Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu ?
Nhập email của bạn, Chúng tôi sẽ gửi mật khẩu đăng nhập lại cho bạn
93/14g _ BỘ Y TẾ cuc QUẢN LY DƯỌC . / ĐÃ PHÊ DUYỆT Lẩn đãuz..íẳ.J...Qỉ.J.ắíềílẫá.. ÃN vỉ MEDIARID 4 ’ ’ “ “ 1 vì nn'n KlCh thươcz viNhom/Nhomx 0 ê e 45 mm ầỸ/ Dải: Cao: 90 mm ỈWDWRDA Ỉvhemao4 _ _ ® 99%), và có do thanh thải thấp (xấp xỉ 48 i'nl/ phủt). Nửa đời trong huyéi tương của giimcpirid lả s — 8 giờ. Glimcpirid bị chuyển hóa ở gan và đèo thải qua phân vả nước tiêu. Glimcpirid bải tiết được qua sữa trong nghiên cửu ở đỏng vật. Thuốc qua được hả.ng râo nhau — thai, nhưng qua hảng rảo máu - não rất kém. 4- cm đinh Đái tháo đường tỷp z khòng phụ thuộc insulin ở người lớn, khi nổng ơo đường huyết không thể kiểm soát đầy dù được bằng chế dò ăn kiêng, tặp thể dục và giảm cân đơn thuần. MEDIARID có thể được dùng chung với mctfonnin khi việc ãn kiêng, tặp thế duc vã dùng glimcpirid hoac mctformin đơn độc khỏng mè kiếm soát tốt đường huyêt… MEDIARID còn được chi đinh sủ dụng kểt hợp với insulin ơé giảm dường huyết trên bệnh nhân khỏng thể kiêm soát tình trạng tăng đường huyết bãng ăn kiêng và tập thể duc kểt hợp với dùng thuốc ha đường huyết uống. Sử dụng glimcpirid vả insulin có thể lảm tăng tiềm năng hạ đường huyết. 5— Liều dùng vì cảch dùng Liều khỡi aủ thường dùng: 1.2 mg/lẩnlngảy, được uống cùng với bữa an sáng hoặc bữa án chinh đẩu tiên trong ngùy. Những bệnh nhân có thế nhay câm hơn với nhũng thuốc hạ đường hưyết nén bắt đầu điều trị với liều ] mg/lầnlngảy, và chinh liều một cách thận trọng Liều khởi đầu tói đa cùa glimcpirid không nén lớn hơn 2 mg. Liều duy trì thường dùng: I-4 mgHấnlngây; liều tối đa 8 mgllầnlngảy. Sau khi dùng đến liều 2 mg, nên tảng liều theo thang bặc không quá 2 mg cách quing 1-2 tuần. Nuốt nguyên viên nén MEDIARID vởi mòt lương nước vừa dù, khỏng nhai viên thuốc, gần trước bữa an hoặc trong bữa ản. 6- Chống chỉ đinh z' Bệnh nhân quả mẫn cảm với glimepirid, các sulfonylurè khác, các sulfonamid khác hay bất kỳ tá dươc nâo của MEDIARID. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bủ. Người … gan, suy thận nặns- 7- Lưu ý vì thịn trọng Trong các tuần lễ khới đầu điều tri, nguy cơ hạ đường huyết có thế tảng, diễu nảy dòi hỏi phải đặc biệt theo dỏi kỹ. Điều ni với MEDIARID yeu cầu phải theo dới thường xuyên nồng độ đường trong máu vả nước tiểu. Ngoải ra, cân xác đinh tỉ lệ hcmoglobin bi glycosyl hóa Thường xuyen thoo dõi tinh trang gan vả huyết học (đặc biệt bạch cầu và tiểu cầu) trong suốt quá trinh điều trị với MEDIARID. Điều trí cho bệnh nhân thỉếu hụt GỏPD với những thuốc nhóm suifonyiurớ oớ thể gây thiếu máu tán huyết. Bệnh nhân suy nhược hay suy dinh dướng, bệnh nhân suy gan, suy tuyến yên, tuyến thượng thặn đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ đường huyết Trong trường hợp bệnh nhân bị stress như sót, chấn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật. khả năng kiêm soát đường huyết bị suy giảm, cần tam thời chuyển sang dùng Insulin. Sử dụng trên phụ nữ có thni: Glimepirid không được dùng trong thai kỳ. Mặt khảc, thuốc có nguy cơ gây hại cho đứa bé. Bệnh nhân phải chuyển sang dùng insulin trong khi mang thai. Sử đụng trèn phụ nữ cho con bủ: Glimcpin'd có thể qua dược sữa mc. Không được chỉ đình thuốc nảy cho phụ nữ đang cho con bủ. Nếu cần thiết, bệnh nhân phải chuyến sang dùng insulin hoặc ngừng cho con bủ. Ấnh hưởng Iẽn khi ning lái xe vì vận hình míy mỏc: Sự linh hoat vã phản ứng của bệnh nhân có thế giảm dc tinh trang hạ đường hưyết hoặc tảng đường huyết, nhất iâ khi khới đẫu hay thay đỏi tri iilẹu hoặc khi khỏng dùng glimcpirid đẻu dạn. Điêu nây có thể ảnh hướng đén khả năng lái xe hoặc vận hảnh máy móc. Nen cân nhăc oó nén lái xe hay vặn hânh mảy trong những trường hợp nảy hay khỏng. 8~ Tương tic cũ: thuốc vởi cảc thuốc khic vì cảc dụng tương tíc khác Glimcpirid bị chuyên hóa bời cytochrom P450 zc9 (CYP2C9). Chuyển hóa của thuốc nãy được biết là bị ảnh hưởng khi dùng dổng thời với các thuốc gây câm ứng cvmc9 (vi dụ: rifampicin) hoặc ức chế CYP2C9 (ví dụ: fluconazol). Các thuốc sau đây lảm tãng tác dụng hạ đường huyết của glimcpirid dẫn đến nguy cơ hạ đường huyết: insulin, các thuốc tri đái tháo dường dang uống, thuốc ức chế men chuyền. các steroid đồng hóa vả nội tiết tố sinh dục nam, cloramphcnicol, thuốc chống đông coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, fcnfiuramin, fcnyramidol, fibrat, fluoxetin, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, miconazol, acid para-amìnosalỉcylic, pcntoxifylin (liễu cao dang tiem), phenylbutazon, azapropmn, oxyphcnbutazon, pmbcnccid, quinolon, salicylat, sulfmpyrazon, suifonamid, các thuốc ức chế bèta, guancthidin, tctracyclỉn, trimgualin, trofosfamid. Cảc thuốc sau đây him giảm tác dụng hạ đường huyết của glimcpirid, do đó có thể gây tăng đường huyết: acctazolamid, barbiturat, corticosteroid, diazoxid. thuốc lợi tiểu. cpincphrin (adrcnalin), glucagon, thưốc nhuận trường (sau khi điều trị dâi hạn), acid nicotinic (liều cao), cstrogcn vả progcstcron, phenothiazin, phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin. Cảc thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidin vâ reserpin có thể kìm tãng hay giảm tảc dụng hạ đường huyết của glimepirid. Dưới ảnh hưởng của cảc thuốc ức chế giao cârn như ức chẻ hem, clonidin. guancthidin vả rcscrpin, các dấu hiệu diều chinh ngược cùa hẹ gìao cảm đối với hạ dường huyết có thẻ giảm hoặc biến mất. Uống rượu có thể lảm tăng hay giảm tác dung hạ đường huyết của glimcpirid. Glimcpirid có thể lảm tăng hay gìảm tác dung của các dẫn xuất của coumarin. 9— Tíc dụng không mong muốn Hạ đường hưyết: nhức đầu, đói oồn cèo, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, buồn ngủ, rối ioan giấc ngủ, bồn chồn, hung hăng, gíảm tập trung, giảm linh hoạtz giảm phản ứng. trầm câm, lẫn, nói liu iưới, không nói dược, rối Ioạn thi giác, run, liệt nhẹ, rối loan cám gíác vả mất trí giảc cho đên hỏn mê, thớ cạn và nhịp tỉm chậm. Mảt: Đặc biẹi khi bảt đầu trị liệu, có rối loan thị giác tạm thời do thay đổi nồng độ đường huyết. Đường tiêu hóa: Đôi khi có thể xảy ra buồn nớn, nớn, cảm giác tức hay đầy vùng thượng vi, đau bụng và tiêu chảy. Trong cảc trường hợp cá biệt. có thẻ có tăng mcn gan và suy giâm chức nãng gan. Mâu: ijliếm: giảm tìều cầu. Các trường hợp cá biệt: thiếu mảu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bach cầu, giâm bạch cầu hạt, mất bạch cau hạt, giảm toả.n thế huyết cầu. Cíc phia ửng phụ khíc: phản ứng dị ứng hay giả dị ứng thi du ngứa. mây đay hay mẩn đỏ. Ngưng sử dụng vũ hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ dấu hiêu mới bất thường nảo xáy ra hoãc các tác dụng ngoại ỷ Irờ nên nặng hơn. Thớng báo cho Mc sĩ những … dụng không mong muốn gặp phii khi sử dụng thuốc. 10- Quí liều vi xử trí Triêu chửng. Tình trạng ha dường huyết có thể xảy ra sau khi dùng quá iièu, kéo dải từ 12 ớẻn 72 giờ. Các triệu chứng có thể khòng bièu hien cho ơén 24 giờ sau khi uống thuốc. Thớng thường cằn phải theo dõi ớ hẹnh viện. Buồn nôn, nôn và đau thượng vị có thể xảy nt Tinh trạng hạ đường huyết thường kèm theo các triệu chứng về thần kinh như bồn chồn, run, rối loạn thi giác, buồn ngù, hòn mê vè co giật. Xử trí: — Điều trị chủ yếu bao gồm ngãn cản hấp thu thuốc bằng cách gây nòn và sau đó uống nước hoặc nước chanh cùng với than hoat 1':\\ \ //cả’/ .. Ỉỳvả natri squat. Nếu đi uống một lượng lớn thuốc, rửa dn dảy được chỉ định vâ sau đó cho uống than hoạt vả natri sulfaL Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, bệnh nhân được cho nhập viện trong những phòng cham sóc đặc biệt. Cho uổng glucosc cảng sớm câng tốt, néu cần iiớm tĩnh mach dạng viên thức ản chứa so ml dung dìch 50%, tiếp theo truyền dung dich 10% vả ihoo dới đường huyêt nghiem ngặt. Nen điều trị triệu chửng tiềp sau đó. - Trong nhũng trường hơp đặc biệt khi mà viẹc điều ui hạ đường huyết do vớ tình uống phải glìmcpirid ở nhũ nhi và ưe_ nhò, liều glucose sử dụng phải được kiểm soát một cảch cẩn thận để ưánh khả năng xảy ra tình trang tảng đường huyết nguy hiêm. Nên theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu. u- Dạng bìo chế vì đỏng gói Hộp 3 ví x 10 viên ném 12- Bin quin: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ khỏng quá 30°C. 13- Tiêu chuỉn chẩt lượng: US? 34. 14- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sán xuất. THUỐC BÁN THEO ĐơN ĐỂ XA TẨM TAY CÙA TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẤN sử DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG NẾU CÀN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIÊN BÁC si Sản xuất bởi: cònc TY có PHÀN DƯỢC PHẨM GLOMED Đia chi: Số 35 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam — Singapore, thị xã Thuận An, tinh Binh Dương. ĐT: osso.avssszs Fax: 0650.3769095 A t_hángưfnăm 2014 ông giám đốc PHÓ cuc TRUỜNG ỌJVMổƠVỔJỞỢ ²ầ\\ //f7Ẻẳẵẵ\
Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc
Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện
Các tin y tế cập nhật liên tục
Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình