Ất
W
…,…
Ởo
… & uzỄ Ễ u…ỀỄ
__ Ẹ __ __ uỄnỀẫnuzềỉễuơa
z… Ễ›ẫ ẳì.… .zẫ wẳẳ Ế e….ẵẽ ãs
.Eễẵấ .m:Ể mẵễ ..ẵãs: 83… E.
wE . …8..Ễ :…EẺỄẾEQ
mE a…. .oẵụouẵạ
…:aẾ E.…
HƯỞNG DĂN sử DỤNG
Thuốc cổm pha hỗn dịch uống
MEBIACE
Thânh phần: cho 01 gói thuốc
Paracetamol 150 mg
Ciorpheniramin maleat , 1 mg
Tả dược (Manitol, đường trăng, aspartam, mảư quinolin, Vừa đủ 01 gói
bột hương cam, PVP K30)
Tính chẩt
- Paracetamol (Acetaminophen):
Lã thuốc giảm đau — hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tòa nhỉệt
tãng do giãn mạch và tăng lưu lượng mảư ngoại biên. Ở liều điều trị thuốc có tảc dụng hạ sốt do bất kỷ nguyên nhân nảo
và chi lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, không lảm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Khi dùng quá liều paracetamol một chẳt chuyền hóa là N- acetyl— benzoquinonimin gãy độc nặng cho gan.
~ Clorpheniramin maleat: Lá một khảng hỉstamin thông qua phong bể cạnh tranh cảc thụ thể H, cùa câc tế bảo tảc động,
điêu trị cảc triệu chửng của vìêm mũi, dị ửng.
- Thuốc được hẳp thu nhanh chóng và hầu như hoản toản qua dường tiêu hóa, được bâo chế dưới dạng cốm hòa tro
nước trưởc khi uống có mùi thơm, vị ngọt, thích hợp dùng cho trẻ em.
Chỉ định
Điểu trị cảc triệu chứng cảm củm cho trẻ em, bao gổm: sổt, nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, vỉêm mũi,
xuất tỉểt, đau đầu, đau họng, đau nhức cơ thề.
Liều lượng và cách dùng
*? Liều dùng:
Trẻ tù 1 - 2 tuổi: uống 1 gói x 2 lần/ngảy, cảoh nhau ít nhất là 6 giờ.
… Trẻ từ 2 … 3 tuối: uống \ gói/Iần, cứ 4 - 6 giờ một lần.
— Trẻ từ 4 — 8 tuồi: uống 2 gói/lần, cứ 4 - 6 giờ một lần.
~2* Cách dùng:
› Hòa tan l gói thuốc trong khoảng 15 ml nước đun sôi dề nguội, cho trẻ uống. ,
Tần suất dùng thuốc: cần có khoảng cảch đều giữa cảc lần uống thuốc, cá ban ngảy lẫn ban dêm, khoảng thời gian thích ’
hợp là 4- 6 giờ.
Không cho trẻ uống quá 5 liều trong vòng 24 giờ, trừ khi dothầy thuốc hưởng dẫn.
Chổng chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm vởi bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Thỉếu hụt glucose — 6 - phosphate dehydrogenase.
Người bệnh đang cơn hen cẳp, có triệu chứng phi đại tuyến tiền lỉệt. glocom góc hẹp, tắc cổ bảng quang, loét dạ dảy
chít, tắc môn vị - tả trảng.
- Trẻ sơ sinh đủ thảng vả thiếu tháng.
- Người nuôi con bủ.
Người bệnh dùng thuốc [MAG trong vòng 14 ngảy.
— Người suy gan nặng.
Thận trọng
Nếu triệu chứng dau kéo dải quả 5 ngây hoặc sổt cao (trên 39 ,,5°C) sốt quả 3 ngảy, hoặc sốt tái phát, hay thấy cảc triệu
chứng khác thì ngừng điều trị tham khảo ý kiển của bác sỹ hoặc dược sỹ.
- Thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trưởc người suy gan. suy thận, bệnh hen phế quản, bệnh phối rnạn tính, thở ngắn
hoặc khó thờ.
Do tảc dụng chống tiết acetylcholỉn cùa clorpheniramin, cần thận trọng khi dùng cho người bị phì dại tuyến tiển Iiệt, tắc
đường niệu, tắc môn vị tá trảng, vả lảm trầm trọng thêm` 0 người bệnh nhược cơ.
Thận trọng khi dùng ở trẻ có tiền sử động kính.
… Bảo sĩ cằn cảnh báo bệnh nhân về các dẳu hiệu cùa phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù ti iệ mắc phái lả không
cao nhưng nghiếm trọng, thậm chi de dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven- Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm
độc: toxic epidennal neerolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính: acute
generalìzed exanthematous pustulosis (AGEP).
Triệu chủng của cảc hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
o Hội chứng Steven-Jonhson (518): là dị ứng thuốc thề bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh cảc hốc tự nhiên: mắt,
mũi, miệng, tai, bộ phận sỉnh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sổt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận.
Chẳn doán hội chửng Steven-Jonhson (518) khi có ít nhất 2 hốc tự nhỉên bị tốn thương.
. Hội chửng hoại tử da nhiễm dộc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
« Các tốn thương đa dạng ở da: ban dạng sời, ban dạng tinh hồng nhiệt, hổng ban hoặc cảc bọng nước bùng nhùng,
các tồn thương nhanh chóng lan tòa khắp người;
Tồn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, vìêm kểt mạc mủ, loét giảc mạc.
Tốn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trọt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dảy, ruột.
Tồn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
Ngoài ra còn có cảc triệu chứng toản thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tỉêu hóa, viêm phối, viêm cầu
thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15- 30%.
0 Hội chứng ngoại ban mụn mủ toăn thân cấp tinh (AGEP): mụn mù vô trùng nhỏ phảt sỉnh trên nền hồng cầu ban lan
rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở cảc nếp gắp như nảch, bẹn vả mặt, sau đó có thể lan rộng toản thân. Triệu
chứng toản thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu mủi trung tinh tăng cao.
- Khi phảt hiện những dắu hiệu phảt ban trên da đầu tìên hoặc bắt kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nảo khảo, bệnh nhân cằn
phâi ngừng sử dụng thuốc. Người dã từng bị cảc phản ứng trên da nghỉêm trọng do paracetamol gây ra thì khỏng được dùng
thuốc trở lại và khi dến khám chữa bệnh cần phải thông bảo cho nhân viên y tế biết về vấn đề nảy.
- Thuốc chứa aspartam sẽ chuyển hóa trong dạ dảy - ruột thảnh phenylaianin sau khi uống. thận trọng ở người bị
phenylceton — niệu (người thỉểu hụt gen xảc định tinh trạng cùa phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng
phenylalanin đưa vảo cơ thể.
Tương tác với các thuốc khác
- Cholestyramin: Tốc độ hấp thu của paracetamol giảm khi dùng cùng cholestyramin. Do dó, không
cholestyramin trong vòng một giờ nếu cần giảm đau nhanh.
- Metoclopramid vả domperidon: Metoclopramid vả domperidon lảm tăng hấp thu paracetamol. Tuy nhiên, có t ế được sử
dụng đồng thời.
- Warfarin: Uống dải ngảy liều cao paracetamol có thể lảm tăng tác dụng chống đông cùa warfarin vả coumarin khảc lảm
tảng nguy cơ chảy mảư; liều thinh thoảng không có ảnh hưởng dảng kề.
- Cloramphenicol: Paracetamol lảm tăng nồng độ trong huyết tương cùa cloramphenicol.
- Phenothiazin: Cấn phải chủ ý đến khả năng gây hạ sốt nghỉẽm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin vả Iỉệu
phảp hạ nhiệt (paracetamol).
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepỉn), isoniazỉd: dùng đồng thời với paracetamol lảm tăng độc
tính cho gan.
- Uống rượu quá nhiều và dải ngảy có thề lảm tãng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol
- Cảc thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatanib, pramilintid lảm tăng nồng độ hoặc tác dụng cùa clorpheniramin
— Clorpheniramỉn lảm gỉảm tảc dụng cùa các chất ức chế cholinesterase vả betahistidin.
— Cảc thuốc IMAO lảm tãng tác dụng khảng acetyicholin cùa clorpheniramin.
- Cảc thuốc an thằn gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyền hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Thò1' kỳ mang thai vả cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Chưa xảo định được tính an toản của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tảc dụng khỏng mong muốn có thế có
đối với phảt triến thai.
Không có dữ liệu đầy đủ cùa việc sử dụng clorpheniramin maleat ở phụ nữ mang thai. Sử dụng trong 3 thảng cuối của thai
kỳ có thể dẫn đến cảc phản ứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tuỳ thuộc mức độ cần thiết cùa thuốc
đối với người mẹ.
\\K\
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Không có bằng chứng clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc khảng H. khảo được tìm thấy
trong sữa. Cảo thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng vởi trẻ bú mẹ.
Ẩnh hưởng cũa thuốc đến khả nãng lái xe hoặc vận hânh máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gâ, chóng mặt, hoa mắt, nhin mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người và có thể ảnh
hưởng nghiêm trọng đến khả năng lải xe hoặc vận hảnh mảy mỏc. Không dùng cho người đang iái xe hoặc điều khiến mảy
móc.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Paracetamol
Paracetamol tương đối không độc ở liều điểu trị. Cảc phản ứng dị ửng như ban đò, mảy đay thinh thoảng xảy ra, nặng hơn
có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tồn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh cảc hổc tự nhiên, nên nghĩ đến hội
chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Phán ứng da nghiêm trọng như hội chửng Stevens-Johnson, hội chứng
Lyell, hoại … biều bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toản thân cẳp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả nãng gây tử vong. Nếu thẳy
xuất hiện ban hoặc cảc biều hiện khảo về da, phải ngừng dùng thuốc vả thăm khảm thằy thuốc.
Quả liếư paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với
salicylat hiếm khi inẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số it trường hợp riêng lẻ, paracetamoi
đã gây giảm bạch cấu trung tinh, giảm tiều cầu và gìảm toản thể huyết cầu.
i: gặp, mooo < ADR 1/100
Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đển ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mắt phối hợp độn
Tảc dụng kháng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhin mờ, bí tiều tiện, táo bỏn, tãng trảo ngược dạ dả .
Ít gặp: 1/1000 < ADR
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng