,_t~J ~` 1
“ QL'ẢN LY DLJ’ỢC
/ị Llầ/ỒÀĨỄ
”Mem
DOMPERIDONE
Domparidon , 1Dmg
MEDI
DOMPERIDONE
Dompendon . 10 mg
NGDI
DOMPERIDONE
Dompendon … 10 mg
Ể (Domperidon maleat) (Dompendon maleatJ (Dornpenoon maleat)
[TIEDI MEDI ITIEDI
DOMPERIDONE DOMPERIDONE DOMPERIDONE
Ế Dompendon 10 mg Dompenơon . 10 mg Dornpendcn 10 mg
2 (Dompendon maleat) (Dompendon maleat) (Dompendon maleat)
n FlẽDl MC-Dl MEDI
DOMPERIDONE
Domperidon 10 mg
(Dompendon maleat)
DOMPERIDONE
Domperídon 10 mg
(Dompendon maieat)
DOMPERIDONE
Dompendon 10 mg
«Dompendon maleat)
rcm
( rxs ẤẸỒN
, zxs @! ọs
-DCãPERIDONE
GMP-WHO
sẮnoomeiz |NFÒRMATION,
ưeporl dmg use
Pnaunaccuhcai Jo…l Stock Company
AM MEDI
Còng ty Cò Phản Dươc Phả… ME DI SUN
Koep out of rc-nch o `
DE THUOC XA TAM TAY TRE EM
DOC KY HU`ONG DAN SU DỤNG TRƯỚC KM! DUNG
Lieu LUờNG -CACH DUNG CHONGCHI mN'H VAICAC THONGTIN KHAC
ả
ổ
D
.___ …
4 :
Ĩ«.J` 9
5 3
M :31' E
ĨỄ, J ĩ
1² 9
m vợ _1 E m
«› “ tu
Z ; v-ỵ ạ-Ẹ…ả f= —g
_*_~ ỄỄ ư›ẵg ẵễ
- . _ z ỉ,"’* @
n< zẫ cc Q;ffl ugỗ c…
I~ .—gã °° ²~°rẵỉc °ễ
ƯJ ễ ou '°E oẻ nẵ~
Eo Eo
o@,_ og
I._ o ' "D
Ổ
10 ví x 10 viên nén
W
DOMPERIDONE
DOMPERIDONE
10 bhsters x 10 tablets
íT! lở
WI_Ư
MÁU NHAN HÔP
COMPOSITION
lỤmx1Cvưlhzf
M9
MẫDi9UỮ
Để xa tẩm Iay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin tham khảo ý kiến bác sỹ
Dạng bâo chế: viên nén
MEDI-DOMPERIDONE
TRÌNH BÀY: Hộp 10 vĩ x 10 viên nén.
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén có chứa:
Domperidon: ............................................................ 10 mg
(tương đương Domperidon maleat: ....................... 12,7 mg)
Tả dược: ................................................................................................. vđ ] viên nén.
(Tinh bột mì, Lactose, PVP K30, Natri starch glycolat, Tale, Magnesi stearat)
DƯỢC LỰC HỌC:
Domperidon là chất khảng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do
thuốc hầu như không có tảo dụng lên cảc thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh
hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích như động cùa ống tiêu hóa, lảm tãng
trương lực cơ thắt tâm vị vả lảm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại
không ảnh hưởng lên sự bải tỉết cùa dạ dảy. Thuốc dùng để điểu trị triệu chứng buồn nôn vả nôn
cấp, cả buồn nôn vả nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có khả dụng sinh học đường uống thấp (ở người
đói chỉ vảo khoảng 14%) do chuyền hóa bước đầu cùa thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Sau khi
uống hoặc tiêm bắp khoảng 30 phút thì đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương; còn nếu đặt trực `n
trảng thì sau I gỉờ. Khả dụng sinh học cùa thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt nếu uống thuốc 90 phút
sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ dinh trong huyết tương thì chậm lại. Khả đụng sinh học y
của thuốc, sau khi uống, tăng theo tỷ lệ thuận với Iiều từ 10 đến 60 mg. Với cùng liều như nhau, khả
dụng sỉnh học dường trực trảng cũng tương tự như đường uống. 92 đến 93% thuốc gắn vảo protein
huyết tương. Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxy! hóa và khử N - alkyl oxy OU
hỏa. Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dải ở người suy chức năng thận.
Không có hìện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải cùa thận thấp hơn
nhỉều so với độ thanh thải toản phần cùa huyết tương. Domperidon đảo thải theo phân và nước tiếu,
chủ yếu dưới dạng các chất chuyến hóa: 30% liều uống đảo thải theo nước tiếu trong 24 giờ (0,4% là
dạng nguyên vẹn); 66% đảo thải theo phân trong vòng 4 ngảy (10% là dạng nguyên vẹn).
Domperidon hầu như không qua hảng rảo mảu - năo.
CHỈ ĐỊNH:
Domperidon được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Domperidon cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Nôn sau khi mổ.
- Chảy mảu đường tiêu hóa.
- Tắc ruột cơ học.
wwmnmm u~x.v.»smẹlumas…wwmạmaw -,-wunnwùQfma i r » ~w… › …… ` , , , _ »— … , — :p… . — ~ - ….ạ r,………, -wp,
CÔNG TY CPDP ME DI SUN MEDI-DOMPERIDONE
Fl_ _DìSUI]
… Trẻ nhỏ dưới ] tuối.
- Dùng domperidon thường xuyên hoặc dải ngảy.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dải, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối
loạn điện gìải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với cảc thuốc kéo dải khoảng QT.
- Dùng dồng thời với cảc thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dải khoảng QT).
LIÊU DÙNG-CÁCH DÙNG:
- Domperidon chỉ nên sử dụng iiều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn
và buồn nôn.
- Nên uống domperidon trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ân, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vảo thời gian cố dịnh. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp N
tục dùng thuốc theo lịch trinh như cũ. Không nên tăng liều gấp dôi để bù cho liều đã quên.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 1 tuần.
+ N ười lớn và trẻ vi thảnh niên từ 12 tuồi trở lên và cân năn từ 35k trở lên :
Uống 1 viên/lần, tối đa 3 lần/ngảy.
Do cần dùng liều chính xảc nên dạng bảo chế viên nén không thich hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thảnh
niên cân nặng dưới 35kg.
+ Bệnh nhân suỵ gan:
Domperidon chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
+ Bệnh nhân suỵ thân:
Do thời gian bản thải của domperidon bị kéo dải ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại,
số lần đưa thuốc cùa domperidon cần giảm xuống còn ! đển 2 lần/ngảy và hiệu chỉnh lỉều tùy thuộc
mức độ suy thận.
Hoặc theo sự chỉ dẫn cùa thầy thuốc.
TƯO'NG TÁC THUỐC :
Tăng nguy cơ kéo dải khoảng QT do tương tảc dược động học hoặc dược lực học. 4—
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
Cảc thuốc lảm kéo dải khoản T:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhỏm III (amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (haloperỉdol, pimozid, sertindol).
- Một số thuốc chống trầm cảm (citalopram, escitalopram).
- Một số thuốc khảng sinh (erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spir cin).
- Một số thuốc chống nấm (pentamidin).
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, iumefantri
- Một số thuốc dạ dảy — ruột (cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
- Một số thuốc khảng histarnìn (mequutazm muzolastm)
~.w..« ›~›tiưm… …. '… ~ - ~ … JI'…ĩưtửýVủữWềtở… … _,…v . Wmeưẹ…t »»…a
,<
“k~ JJỂi '
C ONG T Y CPDP ME DI S UN MEDI- DOMPERIDONE
NEDISUH
- Một số thuốc điều trị ung thư (toremifen, vandetanib, vincamin).
— Một số thuốc khảc (beprídỉl, diphemanil, methadon).
Chất ức chế CYP3A4 m nh khôn h thuôc tảc d n
- - Thuốc ức chế protease.
- Thuốc chống nấm toản thân nhóm azol.
— Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarythromycin vả telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung binh (diltiazem, verapamil) và một số thuốc nhóm macrolid.
Sư dụng thận trọng khi dùng đồng thời với cảc thuốc sau:
— Thuốc chậm nhịp tim, thuốc lảm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần kéo dải
khoảng QT: azithromycin vả roxìthromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế
CYP3A4 mạnh).
THẬN TRỌNG :
Sử dụng thận trọng khi dùng đổng thời với các thuốc sau :
Suỵ thân:
Thời gian bản thải của domperidon bị kéo dải ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng
nhắc Iạỉ, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn \ đến 2 lần/ngảy tùy thuộc mức độ suy thận.
Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tảc dụng trên tim mach:
- Domperidon lảm kéo dải khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giảm sảt hậu mại, có rất ít
bảo cảo về kéo dải khoảng QT vả xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Cảc bảo cảo nảy có
các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối Ioạn đìện giải hay cảc thuốc dùng đồng thời.
- Cảc nghiên cửu dịch tễ cho thấy domperidon có thể lảm tăng nguy cơ ioạn nhịp thất nghiêm trọng
hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ nảy cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuối, bệnh nhân dùng liều
hảng ngảy lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dải khoảng QT hoặc thuốc ức chế
CYP3A4.
- Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dải,
đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối Ioạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali mảu, hạ
magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết đo
nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali mảu, tãng kali mảu, hạ magnesi máu) hoặc
nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố Iảm tăng nguy cơ Ioạn nhịp tim.
- Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại cản bộ y tế nếu có bất kì triệu chứng hay dấu
hiệu nảo liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng bảo cảo cảc triệu chứng trên tim mạch.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ :
Phụ nữ cho con bủ:
Domperidon bải tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% lieu t 0 an nặng của mẹ. Cảc
tảc dụng bất lợi, đặc biệt là tảc đụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau k i trẻ bú sữa mẹ. Cần cân
nhắc lợi ích cùa việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích cùa việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho
kéo dải khoản
C ONG TY CPDP ME DJ S UN MEDI- DOMPERIDONE
… ơ…. …… ~an.v,x …… wim..…, …… «~.m…yJ ,…… — . …x… ~. u_aỵ~ n.….' …~…-
0.
1
Ế ẫ—ằ
3.
v“…
i’ẻ
Ý
NEDJSUN
con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tổnguy
cơ lảm kéo dải khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE, VẶN HÀNH MÁY MÓC :
Domperidon không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đảng kể đến khả năng đỉều khiển tảu xe và
vận hảnh mảy móc.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ :
Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện cảc biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo
dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dải khoảng QT. )
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: ỉ,
… Rối loạn tim mạch. )*
- Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dải khoảng QT, xoắn đinh, đột tử do tim mạch. ế”
Bảo cáo p_hản ứng có hai
Bảo cảo cảc phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hảnh rất quan trọng để tiếp tục giám
sát cân bằng lợi ichlnguy cơ cùa thuốc. Cản bộ y tế cần báo cảo tất cả cảc phản ứng có hại về trug
tâm quốc gia hoặc trung tâm khu vực về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại cùa thuốc.
Thông báo vởi bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Bảo quãn: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Tiêu chuẩn: TCCS số 0650-002-2013
Logo công ty: nglgffl
Nhã sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phấm
Địa chỉ nhà sản xuất: 521 An Lợi, Hoả Lợi, B
Điện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 358929
we.cuc muông
P.TRUÒNG PHÒNG
gỗ M ấẳìxng
w …vmmw . . ~ ,~… :~. J…mv~ạ:…ẹư…mũụxz—éưw—Mgủ,— _
MEDI-DOMPERIDONE
CÔNG TY CPDP ME DI SUN
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng