4Jf +/tạu
i
1
Btnooz upexogoxdg o; ma1mựtbg
Az
BỌYTE
!
A
CỤCQU
AN LY DƯỢC
UYỆT
%uảhả.
.;
nu
°PF°FPOJPẨII m…oụoxdta
ÀHV)iÀVIN
qu uoự,dgaosua )9
i
ÊD
ĐÃPH
_`_-_..-… _… ..—
` (.ỤL "Ị
ủ _ _ Thinh phủ Mõi IOOmI chtu:
Box of 3 be 5 x lOOml Compoultlon: Ench 100ml contmm .. _ _ .
~f ° ………… Hơp……… …m~zzr…
..ă Un Mừforlnhmow MW… Eg to (tương đương) ²00mg Dùng truyền :tnh mụch n n p 1
'Ể cmmun cu am. cuh; at am. uh lượng
-N vi eich dũng. tlt dụng phụ vì dc
_] Indlutlon. Contnlndlntlon. thhu m» nm
Ú°uF …í ẦỦVMỬIMJ bo Xin xem lù hum an sử dung cho
«› uIdn-othctu. nnd pncnutton: g dAy aủ Mng im
IU Piem rotor tho pldmoe mm “6 Ma quản mmg bì Un. ơ“ như! đó
1 “ã 'Ẹ ng um; quả 30°.
Ễ ã Spoetllutton: In ~Houu. 'ẵ Ể' Tteu chulu: Nha sủn mit
ẩẽ …
; Ltc. Na
-ã ằ Sủnno: Store in air-tight mntainor ẵ 3 B… m 5610 sx: f
ẵI _Ề“ 8 ot temperaturo under 30'C. ẫ Ê Ễ v… Noi snx :
0 P* 0 __ um.v mx
_ễ › ả Ổ g 'k'ả 'ẵ U EprHD
ẵ_ a 8 B ị lnpnrttrl DNNK :
ĩã<ĩ«ẵẽ ẻ 3 mg/IOOmI.
Tổng liều hảng ngảy giảm xuống còn 50% vả được dùng trong mỗi 24 giờ.
- Suy giảm chức nãng thận và thẫm tảch mảư: Dùng liều như trên và trong ngảy thẫm tách,
dùng một Iiều sau khi thẳm tảch mảư xong.
— Suy giảm chức năng gan: Không cần thìết phải điều chinh liều.
… Suy giảm chửc năng thận và gan: Liều thông thường cho mỗi 24 giờ, hoặc giảm liều xuống
còn một nứa khi thấy cần thiết. Nên kiểm soát nồng dộ thuốc.
Thời gian đỉều trị:
Thời gian điều trị phụ thuộc vảo mức độ nặng nhẹ cùa nhiễm khuẩn, sự đáp úng lâm sảng vả
chùng vi khuẩn gây bệnh. Trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp tinh, thời gian điều trị thường
là 5 tới 7 ngảy. Thông thường, nên dùng ciprofìoxacin Iiên tục ít nhất 3 ngảy sau khi hết cảc
dắu hiệu vả triệu chứng của nhiễm khuẩn.
Phòng ngừa bệnh than: Thời gian điều trị dự phòng là 60 ngảy
Xơ hoả u nang: Thời gian điều trị thông thường là 10 tới 14 ngảy.
Nhưng với các nhiễm khuấn nặng hoặc có biến chứng, có thế phải điều trị dâi ngảy hơn.
Điều trị ciprofìoxacin có thế cần phải tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm
khuẩn xương và khớp. Ỉa chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 ~ 7 ngảy hoặc có thề ngắn
hơn.
Cảch dùng:
Maykary dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu lả 60 phủt. Truyền tĩnh
mạch chậm trong tĩnh mạch lớn sẽ hạn chế được sự không dung nạp cùa thuốc vả giảm nguy
cơ viêm tĩnh mạch.
Dung dich truyền tỉnh mạch nên được truyền trực tiếp hoặc sau khi trộn với cảc dung dịch
tương thích khảo để truyền.
Túi Maykary lOOml có thể được truyền trực tiếp. MM
Người cao tuồi:
Mặc dù nổng độ ciprofioxacin cao trong huyết tương ở người giả, nhưng cũng không cẳn phải
điều chinh liều.
Bệnh nhân cao tuồi nên được dùng lìều nhỏ nhất dựa theo mức độ nặng nhẹ cùa bệnh và độ
thanh thải cùa creatinine.
Trẻ em dưới 16 tuổi:
Giống như cảc khảng sinh quinolone khảo, ciproiloxacin có thể gây bệnh khớp trên những
khớp tăng sản trên động vật non, mặc dù hiện tượng nảy chưa xây ra ở người lớn. Chống chi
định sử dụng ciprofloxacin ờ thiếu niên vả trẻ em.
Xơ nang:
Người lớn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do chùng Pseudomonas, Iiều như Iiều cho
trường hợp nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
Trẻ em (5-17 tuổi) bị xơ nang với cơn cấp trên dường hô hắp, liều khuyến cảo lả lOmg/kg mề
trọng, truyền tĩnh mạch cứ mỗi 8 giờ (Iiều tối đa một ngảy lả 1200mg), Nên truyền tĩnh mạch
trong thời gian tối thiều là 60 phút.
Dùng liên tục theo iộ trình sau: 10mg/kg thể trọng truyền tĩnh mạch cứ mỗi 8 giờ (liều tối đa
một ngảy lả i200mg), sau đó dùng theo đường uống 20mg/kg cân nặng cứ mỗi 12 giờ (liều
tối đa trong một ngảy lả 1500mg). Thời gian điều trị khuyến cảo là 10-14 ngây.
Liều dùng nảy cho trẻ em bị suy gìảm chức năng gan và thận chưa được nghiên cứu.
Phòng ngừa sư tiến triển cún bênh than zâv bênh phổi t_lo hít olưii bảo từ than:
10mg/kg thể trọng cho mỗi 8 giờ. Liều tối đa mỗi lần cho truyền tĩnh mạch là 400mg (tối đa
cho một ngảy lả 800mg).
Dùng thuốc câng sớm cảng tốt khi nghi ngờ hít phải bảo từ than. Thời gian điều trị dự phòng
là 60 ngảy.
* VC o ípr
' ’lfflf *ẽẽỂ/
,~ể`r
CHÓNG cni ĐỊNH
Mẫn cảm với ciprofloxacin, kháng sinh nhóm quinolone, hoặc bất cứ thảnh phần nảo cùa
thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử rối Ioạn về gân, viêm gân hoặc đủt gân.
Trẻ em dưới 16 tuổi. Ngoại trừ trường hợp xơ nang và phòng ngừa bệnh than gây bệnh phổi.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú, vì những số Iiệu an toản sử dụng thuốc trên
bệnh nhân nảy chưa đầy đủ trừ khi buộc phải dùng.
THẬN TRỌNG W
Giống như cảc t1uroquinoione khảc, các trường hợp viêm gân mả thường ảnh hưởng tới gân
Achill đã được báo cáo, có thể dẫn tới đứt gân. Trong trường hợp viêm gân, ngừng sử dụng
thuốc vả bệnh nhân phải nằm bất động hoản toản và nên có sự tham vẩn của bảc sỹ.
Các yếu tố có khả năng xuất hiện viêm gân lả: người trên 60 tuối, luyện tập thể lực quá mức,
dùng kéo dải corticosteroid, cũng như giai đoạn khời đầu cùa sự hồi phục ở bệnh nhân phải
nằm giường một thời gian dải. Bệnh nhân phải được cảnh báo về đau ở gân Achill (đau ở mắt
cá chân và ở gót chân).
Xơ nang ở trẻ em: Phân tich những số iiệu an toản về việc dùng thuốc ở trẻ em và thiếu niên
dưới l8 tuối, phần lớn bệnh nhân bị xơ nang, không thấy tổn thương đối với sụn vả khớp liên
quan đến sử dụng thuốc.
Các số liệu lâm sảng và dược động hợc xác nhận việc sử dụng ciprofloxacin ở bệnh nhân nhi
bị xơ nang cũng như trong điều trị bệnh phối cắp tinh gây ra bới Pseudomonas aeruginosa.
Do vậy, chống chỉ định sử dụng thuốc cho trẻ em trừ trường hợp xơ nang.
Trong một số ít trường hợp, ciproiioxacin có thể gây ra các phản ứng nhạy cảm ánh sáng trên
một số bệnh nhân bị xơ nang. Vì vậy, những bệnh nhân nảy không nên tiếp xúc lâu với mặt
trời trong thời gian điều trị với ciprofloxacin. Tuy nhiên, nểu điều nảy không thể thực hiện
được, bệnh nhân phải bôi kem chổng nắng để bảo vệ trước ảnh sảng mặt trời.
Cũng giống như các kháng sinh nhóm quinolone khảc, ciprofloxacin có thể kích thích thẩn
kinh trung ương dẫn đến trạng thái io sợ, bổn chốn, đau đầu do ánh sảng, lẫn lộn, và rất hiếm
thấy ảo giảo, hoặc co giật. Vì vậy nên sử dụng thận trọng với bệnh nhân biết hoặc nghi ngờ
có rối ioạn thần kinh trung ương như xơ cứng động mạch não, động kinh, hoặc khi có cảc
yếu tố chấn đoán những bệnh nảy.
Thận trọng trên những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, thiếu hụt men GôPD, chứng
nhược cơ năng.
Bệnh nhân tránh tiểp xúc với ánh sảng hoặc tia xạ.
Rất hiếm quan sát thấy tỉnh thề ciprofloxacin trong nước tiều người nhưng quan sát thấy trong
nước tiểu động vật thí nghiệm. Tinh thể niệu do ciprofloxacin rất hiếm gặp ở người vì nước
tiều của ngưòi có tinh acid. Bệnh nhân đang dùng ciprofloxacin nên được hydratc hoá và
tránh kiềm hoả nước tiểu. Nên điều chỉnh Iiều cho bệnh nhân suy thận.
Viêm ruột kết giả mạc đã được bảo cảo với hầu hết cảc khảng sinh. Vì vậy bệnh nhân bị tiêu
chảy do sử dụng thuốc nên được kiểm tra về viêm ruột kết giả mạc. Viêm ruột kết có thề nhẹ,
nặng hoặc de đoạ tinh mạng. Cảo trường hợp nhẹ có thể hết khi ngừng sử dụng thuốc, trường
hợp trung bình đến nặng cần sử dụng các biện phảp khảo.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ: W
Phụ nữ có thai:
- Cảo nghiên cứu tiến hảnh trên chuột và mèo ở liều gắp 6 iần liều binh thường hảng ngảy
dùng cho người theo đường dùng ngoâi hoặc đường uống, không thấy ảnh hướng đến khả
năng sinh sản hoặc tổn thương gây ra bới ciprofloxacin.
Tuy nhiên, trên thỏ, giống như hầu hết cảc kháng sinh khảo, uống ciprotioxacin liều 30mg/kg
thể trọng và lOOmg/kg thể trọng có thể gây ra rối loạn tiêu hoá, giảm cân ờ mẹ và tăng số ca
xảy thai, nhưng không quan sát thấy hiện tượng quải thai ở cả hai liều trên. Sau khi dùng liều
tỉêm tĩnh mạch đến 20mg/kg thể trọng, không quan sát thắy độc tỉnh trên mẹ, độc tính trên
thai nhi và hiện tượng quái thai.
- Cũng giống như các thuốc khảo cùng nhóm, ciprofloxacin gây ra bệnh khớp ở động vật non,
do đó không khuyến cảo dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Ciprofìoxacin được bải tiểt trong sữa mẹ. Vì những tác dụng phụ có thể gập ở trẻ đang bú
khi mẹ dùng ciprofloxacin, nên cân nhắc tầm quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ mà đưa
ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng thuốc.
sử DỤNG CHO NGƯỜI VẶN HÀNH MÁY MÓC TÀU XE:
C iprofioxacin có thể gây giâm thời gian đảp ứng đối với pham vi cùa cảm sủc nên ảnh hướng tới
khả nảng iái xe vả vặn hảnh mảy móc. Điếu nảy đặc biệt xảy ra khi dùng chung với rượu.
TÁC DỤNG PHỤ
Nhin chung Ciproiioxacin được dung nạp tốt. Cảc phản ứng phụ sau đã được báo cảo:
Trên đường tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, biếng ăn, đẫy hơi. Nếu bị
tiêu chảy nặng trong hoặc sau điều trị, phải đi khám bảc sỹ vi đó có thể là một rối ioạn
nghiêm trọng trên đường ruột (vìêm ruột kết mạc giả). Trong trường hợp nảy, ngừng sử dụng
ciprotioxacin và dùng cảc liệu phảp thich hợp (ví dụ uống vancomycin 250 mg dùng 4 lần
trong 24 giờ. Thuốc được chống chi dịnh trong trường hợp kháng như động ruột.)
Hệ thần kinh trung ường: chóng mặt, nhức đầu, mệt mòi, lo âu, khiếp sợ. Rất hiếm: vả mồ
hôi, mất thăng bằng, mất ngủ, ngủ mê, ảo giảc, vui buồn thắt thường, không ổn định, mất điều
hoả, co giật, ngủ gả, chán ăn, lo sợ, trầm cảm, dị cảm, stress, bối rối, liệt ngoại biên. Một số
trường hợp, cảo tảo dụng không mong muốn nảy có thể xuất hiện ngay sau khi dùng liều đẳu
tiên. Trong những trường hợp nảy, ngừng sử dụng thuốc vả thông bảo cho bác sỹ.
Da/quá mẫn:
Một số trường hợp, các tảc dụng nảy đôi khi xuất hiện ngay sau khi sử dụng liều đầu tiên.
Trong những trường hợp nảy ngừng đùng thuốc vả thông bảo cho bảc sỹ.
Cảo phản ứng ở da như: nổi ban, ngứa, sốt do thuốc.
Rất hiếm: Xuất hiện dạng chẳm, bóng xuất huyết, nốt nhò, hội chửng Stevén-Johnson, hội
chứng Lyells, viêm thận kẽ, viêm gan, hoại tử tế bảo gan, rất hiểm khi dẫn đển suy gan đe doạ
tới tinh mạng.
Phản ứng phản vệ hay kiểu phản vệ: phù mặt, phù mạch, phù cổ, thanh quản, khó thở tiến
triền đến tinh trạng đe doạ tinh mạng, ngửa có thể xảy ra ngay khi dùng Iiều đẫu tiên. Trong
trường hợp nảy, ngừng dùng thuốc vả phải được bảo sỹ kiềm soát. W
Hệ tim mạch:
Hiếm gặp: nhịp tim nhanh, phùng mặt, cơn đau nửa đầu, ngắt.
Cảo phản ứng phụ khác: ở cảc khớp: Rất hiếm gặp: khó chịu ở khớp, phù khớp, đau cơ, đau
cố và đau ngực, gout, đau quanh khớp. Trong một số trường hợp, viêm gân Achill do dùng
ciprofloxacin có thể dẫn dến dút một phần hoặc toản phần gân Achill. Trong trường hợp nảy,
ngững dùng thuốc vả thông bảo cho bác sỹ.
Ảnh hưởng lên mảư và sự tạo mảư: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt,
thiếu mảư, giảm tiều cầu, tăng bạch cầu, tãng tìều cầu, thiếu mảư tan huyết, kéo dải thời gian
prothrombin.
Ành hướng lên các tham số xét nghiệm nước tiểulcặn lắng nước tiểu: Có thể iâm tảng thoảng
qua cảc transaminase vả cảc phosphatase kiềm, cũng như gây vảng da tắc mật, đặc biệt trên
những bệnh nhân có tổn thương gan trước đớ, tăng thoáng qua urê, creatinine hay bilirubin
huyết thanh, tảng đường huyết, có thể có tinh thể niệu, huyết niệu vả albumin niệu.
Phản ứng tại ohỗ: viêm tĩnh mạch.
Thông báo cho bác sỹ những tảc dụng phụ gặp phái khi sử đụng thuốc
TƯO'NG TÁC THUỐC
Giống như cảc khảng sinh quinolon khảo, dùng dồng thời ciprofloxacin với theophyllin dẫn
đển lảm tâng nồng độ vả kéo dải thời gian bản thải cùa theophyllin, dẫn đển lảm tăng tác
dụng phụ của theophyllin. Nếu việc sử dụng đồng thời không thể trảnh, nên kiềm soát nồng
độ theophyliin vả điều chỉnh liều theophyllin.
Một số quinolone trong đó có cả ciprofloxacin ức chế sự chuyển hoá cùa caffeine và có thể
dẫn tới giảm độ thanh thải cùa caffein và kéo dải nửa đời bán thải trong huyết tương của
caffein.
Phối hợp cảc quinolon liều cao với cảc thuốc chống viêm non-steroid (trừ acetyl salicylic)
iâm tăng co giật trên các nghiên cứu lâm sâng.
Cảo quỉnoione gổm cả ciprofloxacin lảm tăng tảo dụng của oảc thuốc chống đông mảu đường
uống (như warfarin hoặc cảc đẫn xuất của nó). Khi dùng các chế phấm nảy đồng thời nên
giảm sảt thời gian prothrombin hoặc cảc test đông máu thich hợp khảo.
Một số quinolone bao gồm cả ciprofloxacin lâm tăng nồng dộ creatinin huyết thanh khi sử
dụng đồng thời với cyclosporine.
Dùng ciprofloxacin đổng thời vởi glybenclamid trên một vải bệnh nhân gây hạ đường huyết
nghiêm trọng.
Probenecid cản trở sự bải tiểt qua ống thận và lảm tăng nồng độ cùa ciprofloxacin trong huyết
thanh. Do đó việc sử dụng đồng thời nên được cân nhắc.
Nồng độ phenyltoin bị thay đối (tăng hoặc giảm) khi đùng đồng thời với ciprofloxacin.
Không nên dùng các opiođ trong thời kỳ hậu phẫu trên bệnh nhân dùng ciprofloxacin.
Metocl0promid lâm tăng hấp thu ciprofloxacin, dẫn đến nồng độ tối đa trong huyết thanh cùa
ciprofloxacin nhanh đạt được, nhưng không ảnh hưởng tới sinh khả dụng.
Sự vận chuyển qua ống thận cùa methotrexat bị ức chế khi dùng đổng thời với ciprofloxacin
có thế lảm tăng nồng độ của methotrexat, dẫn đển lảm tảng các tảc dụng độc tinh cùa
methotrexat. Vì vậy nếu bệnh nhân đang dùng methotrexat nên được giảm sảt chặt khi
ciprofloxacin được chỉ định đồng thời. W
QUÁ LIÊU:
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được giám sảt cẩn thận và được điều trị hỗ trợ,
kiềm soát chức năng thận. Chỉ một lượng nhỏ ciprotìoxacin (<10%) được đảo thải ra khói cơ
thể nhờ lọc máu hoặc thẩm phân.
Trên chuột nhắt, chuột cống, thô và chó, khi dùng ciprofloxacin ở Iiều 125 và 300 mg/kg
quan sát thấy hiện tượng co giật.
BẢO QUÀN: Bảo quản trong bao bi kín, ở nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhả sản xuất.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
ĐÓNG GÓI: Túi poly x i00mi; Hộp 3 tủi pon x lOOml.
NHÀ SÀN XUẤT:
ZAO “RESTER”.
PHÓ cuc TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng