-1 MÁU NHÂN HỘP VÀ VÍ SÁNỊPHÀM MEDI—SỵULPIRID
: JèI .C
==— n
?=Ĩ ~ơ c
=- tơ
~Ềì Ễ› ẫ ÌO› Ế
Bui og…apmdịns =\ _ ,< .
ẻỡ, U t~
P!J!dlnS Ẹ ga
Eu_na Bueu uạụx m x _… o; ễ .3› ổ
oum—aws ……' '… \›I ²1 Ở
GMP-WHO
10 vi ›: 10 vlẻn nang cửng
Sulpirid
Sulpiride...SO mg
R \ lln… tuu llu … ……
Ri …… u….n.…a…… GMP-WHO
10 vỉ x 10 víên nang cửng
Sulpirid
Sulpiride...SO mg
Tác'dụng khòng mong muốn. Tương tảc
thuỏc vả cảc thòng tỉn khảc:
Xin doc ký trong tờ hướng dẳn sử dung
Thánh phản:
Mỗl wèn nang cưng chừa
- Sulpưude 50 mg
- Tá duoc (Tinh hót mi Tatc Magnesi
stearat. Lactose) vưa đủ 1 vnẻn
cm định:
Điều trị tảm thản phân liệt cảp vả
mạn tính ở người lớn vả trẻ em trên
14 tuổi.
Chống chỉ định
Quá măm VO'I Sulpnnd
U túy thuong tnản
Rỏl Ioan chuyên hoa porphyrln cảp
Trang thái thản kinh trung ương bt uc chẻ
hộn mè. ngộ độc ruou vá thuòc ừc chẻ
thản kinh
Báo quán: Nơi khô thoang. tránh a“nh sang.
ntnẻl dô dưó'i 30"C.
Hạn dùng: 36 thang kê tư ngay san xuãt
Tiêu chuẩn: chs
SĐK:
ĐỂ XA TẮự TAY TRẺ EM
oọc KÝ nướuc DẢN su DỤNG mước «… DÙNG
Công ty có Phần Duth Phấm ME DI SUN
, Sở 521 An ^,r mt >< Hoa Lư H Sên Cat. T Bim Ducnọ
'“`“` DT 106500 3569 0% - TAX (3651113563 197
ỉ:LẺL`JJ
MEDI-Sulpỉrid MEDl-Sulpirid
ẫfflẽDl-Sulpirid N£Dl-Sulpỉridẳẵg SỐLÒSX.
Subkuec,..somq SulptMo...50mg …ẫ Ĩv Ngay SX'
MC-Dl-Sulpirid NEDI-Sulpiridễị’
MEDl—Sulpirid 1'1EDI-Sulpiridẳ1
MEDl-Sulpỉrid NEDl-Sulpirid
Sobmdo… so mg W.. 50 mg
Con
oíf/gô
, Ở 1 .
] (_`i .`
RX th uổc bán theo đơn
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xỉn hỏi ý kiến bác sĩ
Dạng bảo chế: Viên nang cứng
MEDI-SULPIRID
TRÌNH BÀY: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
CÔNG THỬC: Mỗi viên nang cứng có chứa:
Sulpiride ...................................................................... 50 mg
Tả dược (Tinh bột mì, Talc, Magnesi stearat, Lactose), vừa đủ 1 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
— Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua
phong bế chọn lọc cảc thụ thể dopamin trung ương. Có thể coi sulpirid như một thuốc
trung gian giữa cảc thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì sulpirid
có cả 2 tác dụng đó. Sulpirid chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm
thần phân liệt. Khí sẳc tăng lên sau vải ngảy điều trị, kèm theo là mất hết các triệu chứng
rầm rộ của bệnh. Sulpirid không gây buồn ngủ và mất xúc cảm như khi dùng các thuốc
an thần kinh kinh điến như loại phenothiazin hoặc butyrophenon. Sulpirid liều cao kiếm
soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liếu thấp
lại có tảo dụng lảm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ớ, thu
mình không tiếp xức với xã hội. Tuy có một số đặc tính của các thuốc an thần kinh kỉnh
điến, sulpirid khảo với cảc thuốc đó về cấu trúc hóa học và không gây chứng gỉữ nguyên
tư thế, không tảo động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamin, không tác động đến
luân chuyến noradrenalin vả 5-HT, hầu như không có tảc dụng khảng cholinesterase,
không tảo động đến thụ thể muscarinic hoặc GABA.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
— Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuọc vảo cá
thế. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liếu. Phân bố
nhanh vảo cảc mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hảng rảo máu não kém. Thuốc liên kết
với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu
dưới dạng chưa chuyến hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.
CHI ĐỊNH
— Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính ở người lớn vả trẻ em trên 14 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Quả mẫn vởi sulpirid.
— U tuý thượng thận.
— Rối loạn chuyến hóa porphyrin cấp.
-' ›\
— Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mế, ngộ độc ruợu và thuốc ức chế
thần kinh.
LIÊU DÙNG
— Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: 3 đến 5 mg/kg/ngảy.
- Bệnh nhân cao tuổi: Khuyên dùng với liều thấp hơn liếu khởi đầu, sau đó điếu
chỉnh khi cần thiết.
— Bệnh nhân suy thận.
+ Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: Liều khuyên dùng
nên giảm còn 2/3 so với liều bình thường.
+ Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: Liều khuyên dùng
nên giảm còn 1/2 so với liều bình thường.
+ Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng