JM/ÍẢ/ế
2401 12.5 m.… .mO
Ê…b mc
UOG s.<.Ổ
z… Ềẵiẵt Ế… ...Eo ắ….ẵễ=Ềãễẵsẵo.
…uBỄỄ .ỄãỄsẻ?
Ê.ẳỄESỂÉỈỄ ẵ2ễỄỉ...ẫẫa .
ẵ…ẵ8zề
ỏi… €. ẫa.ẵẵ uz …ÌISn
ẫ…uẵẵỉStẵẵ
U..
.…Ễẵ …ễẵễuễẫẳìp ẹga esmumh-ỆI _Ê ụ… ỉ,_ if ,83 u….… ,…3 uỄ 6% 95.
.Ễỉfễẵẫẵẫỉf I . . ẵụễưỄz ẫễs...
.Ễ…ẵ…ẵỉẩẳẽãẳ .ẵễ 82…3 ….....Ế.ftẫẵb
ũẫ.ễ…ã…ẵẵẵẫẳ- E.:noẵ FỂ ẫ›E ĩ› .:
ẵaẵ ã..ẫ 33. sỄ…..… ..
ẫa!ỄỄỄÉỂẺ
ẵ-EỄcUIKỀỄỄẺỄ
…ẵũũeẵzẵ.
…'
I.
.
A
BỌYT
CỤCQỤÀNLÝDƯỢ(
`
1
YỆT
EDU
A
ĐÀPH
Lân đâu:..iã.../...QễỈJẢQKỈẮI…
co…
. ...
._. .oz
. c …xm ỉ…z
…xm 3 o…
.8:
ÊỄỄSBỂỂEãBỂ…
ẵÊẫẳoiẵỉẵìầzẵẵ
ỉtẵỄỄSẫEãư.ẵẵ
ẵ…ẵẵắsẵẫỉẵẵẫ
Ễ.ÊẺỄỄỂẺẺẵíỂ
ẩ.etBẵnẫ …ẵẵẵro.
Ễẳ……ỄỄBỄ .
ị.õ
Ễẫ.ẵẳẫ
mE oẵ...EuỉoEấ
Ể8u ễz.
OI›>iEO uủỉẵ
Eẽãẵ. :…Z ằnEh «z
s <> ồ: zỄz :Ễ.
v V
6
.l
……
9
5
…
(C
S
8
6
0
c
9
.
…
m
9
S
……
rL
S
8
6
Z
6
Í—
iffl
008 luelaễel!d'fflỉtiiỉ
bui oorưuuuuna
ư
'bJ
' [JJ
008 IIIEỊĐSBIỊd-ìfjỉim
Jil
;
.,
;
J
Ữ .
run 95
X5 OI 95
008 W²l°²²l!d-t
B… om…wuummg
ooa IIIEỊĐDQJỊd'ỊỦ
Buu aoơ~wuaonm
… wmaeltd-m
ooa mmseJid-iiiifi
msnmwsua …“ uẹua pauõuọa
6… …“ umell|d
ỒUDHG W18 ’ìeD Uẽ8 '!Ô'i ỆOH AỀÔ`I UV lZS " ` "
6… uoc…wnaanm
&… m…wuooum
]
cc» EBẵẺỂ.ỄÊ
Eẫ S.. 5: ẵ› 2 x …› …:
oẫ›dzo
.ci ì! nỉ .Ể- pz
OIv.ỂIO
3 <… …… ..a <.o... ao: ưẵ vỉa
Ẹ…g.Eỗỗổã mẵ
EEooỉẫ..bẵ :õ
zu …ỉì... ĩ» 51 E:.
Rxọ thuốc bán theo đơn
Đê xa tầm tay trẻ em
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi đùng
Nếu cẩn thêm thông tin xỉn hỏi ý kỉến bác sĩ
Dạng bâo chế: Viên nén dải bao phim
MEDI-PIRACETAM 800
TRÌNH BÀY: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dải bao phim
CÔNG THỨC: Mỗi viên nén dải bao phìm có chứa:
— Piracetam ...................................................................... 800 mg
— Tá dược (Tinh bột mì, Lactose, Kollidon K30, Sodium starch glycolat,
Magnesi stearat, Tale, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6 00, Titan dioxyd, Tale,
Côn),vừa đủ 1 viên.
DƯỢC LỰC HỌC /
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được
coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyến hóa của tế bâo thần kinh)
mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế
tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn
mơ hồ. Nói chung tảo dụng chinh của cảc thuốc được gọi là hưng trí (như:
piracetam, oxiracetam, anỉracetam, etiracetam, pramiracetam, tenílsetam,
suloctidil, tamitinol) lá cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong
số nảy được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ.
Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng,
piracetam tảc dụng trực tiếp đến não để lảm tăng hoạt động của vùng đoan não
(vùng não tham gia vảo cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tinh tảo và ý
thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như
acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Điều nảy có thể giải thích tảc dụng tích
cực của thuốc lên sự học tập vả cải thiện khả năng thực hiện cảc test về trí nhớ.
Thuốc có thể [ảm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh vả góp phần cải thiện môi
trường chuyền hóa để các tế bảo thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm,
piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuy
mảu cục bộ nhớ lảm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thi
Piracetam iảm tăng sự huy động và sử dụng g1ucose mà khó :.ẻwr
vảo sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp
năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu
oxy bằng cảch tăng sự quay vòng cùa cảc photphat vô cơ và giảm tích tụ
g1ucose vả acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy,
người ta thấy piracetarn lảm tăng iượng ATP trong não do tăng chuyến ADP
thảnh ATP; điểu nảy có thể là một cơ chế để giải thích một số tảc dụng có ích
cúa thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiểt acetylcholin (lảm tăng giải phóng
acetylcholin) cũng có thể góp phần vảo cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn
có tảo dụng lảm tăng giải phóng dopamin vả điều nảy có thế có tảo dụng tốt lên
sự hình thảnh trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm
đau, an thẫn kinh hoặc bình thẩn kinh cũng như không có tảc dụng của GABA.
Piracetam lảm giảm khả năng kểt tụ tiếu cầu và trong trường hợp hồng
cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thề lảm cho hồng cầu phục hồi khả năng
biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật run
cơ.
Cải thiện chuyển hóa tế bảo thần kinh /1
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hâu như
hoản toản ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đinh trong
huyết tương (40 - 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều
2g.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 1ít/kg. Piracetam ngấm vảo tất cả các mô vả
có thể qua hâng rảo mảu não và cả nhau thai, cũng như cảc mảng dùng trong
thấm tảch thận..
Nửa đời trong huyết tương là 4 — 5 giờ. Piracetam
protein huyết tương và được đảo thải qua thận dưới dạng n
6'Ù.
thanh thải piracetam cùa thận ở người bình thường lả 86 ml/p t:, _
khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận
hoản toản không hồi phục thì thời gian nảy là 48-50 giờ.
CHỈ ĐỊNH
— Điều trị triệu chứng chóng mặt.
— Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc
thiếu tinh tảo, thay đổi khí sắc, rối loạn hảnh vi, kém chú ý đển bản thân, sa sút
trí tuệ do nhổi mảu não nhiều ồ.
— Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
.; . .. /
— Đ1eutrị nghnẹn rượu.
— Điểu trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và
lảm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tảc dụng tốt trên người bệnh bị thiếu
máu hồng cầu liềm).
— Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
— Người mắc bệnh Huntington.
— Người bệnh suy gan.
LIÊU DÙNG
— Liều thường dùng là 30-160mg/kg/ngảy
— Điều trị dải ngây cảc hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuôi: 1,2 —
2,4g/ngảy
— Điều trị nghiện rượu: 12g/ngảy trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều
trị duy tri: uống 2,4g/ngảy
— Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mglkg/ngảy, chia đều 4 lần/ngảy
lảm 3 lần.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cẳp: liều ban đầu là 9- 12g/ngảy, liều duy tri là
2,4g; uống ít nhất trong 3 tuần.
Hoặc theo sự hướng dẫn cúa thầy thuốc.
TƯỜNG TÁC THUỐC
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các
vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc
kích động mạnh.
— Đã có một trường hợp có tương tảc giữa piracetam và tỉnh chất tuyến
giảp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
— Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin
lại tăng lên khi dùng piracetam.
THẬN TRỌNG /
— Vì piracetam được thải qua thận, nên nứa đời của thuốc tăng lên liên
quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận
trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận
ở những người bệnh nảy và người bệnh cao tuối.
— Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin
huyết thanh trên 1,25 mg/ 100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
— Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là
1,25 - 1,7 mg/ 100 ml (nứa đời của piracetam dải hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng
1/2 liều bình thường.
— Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phủt, creatinin huyết thanh là 1,7
— 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam lả 25 — 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình
thường.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
T hờỉ kỳ mang thai:
— Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc nảy cho người
mang thai.
Thời kỳ cho con bủ:
— Không nên dùng piracetam cho người cho con bủ.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC LÊN VẶN HÀNH MÁY MÓC VÀ LÁI XE:
— Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người dang 1ải xe và vận
hânh máy móc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ LÝ
Có thể giảm nhẹ các tảc dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Thường gặp, ADR >1/100
— Toản thân: Mệt mỏi. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng
bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gả.
Ít gặp, … ooo < ADR < moc
—- Toản thân: Chóng mặt.
— Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Thông bảo với bác sĩ các tảc dụng không muốn gặp phải của thuốc
BẢO QUÁN: Nơi khô thoảng, trảnh ảnh sảng, nhiệt độ dưới 30°C
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không sử dụng quá hạn ghi trên bao bì
TIÊU CHUẨN: TCCS số osso-mz-zmz
Logo công ty: 111E019U11
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phấm ME DI SUN
Địa chỉ nhà sản xuất: 521 An Lợi, Hoả Lợi, Bến Cát, Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 3589297
Bình Dương, ngảy 20 tháng 11 nãm 2013
PHÓ cuc TRUONG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng