calcitriol ngoại sinh trên phụ nữ mang
thai và sự phát triền của bảo thai. Yi vậy, chỉ nên sử dụng Calcitriol trong trường hợp cân nhắc kỹ giữ lợi ích
cùa thuôc và khả nảng rùi ro có thế xảy ra đối với bảo thai.
Cần phái thứ nhận rảng calcitriol ngoại sình được bải xuất vảo sữa mẹ. Để tránh những tác hại có khả náng
xảy ra đôi với đứa tré, các bả mẹ phái ngưng cho con bú khi sử dụng Calcitriol.
Tương tác vởi các thuốc khác, các dạng tưong tác khác
Các thuốc có chứa magiê (VD: Antacid) có thế là nguyên nhân gây ra tình trạng tăng magỉé huyết vì vậy
không sử dụng chủng trong thời gian điều trị với Calcitriol ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo mãn tính.
Calcitriol cũng tác động đẽn quá trình chuyền hóa phosphat trong dạ dảy ruột non, thận vả xương vì vậy liều
dùng các tác nhân thay thế phosphat cằn phải được điều chinh cho phù hợp với nống độ phosphate trong
huyêt thanh (nồng độ bình thường là 2,5 mg ’IOO ml hoặc 0,6-1,6 mmol/L)
Do calcitriol lả một trong những sản phẩm chưyển hóa hoạt tính quan trọng nhất cùa Vitamin D3 nến cần
phải tạm ngưng toản bộ các chế phắm cùa vitamin D vả các dẫn xuất cùa nó trong thời gian điểu trị Calcitriol
để tránh các tảc dụng phụ có thể xảy ra vả trảnh tình trạng tảng canxi huyết.
\
(
Việc sử dụng đổng thời với các thuốc lợi tiếu nhóm thiazide 1ảm tăng nguy cơ gây tang canxi huyết. Liều
dùng Calcitriol cân phải chỉ định một cảch cấn thận ở những bệnh nhân điếu trị bằng cảc thuốc trợ tim
Digitalis bởi vi tinh trạng tăng canxi huyết ở những bệnh nhân như vậy có thề lảm phát sinh chủng loạn nhịp
tim.
Ảnh hưởng cũa thuốc lên khả năng lái xe vả vận hânh máy móc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ánh hưởng xấu đến khả năng lải xe vả vận hảnh máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Do calcitriol có hoạt tính cùa Vitamin D, tác dụng phụ xảy ra tương tự như khi dùng quá liều Vitamin D ví
dụ như hội chứng tăng canxi huyết hoặc ngộ độc canxi (phụ thuộc vảo mức độ vả thời gian tảng canxi
huyết). Các dấu hiệu cùa hội chưng tăng canxi huyết cấp tinh lả chản ăn, đau đầu, nỏn vả tảo bỏn. Hội chứng
mãn tính có thể bao gốm loạn dưỡng, rôi loạn cảm giảc, sốt vả khảt nước, đái nhiếu, lãnh cảm, kim hảm sự
phảt triến và nhiễm trùng đường tiêt niệu.
Đổng thời với tinh trạng tâng canxi huyết và tăng phosphat huyết ở mức >6mg/IOOmI hoặc >1,9mmol/L, có
thể xuất hiện tình trạng vôi hóa các mô mếm; có thế nhin thắy điều đó khi chụp tia X. Ở những bệnh nhân
chừc năng thận bình thường, chứng tăng canxi huyết mãn tính có thế liẽn quan đên tang creatinine huyết
Do thời gian bán hùy sinh học ngăn cùa calcitriol, qua điếu tra dược lực học dã chi ra rằng mức binh thường
hóa của canxi huyết trong vòng vải ngảy sau khi ngung sử dụng hoặc giám liếu diễn ra nhanh hơn nhiếu so
với việc điểu trị Vitamin 03.
Khi xuất hiện các triệu chứng trên, nên ngưng sử dụng vả rham khảo ý kiểu bác sĩ Thông báo cho bảc sĩ
các rảe dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều
Calcitriol là một dẫn chất cũa vitamin D, tất cả các trường hợp quá 1ìều calcitriol sẽ cho những triệu chừng
lâm sảng tương tự như đối với quả Iiếu vitamin D. Nếu đồng thời có uống liều cao calci vả phosphat với
calcitriol, có thế gãy các triệu chứng tương tự. Nổng độ calci cao trong dịch thẩm tách phản ảnh có tăng calci
huyết.
Dẩu hiệu ngộ độc cẩp tính vilamin D chán ăn, đau đầu, nôn, tảo bón.
Dấu hiệu ngộ độc mãn lỉnh: loạn dưỡng (yếu ớt, giảm cân), rối loạn cậm giác, có thế bị sốt kèm theo khảt, đa
niệu, mẩt nước, vô cảm, ngưng tăng trường vả nhiễm trùng đường tiếu Ngộ độc mãn tính sẽ gây tảng calci
huyết thứ phát vơi vôi hóa vò thặn, cơtim, phối và tụy tạng.
Các biện pháp điều trị quá liểu bao gồm: rừa dạ dảy ngay lập tức hoặc gãy nôn để trảnh hấp phụ thêm thuốc
vảo dạ dảy. Dùng dầu parafiìn đế lảm tăng đảo thải thuốc qua phân Tiến hảnh kiếm tra nhiều lần calci huyểt.
Nếu nông độ calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat vả conicoid, và dùng cảc bỉện phảp tảng bải niệu
thích hợp.
Tiêu chuẩn chất lượng: Nhà sản xuất ,,p" ỊỂ "“Ja,
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất Ịf ' _.N_
Bảo quản: Bảo quán noi khô rảo nhiệt độ dưới 30“C. Tránh tiếp xủg;trực tiểp với nhiệt.
Dế xa tầm tay trẻ em __
Quy cách đóng Igói: x_`
Hộp có 3 vi, môi vi 10 viên nang gelatin mềm (3x10’ s) _
Lưu ý: ỀỊ . ,_
-Thuốc nòy chz dùng !heo đơn của thầy Ihuốc ế xì*ạ \
-Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng _
-Nếu cân !hẻm thỏng tin xin hơi ý kiến bác sĩ PHỐ CỤC TRUỚNG
-Không dùng thuốc quá hạn sự dụnnghi trên vi hoặc lo Ihuốc ; ,_
-Không dùng nhũng viên rhuỏe có bảt kỳ sự thay đôi bả! lhường nờo OỊửW %” %7ẩũíZắ
Nhã sản xuất: MEGA LIFESCIENCES PUBLIC COMPANY LIMITED
384 Moc 4, Soi 6 Bangpoo Industrial Estate, Pattana 3 Road,
Phraeksa, Mueang, Samut prakan 10280, Thải Lan.
Công ry phản phối Mega Lifesciences sz. I.!d.
Đề biểt thế… thông tin vê sản phầm xin vui lòng liên hệ
Văn phòng Đại diện MEGA LIFESCIENCES PTY LTD tại Việt Nam
HCMC: 364 Cộng Hòa, Toả nhả E-Town, Quận Tân Bình. ĐT: (08) 8123 166
Hà Nội: (04) 3772 5348
Email: customer@meeawecarecom Website: www.mezawecarecom
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng