MÃU NHÂN HỘP - vỉ SÀN PHÁM MEDI-PIRACETAM 400
(Sô lô SX; HD: được in chìm trên vỉ)
5… 009 mezazeud 7 ý 7 | , ì '
\
íJM'Ía ' ,( %… w 'Ề'ịĩ,r l ; 4
11 il c* ik“Ổ iii iii ị ›
1
OHA\ ả`ủ9
GMP-WHO 1' i: "U f)! it'iễ-Ì-izi , . ư GMP-WHO
(OUẢJWOt , 'HANNVHAN ,
tNL`ìCẤ'iJNS (NiDW~
IJIỈ 11
M J'Lì Ui
`f`f{ií h Ả'ĩO\ “ĂNK ²ÁC’UỀEÊ
wsA
AỉU` ỦL!Ì YMỆ REĂCPi C°' CHI1DRỈN
RíAD (AXỀEFUL'Ú YHE1NSYRUCTJDN
EEFORI USE
,ã | fẵ ’“Ị l
bựLbLJ " 'ẮJ”
Piracẹtang_4OO mg…
… … 1Ax tm YRE Ex
DO\ … …mNí. DAN sơ 1 LNG
tRUOC ›…liAG
,_ Cnng ly CP Duơk, Fhán› MF ÍH SUN
, , , ,. .` , ,
%
_ẵ
brnz
ỹ’V/oẩ/
Rx thuốc bán theo đơn
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hói ý kiến bác sĩ
Dạng bảo chế: Viên nang cửng
MEDI—PIRACETAM 400
TRÌNH BÀY: Hộp 10 Vi x 10 viên nang cứng
CÔNG THỨC: Mỗi viên nang cứng có chứa:
— Piracetam ...................................................................... 400 mg
— Tả dược (Magnesi stearat) vừa đủ 1 viên nang cứng.
DƯỢC LỰC HỌC
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là
một chất có tảc dụng hưng trí (cải thiện chuyền hóa của tế bảo thần kinh) mặc dù người ta
còn chưa biết nhiều về các tảc dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tảc dụng của nó. Thậm chí
ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của
các thuốc được gọi là hưng trí (như: Piracetam, Oxiracetam, Aniracetam, Etỉracetam,
Pramiracetam, Tenilsetam, Suloctidil, Tamitinol) lá cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
Nhiều chất trong số nảy được coi là có tảc dụng mạnh hơn Piracetam về mặt học tập và
trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng,
Piracetam tảc dụng trực tiếp đến não để lảm tãng hoạt động của vùng đoan não (vùng não
tham gia vảo cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh tảo và ý thức).
Piracetam tảc động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin,
noradrenalin, dopamin... Điều nảy có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học
tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thế lảm thay đổi sự dẫn
truyền thần kình và góp phần cải thiện môi trường chuyến hóa để cảc tế bảo thần kinh
hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, Piracetam có tảc dụng bảo vệ chống lại những rối loạn
chuyền hóa do thiếu mảu cục bộ nhờ lảm tăng để khảng của não đối với tình trạng thiếu
oxy.
Piracetam lảm tăng sự huy động và sử dụng glucose mã không lệ thuộc vảo sự
cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay
vòng của cảc photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose vả acid lactỉc. Trong điều kiện bình
thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam lảm tăng lượng ATP trong não
do tăng chuyến ADP thảnh ATP; điều nảy có thế là một cơ chế để giải thích một số tảc
dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (lảm tăng giải phóng
acetylcholin) cũng có thể góp phần vảo cơ chế tảc dụng của thuốc. Thuốc còn có tảo dụng
lảm tăng giải phóng dopamìn và điều nảy có thế có tảc dụng tốt lên sự hình thảnh trí nhớ.
Thưốc không có tảo dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình
thần kinh cũng như không có tảc dụng của GABA.
Piracetam lảm giảm khả năng kết tụ tiếu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị
cứng bất thường thì thuốc có thế lảm cho hồng cầu phục hổi khả nãng bìến dạng và khả
năng đi qua cảc mao mạch. Thuốc có tảo dụng chống gìật run cơ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản
toản ở óng tiêu hỏa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đinh trong huyết tương (40 —
60 microgramlml) xuất hiện 30 phủt sau khi uống một liều 2g.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg. Piracetam ngấm vảo tất cả cảc mô và có thể
qua hảng rảo máu năo và cả nhau thai, cũng như các mảng dùng trong thấm tảch thận..
Nửa đời trong huyết tương lả 4- 5 giờ. Piracetam không gắn vảo cảc protein
huyết tương và được đảo thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam
của thận ở người bình thường là 86 mI/phủt. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được
thải theo nước tiểu.
Nếu bị suy thận thì nứa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoản toản
không hồi phục thì thời gian nảy là 48-50 giờ.
CHỈ ĐỊNH
— Điều trị triệu chứng chóng mặt
— Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo,
thay dối khí sắc, rối loạn hảnh vi, kém tập chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi mảu
não nhiều ó.
- Cảo trường hợp thiếu mảu cục bộ cấp.
— Cảc tốn thương sau chấn thương sọ năo vả phẫu thuật não: rối loạn tâm thần, tụ
máu, Iiệt nữa người và thiếu mảu cục bộ.
~ Cảo rối loạn thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, lo âu, sảng rượu, rối
loạn ý thức.
— Điểu trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu mảu hồng cầu liềm (pỉracetam có tảc dụng ức chế và lảm hồi
phục hồng cầu liềm in vitro và có tảo dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu
liềm).
— Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
— Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Phụ nữ có thai và cho con bủ.
— Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 mllphủt).
— Người mắc bệnh Huntington.
—— Người bệnh suy gan.
LIÊU DÙNG
- Liều thường dùng lá 30—160mg/kg/ngảy
- Điều trị dải ngảy cảc hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 -
2,4glngảy.
0\
— Điều trị nghiện rượu: 12g/ngảy trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì:
uống 2,4g/ngảy.
— Thiếu mảu hồng cầu lỉềm: 160mg/kg/ngảy, chia đều 4 lần/ngảy.
— Điều trị giật rung cơ: 7,2g/ngảy, chia lảm 2-3 lần. Tùy theo đảp ứng, cử 3-4 ngây
1 lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngảy cho tới Iiều tối đa là 20g/ngảy.
— Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc: Dùng lìều 50mg/kg/ngảy, chia lảm 3 1ần.
— Đột quỵ thiếu mảu cục bộ cấp: liều ban đầu là 9-12g/ngảy, lỉều dưy tri là
2,4g/ngảy, uống ít nhất trong 3 tuần.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
— Vẫn có thể tiếp tục phương phảp điều trị kinh điển nghiện rượu (cảc vitamin và
thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiểu vitamin hoặc kích động mạnh.
— Đã có một trường hợp có tương tảc giữa piracetam và tinh chất tuyến giảp khi
dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối Ioạn giấc ngủ.
— Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ốn định bằng warfarin lại tăng
lên khi dùng piracetam.
THẬN TRỌNG
~ Vi pỉracetam được thải trừ qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng liên quan trực
tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc
cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh nảy và
người bệnh cao tuổi
— Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh
trên ],25mg/100m1 thì cần đìều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40mllphút, creatinin huyết thanh là 1,25 -
1,7mg/IOOmI (nửa đời cùa piracetam dải hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng ]/2 Iiều bình
thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 — 20mI/phủt, creatinin huyết thanh là 1,7 -
3,0mg/ 100m1 (nửa đời cùa piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kì mang thai:
- Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc nảy cho người mang thai. i
T hời kỳ cho con bú: i
- Không nên dùng Piracetam cho người cho con bủ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN VẶN HÀNH MÁY MÓC VÀ LÁ! XE:
— Do cảc tảc dụng bất lợi được ghi nhận khi dùng thuốc, tảc động cùa thưốc lên việc
lải xe và vận hảnh mảy móc có thể xảy ra và nên được lưu ý đến.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ LÝ
Piracetam không độc ngay khi dùng liều cao. Không cần thiểt phải có những biện phảp
đặc biệt khi dùng quá liều.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Thường gặp, ADR >1/100
l»… \
_cj
.`U
ịịJ\
— Toản thân: Mệt mòi.
— Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gả.
Ít gặp, …ooo < ADR < moo
— Toản thân: Chóng mặt.
- Thần kình: Run, kích thích tình dục.
Có thể giảm nhẹ cảc tảc dụng phụ của thuốc bằng cảch giảm liều.
Thông báo với bác sĩ cảc tác dụng không muốn gặp phải của thuốc
BÁO QUÁN: Nơi khô thoáng, tránh ảnh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không sử dụng quá hạn ghi trên bao bì
TIÊU CHUẨN: TCCS số 0650-009-2012
Logo công ty: lĨÌEDỈÊUỮ
Nhã săn xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phấm ME DI SUN
Địa chỉ nhà sản xuất: 521 An Lợi, Hoả Lợi, Bến Cát, Binh Dương.
Điện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 3589297
Bình Dj _m- —ay 19 tháng 11 năm 2013
'— l đăngkýthuốc
PHÓ cuc TRUỜNG
Wủỉậtửv
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng