824 W
Sĩ/MZ
Mẫu nhãn MAXXFLAME-C
Hộp 10 viên nang cứng (1 túi nhôm x 1 v
Mi
10 vỉẻn)
| X
’
100% real size
/
ịẵỉtịỂẵ
ỂÌQL 84.3
.Ế E… 3: a› Ể 25 88 Ế… €Ẻ
93 6% 8 82: o ….Ễơ ca….
.….ễ ....n :un ỂỄ @ ẫx …:ễ …..u EÉo
. an ..uổ .… uễu :3 .Ễc Eo
.ẵ› . ..ẻ E..› 8% #
ẫN ...................................... ẩXẫ
…86 23 88 sẽ Ễ …Ễn ..Ễ
«%
Ồ quom n…xooc.oo
OÁ U…m ẳẫmăẫ
.;...f
:uooẵ ẵn oầễ. @
<.mD ©Dfflễ ầh L » \—
Mấu nhãn MAXXFLAME C
Túi nhôm 10 viên nang cửng (1 vỉ x 10 viên)
100% real size
)
LAME-C
cứng (3 vix 10 viện
90% real sỉze
Mãu nhản MAXXF
Túi nhòm 30 viện nang
80% real size
100 viện nang cứng (10 vĩ x 10 vỉèn)
Mẫu nhân MAXXFLAME-C
Tủỉ nhóm
&,
Rx - Thuốc bán theo đơn
TỜ HƯỚNG DẢN SỬ DỤNG THUỐC
MAXXFLAME®-C
Celecoxib 200 mg
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa:
Celecoxib ......................................................... 200 mg
Tá dược. Lactose monohydrat, Povidon, Natri lauryl
sulfat, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.
Mã ATC: MOIAHOI
TỈNH CHẤT
Dược lực học:
Celecoxib là một thuốc khảng viêm không steroid, có
cảc tác dụng điếu trị khảng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ
chế tác dụng cùa celecoxíb được coi lả ức chế sự tổn
hợp prostaglandin chủ yếu thông qua tác dụng ức chế
isoenzym cyclooxygenase—Z (COX—2). Celecoxib
không ức chế isoenzym cyclooxygenase- 1 (COX- 1)
với các nồng độ đỉếu trị ở người.
Trong các nghiên cứu lâm sảng trên người tinh nguyện
khỏe mạnh, dùng celecoxíb với liếu đơn đến 800 mg
và đa liếư 600 mg hai lần mỗi ngảy cho đến 7 ngảy
(cao hơn liều điếu trị được khuyến cảo) không có tác
dụng lảm giảm ngưng tập tỉếu cầu hay tăng thời gian
mảư chảy.
Dược động học:
Hấp lhu. Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường
tiêu hóa sau khi uống. Nổng độ đinh trong huyết tượng
của thuốc thường đạt ở 3 giờ sau khi uông. Uống
thuốc 1ủc đói, nồng độ đinh trong huyết tương (C……)
và diện tich dưới đường cong (AUC) phụ thuộc liếư
dùng cho đến 1iếu 200 mg hai lần môi ngảy; ở những
liếư cao hơn tỷ lệ tãng tương ứng của C.… và AUC ít
hơn. Các nghiên cứu vệ sinh khả dụng tuyệt đối chưa
được thực hiện. Khi dùng đa liếư, nông độ thuốc ở
trạng thải ổn định trong huyết tương đạt được trong
vòng 5 ngảy. Các thông sô dược động học cùa
celecoxíb ở người khỏe mạnh được trình bảy ở bảng
sau:
Tỏm tắt thông số dược động học của liếư đơn (200
Celecoxib ở người khỏe mạnhI
Các giá trị thông số dược động học trung bình (%
CV)
Cmax, Tmax, tl|2 hlệU VSS/F, CL/F,
ng/mL giờ quả, L L/giờ
giờ
705 (38) 2,8 11,2 (31) 429 (34) 27,7
(3 7) (28)
' Những đối tượng uống thuốc lủc đói (n=36, 19-52
tuổi.)
cv: hệ số biển thiên
Uống celecoxíb với thức ăn có nhiếu chất béo lảm
chậm thời gian đạt nồng độ đinh trong huyết tương
khoảng ] đen 2 giờ và lảm tăng 10- 20% diện tích dưới
đường cong (AUC) Uống thuốc lủc đói ở những Iiếu
cao hon 200 mg, tỷ lệ tăng tương ứng với liều dùng của
Cmax vả AUC ít hơn được cho là do độ hòa tan của
thuốc trong môi trường nước thấp.
Phản bổ. Ó nhũng nguời khóe mạnh, celecoxíb gắn
kết nhiến với protein (~97%) trong giới hạn liều điếu
trị. Cảc nghiên cứu in vilro cho thấy celecoxíb gắn kết
chủ yểu với albumin, và một phần nhỏ hơn, vởi ul-
acid glycoprotein. Thể tích phân bố bỉếu kiến ở trạng
thải ôn định (Vss/F) khoảng 400 lít, gợi ý thuốc phân
bố nhiều vảo mô. Celecoxib không có ải lực gắn kết
vởi hồng cẩu.
C huven hóa~ Celecoxib chuyến hóa chủ yếu qua trung
gian CYP2C9. Ba chất chuyến hóa, chủ yếu là chức
rượu, dạng acid carboxylic tương ứng và liến kểt với
glucuronid của nó, đã được xảc định trong hưyết tương
của người. Các chất chuyến hóa nây không có hoạt tính
ức chế COX— 1 hay COX- 2.
T ha: Irù'. Celecoxib được thải trừ chủ yếu bởi chuyển
hóa tại gan với một lượng nhỏ (<3%) hoạt chất không
đối được tìm thắy trong phân và nước tiếu. Sau khi
ưống liều đơn thuốc có gắn đồng vị phóng xạ, khoảng
57% liếư dùng được thải trừ qua phân và 27% qua
nước tiểu Chất chuyến hóa chủ yêu trong phân và
nước tiếu là chất chuyến hóa ạcid carboxylỉc (73% liều
dùng) vởỉ lương nhỏ glucuronid cũng có trong nước
tiêu. Thời gian bán hùy hiệu quả trong huyết tương của
celecoxíb sau khi uông lủc đói là khoảng 11 giờ. Hệ số
thanh thải biếu kiến trong huyết tương (CL/F) khoảng
500 mVphủt.
ệnh nhản …o tuối: Ó gỉai đoạn on định, những người
cao tuôỉ (trên 65 tuối) có nồng độ đinh trong huyết
tương (C……) cao hơn 40% và diện tich dưới đường
cong (AUC) cao hơn 50% so với người trẻ. Nói chung
không cân chinh liều ở người cao tuối. Tuy nhiên, đối
với những bệnh nhân cao tuối có trọng lượng cơ thể
dưới 50 kg, nên khởi đằu đỉều trị vởi liếư thấp nhất
được khuyến cáo.
Bệnh nhân suy gan. Nghiên cứu dược động học trên
bệnh nhân suy gan cho thấy AUC của celecoxíb ở giai
đoạn ốn định tăng khoảng 40% ở bệnh nhân suy gan
nhẹ (Child- -Pugh nhóm A) vả 180% ở bệnh nhân suy
gan vừa (Child- -Pugh nhóm B) so với nhóm đối chứng
khỏe mạnh.
Bệnh nhán suy thân: Trong một nghiên cứu so sảnh tại
một thời điềm, AUC của celecoxíb ở bệnh nhân suy
thận mạn (Độ lọc tiều cầu thận (GFR) 35- 60 mL/phủt)
thấp hơn khoảng 40% so với bệnh nhân có chức năng
thận binh thường Tương tự như cảc thuốc kháng viêm
không steroid khảo, celecoxíb không được khuyên
dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
CHỈ ĐỊNH:
MAXXFLAME®—C được chỉ định cho:
Điều trị tríệu chứng thoải hóa khớp.
Điều trị triệu chứng víêm khớp dạng thấp.
Điếu trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp.
Điếu trị đau cắp ờ nguời lón
thuật, nhổ răng.
cả đau sạu phẫu
Điếu trị thống kinh nguyên hảt.
! u"<
- 8
H `Ồ
,/"
\\
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
~ Dùng Iiều thắp nhất mã có hiệu guả trong thời gian
ngăn nhất phù hợp với mục tiêu đỉêu trị của từng bệnh
nhân.
Celecoxib, liếư dịtng lên đến` 200 mg hai lần mỗi ngảy,
có thể uống thuôo không cân chú ý đên bữa ăn. Với
những liếư dùng 50 hoặc 100 mg/ lân. nên sử dụng
dạng bảo chế có hảm lượng thích hợp.
Thoái hóa xương … khóp: Liều khưyến cáo: 200
mg/ngảy uống 1 lần hoặc 100 mg, ngảy 2 lân.
Viêm khớp dạng thấp ở ngườijớn: Liều khuyến cáo:
100 - zoo mgl1ân ngảy uống 2 lân.
Vìêm cộ! scểng dính khớp: Liều khuyến cảo là 200 mg
một lần môi ngảy hoặc chia lỉếu (hai lân mội ngảy).
Nếu không thây hiệu quả sau 6 tuân, có thế cân thử
dùng lỉếu 400 mg môi ngảy. Nêụ không thây hiệu quả
sau 6 tuân dùng liếư 400_mg môi ngảỵ, không có khả
năng đáp ứng, nên thay đôi lựa chọn đỉêu trị.
Điều trị đau cấp `vả thống kinh nguỵên pjiát: Liều
khuyến cáo khởi đâu 400 mg uông 1 lân, tiếp theo có
thề uông thêm 200 mg nếu cân trongngảy đâư. Đê tiệp
tục giảm đau trong những ngảy kê tiêp, có thẻ cho liêu
200 mg ngảy uống 2 lần, nêu cân.
Suy gan: liều khuyến cảo hảng ngảy của viên nang
celecoxíb cho bệnh nhân suy gan vừa (Child—Pugh
nhóm B) nên giảm khoảng 50%. Không được dùng
celecoxíb cho người bệnh suy gan nặng.
Người chuyên hóa kém, w'ri cư cluil c~ua ('YỊ’2C'9:
Những bệnh nhân đã biêt hoặc nghi ngờ chu_vẻn hóa
kém vởi cơ chắt của C YP2C 9 dựa trẻn di truyẻn hoặc
có tiến sứ/ kinh nghiệm với các cơ chảt khác ct…
CYP2C9 nên thận trong khi dùng celecoxíb do nguy cơ
tăng tác dụng phụ phụ thuộc liếư. Nên xem xét diêu trị
với một nứa Iiêu đê nghị thấp nhât.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH:
- Mẫn cảm vởi celecoxíb, aspirin hoặc các thuốc kháng
viêm khộng steroid khác hay quả mâu với bât kỳ
thảnh phân nâo của thuôo.
- Cảo phản ứng kiếu dị ứng với sulfonamid.
- Tiến sứ bị hen, mảy đay, hoặc cảc phận ứng kiều dị
ứng sau khi dùng aspirin hoặc cảc thuôc kháng viêm
không steroid khác
— Điếu trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cẩu mạch
vảnh.
- Loét dạ dảy tỉến triền hoặc chảy máu tiêu hóa.
— Suy tim nặng, suy tim sung huyết (NYHA 11—1V].
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30
mI/phút).
- Suy gan nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thông tin về tảo dụng không mong muộn tứ cảc thử
nghiệm lâm sảng được dũng lảm cơ sở đệ xác định cảc
tảc dụng phụ 1iên quan đên việc dùng thuôc và cho tỷ lệ
ước chừng.
T hường gặp, (ADR 2 2%)
T iêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn
nôn.
T oản thán: đau lưng, phù ngoại biên.
Thần kinh: mất ngủ. chóng mặt, nhức đầu.
Hô hẩp: viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm
khuân đường hô hâp trên.
Da: phảt ban.
ít gặp (0,1% < ADR 5 1,9%)
Tiêu hóa: táo bón, vỉêm túi thừa, khó nuốt, ợ hơi, viêm
thực quản, viêm dạ dảy, viêm dạ dảy một, trảo ngược
dạ dảy thực quản, bệnh trĩ, thoát vị hoảnh, tiêu phân
đen, khô miệng, viêm miệng, mót rặn, nôn, chức năng
gan bât thường. SGOT, SG PT tăng.
Tim mạch: tăng huyết ảp nặng hơn, đau thắt ngực, rối
loạn mạch vảnh, nhôi máu cơ tim, đánh trông ngực,
nhịp tim nhạnh.
Chung: dị ứng nặng hơn, phản ứng dị ứng, đau ngực, u
nang buông trứng, phù toản thân, phù mặt, mệt mòi,
sôt, nóng bừng mặt, các triệu chứng giống củm, đau,
đau ngoại biến.
Thần kinh: chuột rủt ở chân, tãng trương lực, giảm
cảm gíác, đau nứa đâu, dị cảm, chóng mặt.
Giác quan: điếc, ù tai.
Dinh dưỡng & Chuyến hóa: BUN tãng, CPK tăng cao,
tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, hạ kali
máu, tăng NPN, creatinin tăng, phosphatase kiếm
tãng, tăng cân.
BUN: Blood Ureu .Vitrogen; CPK: Crealíne PhosphoKinase; NPN:
Non Prolein .ờ'itrogen
Cơ xưm1g: đau khởp. hư khớp. đau cơ, viêm bao hoạt
dịch. viêm gân.
Tâm thần: chán ăn, lo âu. tăng thèm ăn, trầm cảm,
căng thăng, buôn ngủ.
Huyết học: thiếu mảư, bấm máu, chảy mảư cam, tăng
tiêu câu.
Hô hấp: vỉêm phế quản, co thắt phế quản, co thắt phế
quản nặng hơn, ho, khó thở, viêm thanh quản, viếm
phôi
Da vả cảc phồn phụ: rụng tóc, viêm da, phản ứng ánh
sáng, ngứa, phát __ban hông ban, phảt ban dảt sân, rối
loạn da. da khô, đô mô hôi tăng, nôi mê đay.
Tiết níệu: albumin niệu, viếm bảng quang, tiếu khó,
tiêu mảu, tiêu nhiếu lân, sòi thận.
Hiếm gặp (ADR <0,1%)
T im mụch: ngẩt, suy tim sung huyết, rung thắt, tắc mạch
phôi, tai biện mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm
mạch. huyêt khỏi tỉnh mạch sâu.
T íẻu hóa: tắc ruột, thủn g ruột. xuất huyết tíêư hóa, viêm
dại trảng xuât huyêt, thủng thực quản, vỉêm tụy, sỏi
mật.
Huyết học: gỉảm lượng tiếu cầu.
T hần kinh: mắt díều hòa, hoang tướng tự sát.
Thận: suy thặn cấp.
T hông báo cho bác sĩ những tác dụng k ông mong
muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.
ẨN" HƯỘNG 'IJ`ỚI KHẢ NĂNG Á XE VÀ VẬN
HANH MAY MOC
Celecoxib có thế lảm cho bệnh nhân trở nên buổn ngủ
hay mệt mỏi. Bệnh nhân KHÔNG NÊN lái xe hay sử
dụng mảy móc nếu họ cảm thấy buổn ngủ, chóng mặt
sau khi uống thuốc nảy.
CẢNH BÁO & THẬN TRỌNG:
Dùng celecoxíb kéo dải có thể gây tặng nguy cơ cảc
tai biến huyết khối tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim và
đột quỵ, có thể gây tử vong. Nên dùng liếư thấp nhất
có hiệu quả trong thời gían ngắn nhất phù hợp với mục
tiêu điếu trị bệnh nhân.
Giống như tất cả các thuốc khảng viêm không steroid,
celecoxíb có thế lảm xuất hiện bệnh tăng huyêt ảp mới
hoặc 1ảm xấu đi tinh trạng bệnh tăng huyết áp đã có từ
trước, một trong hai trường hợp trên có thể góp phần
lảm tãng tỷ lệ tai biến tim mạch Bệnh nhân dùng
thuốc lợi tỉếu thiazid hoặc lợi tiếu quai có thế đảp ứng
kém với các liệu phảp điếu trị nây khi dùng chung với
cảc thuốc khảng viêm không steroid. Cảc thuốc khảng
viêm không steroid, bao gôm celecoxib, nên được sử
dụng thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết ảp.
Ú nước và phủ đã được quan sát thấy ở một số bệnh
nhân uống cảc thuốc khảng viêm không steroid bao
gồm celecoxíb. Celecoxib nên được sử dụng thận
trọng ở những bệnh nhân bị giữ nước hoặc suy tim.
Celecoxib nên được dùng hết sức thận trọng trên
những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu
hóa trước đó.
Bệnh nhân có triệu chứng cơ nãng vả/hoặc thực thể cho
thấy rối loạn chức năng gan, hoặc ở người có xét nghiệm
gan bất thường, nên được theo dõi cân thận để tìm bằng
chứng của sự xuất hiện phản ứng gan nặng hơn trong khi
điều trị với celecoxíb. Nên ngưng dùng celecoxíb nếu các
triệu chứng cơ năng và thực thể trên lâm sảng phù hợp
với bệnh gan, hoặc nếu có các biếu hiện toản thân (ví dụ
như bạch cầu ảitoan, phảt ban, v. v.. ..)
Celecoxib không được khuyến cảo dùng cho bệnh nhân
bệnh thận tiến triển. Nếu phải điếu trị vởi celecoxíb, nên
theo dõi sát chức năng thận của bệnh nhân.
Celecoxib là một sulfonamid và có thể gây tảc dụng
phụ nghiêm trọng trên da Bệnh nhân cẩn được thông
báo về các triệu chứng cơ năng và thực thế cùa cảc
biểu hiện nghiêm trọng ở da và nên ngưng dùng thuốc
khi thẩy xuất hiện phảt ban trên da hoặc bất cứ triệu
chứng quả mẫn nảo khảo.
Chỉ dùng thận trọng celecoxíb ở bệnh nhi có biếu hiện
toản thân của viêm khớp tuổi thiếu niên (JRA) do
nguy cơ đông mảư nội mạch Ian tỏa.
Không nên dùng celecoxíb cho bệnh nhân bị hen
sưyên nhạy cảm với aspirin và nên dùng thận trọng ở
những bệnh nhân bị hen suyễn từ trước.
Viên nang cứng MAXXFLAME- C có chứa lactose.
Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không
dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu
glucose-gaiactose không nên dùng thuốc nảy
Thời kỳ mang thai
Không dùng celecoxíb ở 3 tháng cuối cùa thai kỳ bắt
đầu từ tuần thứ 30 của thai kỳ, vì nó có thể gây đóng
sớm ống động mạch Chưa có cảc nghiên cứu đầy đủ
về celecoxíb ở phụ nữ mang thai. Chỉ nến dùng
celecoxíb cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn
nguy cơ có thể xảy ra đối với thại.
Thời kỳ cho con bú
Celecoxib được tiết vảo sủa chuột với nổng độ tương
đương \ỚỈ nông dt) trong h…ết tượng. Trên phụ nữ
cho con 1… dùng cclccoxib cỏ rât ít celecoxíb trong
sữa. Phụ nữ dùng cclccoxib không nên cho con bủ.
TƯO'NG TÁC THUỐC-
Chung: Chuyến hóa của celecoxíb chủ yếu qua trung
gian cytochrom P450 (CYP) 2C9 trong gan. Phải thận
trọng khi dùng đồng thời celecoxíb với các thưốc có
tảc dụng ức chế CYP2C9. Tương tảc đảng kế có thể
xảy ra khi dùng đồng thời celecoxíb với cảc thuốc có
tảc dụng' ưc chế CYP2C9
Các nghỉên cứu In vítro cho thấy, mặc dù celecoxíb
không phải là chất nến, nhưng cũng là chất ức chế
CYP2D6 Vì vậy, có tương tảc thuốc in vivo với các
thuốc được chuy en hóa bởi CYP2D6.
Wurfarín: Cần theo dõi các tảc động kháng đông, đặc
biệt trong vải ngảy đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi
liệu phảp điếu trị với celecoxíb trên những bệnh nhân
đang dùng warfarỉn hay các chất tương tự, vì những
bệnh nhân nảy có nguy cơ bỉến chứng chảy mảư cạo.
Li-Iỉ Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời \
Ii-tí vả celecoxíb khi bắt đầu hoặc ngừng dùng `ìUìe)
celecoxíb. G T1
Aspirin: Mặc dù có thể dùng celecoxíb cùng với liếư PHÂ1
thấp aspirin, việc sử dụng đồng thời aspirin với PHÁ
celecoxib có thể dẫn đến tãng tỷ lệ loét đường tiêu hóa RCO U
hoặc cảc biến chứng khác, so với việc dùng celecoxíb
riêng rẽ Vì không có tảc dụng trên tiếu cẩu, celecoxíb H—T. °
khỏng phải là chất thay thế aspirin trong dự phòng
bệnh tim mạch
T huoc ức chế en:t … chuyến vả các chất đối vận
angiotensin II: Các bảo cáo cho thấy cảc thưốc kháng
viêm không steroid (kể cả celecoxib) có thế 1ảm giảm
tác dụng chộng tăng huyết áp của các thuốc ức chế
cnzy m chuyến và các chât đối vận angiotensin H.
Ồ bệnh nhân cao tuồi, vỉệc gỉảm thể tích mảư (bao
gồm những người đang điếu trị lợi tiếu), hay có tổn
thương chức năng thận, dùng các thuốc kháng vỉêm
không steroid, kể cả cảc chất ức chế chọn lọc COX- 2,
chung với các thuốc ức chế enzym chuyển, có thế lảm
suy giảm chức năng thặn bao gôm khả nãng suy thận
câp. Thường bệnh nhân sẽ trở 1ạỉ tình trạng trước trị
liệu sau khi ngưng điếu trị cảc thuốc kháng viêm
không steroid.
Fluconazol: Dùng đồng thời celecoxíb với fiuconazol
200 mg một lần môi ngảy có thể dẫn đến tăng gấp đôi
nồng độ celecoxíb trong huyết tương. Tương tác dược
động học nảy do fluconazol ức chế chuyến hóa
celecoxíb qua isoenzym P450 2C9 Nên bắt đầu điếu
trị celecoxíb với liều khuyên dùng thấp n t ở người
bệnh dùng fiuconazol đồng thời.
kh' g viêm không
g bải tiết natri
một số bệnh nhân.
Thuốc lợi Iiếu Furosemid: Cảc th '
steroid có thẻ lảm giảm tảc d
niệu của furosemid vả thiazid
Đảp ứng nảy có thế do ức chế tống hợp prostaglandin
ở thận.
Tránh dùng celecoxíb chung với bẩt kỷ Iiều dùng nảo của
thụốc kháng viêm khóng steroid không phải aspirin do có
thế lảm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Dùng celecoxíb chung vởi các thuốc kháng acid có chứa
nhôm và magnesi Iảm giảm nồng độ celecoxíb trong
huyết tương với C… gỉảm 37% và AUC giảm 10%.
QUÁ LIÊU:
Chưa ghi nhận quá liều celecoxíb trong suốt cảc thử
nghiệm lâm sảng. Liều dùng lên đến 2400 mg/ngảy đến
10 ngảy trên 12 bệnh nhân khôn gây ra độc tính
nghiêm trọng. Cảc triệu chứng quả lieu các thuốc khảng
viêm không steroid cấp tính có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ
mơ, buồn nôn, nôn, vả đau vùng thượng vị; cảc biếu
hiện nây thường phục hồi với việc điếu trị nâng đỡ. Có
thể xảy ra xuất huyết tiêu hóa. Tăng huyết ảp, suy thận
cấp, ức chế hô hấp và hôn mê có thế xảy ra nhưng hiếm
hơn. Cảc phản ứng kỉểu phản vệ đã được ghi nhận với
liếư điếu trị của thuốc kháng viêm không steroid và có
thể xảy ra khi quá liếu.
Đỉếu tri quá liếư thuốc kháng viêm không steroid bao
gồm điếu trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc
giải độc đặc hiệu.
Không biết celecoxíb có loại được bằng thấm tảch mảư
hay không, nhưng dựa trên tỷ lệ thuốc gắn vảo protein
cao (> 97%), lọc mảư không có ích trong trường hợp
quá liếư.
Trong 4 giờ đẩu sau dùng quá Iiếu, liệu pháp gây nôn
vả/hoặc cho than hoạt (60 — 100 g cho người lớn, hoặc
1 đến 2 g/kg cho trẻ em), vảlhoặc thuốc tẩy thấm thấu
có thế có ich đối với những người bệnh đã có biếu hiện
bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quả lớn. Các
biện phảp bải niệu cưỡng bức, kiếm hóa nước tiều,
thẩm tách mảư, hoặc truyền mảư có thể không có híệu
quả do tỷ lệ thuốc gắn vảo protein cao.
BẢO QUẢN: ò nhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ảnh sáng
trực tiếp và nơi ẩm ướt.
TRÌNH BÀY:
Vi 10 viên nang cứng.
Hộp: 1 vỉ/túi nhôm/hộp, 3 vỉ/tủi nhôm/hộp và 10 vỉ/tứi
nhôm/hộp.
Hoặc hộp: 1 vi/hộp, 3 vỉ/hộp và 10 vỉ/hộp
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Để xa tẩm lay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng !rưó'c khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến thay thuốc
T huoc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ /
Sản xuất và phân phối bởi:
CÔNG TY cò PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A ,
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tinh D !.
ĐT: 0613-566205 Fax: 0613-566203
we cục TRƯỞNG
P nauòne PHÒNG
Ữẫ /ỈÍmẨ Ífễìny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng