Ể…U
`,`\ i,".
JM£
Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 5
,,,- Hộp 10 viên nén bao phim (1 Vi x 10 viên)
100% real size
tJ.ạ\nễễìẵịẹ :J;› _ ,= ,
19 ts— mt
Lun da… ............................... ..
.1 (U'ị jjỉ/ồlfộ
[
ì
l
1
. [
i
MA)O(CARDIO
. .A
MA)dCARDIO®-L 5
Lisinopril 5mg
@Thtlĩc bín thoon
MAXXCARDIO
WWW đllWlm
ova…
zhth
OICIEiVĨ)XXVW
IMIIDỦ
…wMutmwmwnv w…youummbuvsuumu !.
nmmmuoơmuưmsfflqs mựu:ọnplou
v……mmmm
ounpt=yz°wuum =ulnmlIm
unnlem mm
ummeva
Ms ............................................ palm
=tmmmdmuouuwm =Inlum
’…u ! … '…n
wa m ”% Wa
Mc .
ÍSUM … WM WE ²…
ỉ—Ù’Í _
ể_
MAẢCARDIO
Mẫu nhãn MAXXCARDlO-L 5
Hộp 30 viên nén bao phim (3 ví x 10 viên)
100% real size
MA)O(CARDIO
K k' AMPHARCO U.S.A
ìỄ)Thtỏcbảntheodưt
MA)O(CARDIOỀL 5
wuo
GMP
Lisinoprll 5mg
msm … us …nm
'I…… 1 … '…II
mu … 's-b am…
Úllu—g —HỦ
mụn:
w…prmmủswm ].
“otoewootmuọmpi …
-bunpthowuuưxmbmhm
' uunnủulơn'mm
'umạomomnn
b…s ............................................ ,,mm
… unudm … umim cuu mu
OIOHVDWVW
'!
MAÁCARDIO
Mẫu nhăn MAXXCARDlO-L 5
Hộp 100 viên nén bao phim (10 vĩ x 10 viên)
90% real size
MAXXCARDIO
' -
MA)UCARDIOỂL 5
Lisinopril 5mg
O—
ii-JMmmnm
MA)O(CARDIO
IS^DJUMUN ISHODIW
mu…mntn nin `
'm-unu'nz—A-u wmunux-um
W m…muuoo
=M…I… mudWIưlin
_man
ưhlxsu
MIMIXSỦW
OlClềiVDẦVW
BNM/M
nunnnummumn —nam—Ụ —u um
ncugnm
…nnihuummv vnmywuanmunuuiunẩ
m……nm' “W mugle
~uu…nsmmco mesupmwmuuun nnim
'…iưunm Imnntlmlm'ubm
Mẫu nhản MAXXCARDlO-L 5
Vi 10 viên nén bao phim
100% real sỉze
r——â
MAXXCARDIOẾL 5
Lisinoer 5mg
munanu:
…wcmummm
n~ … u.u
MAXXCARDIOOẢL 5
Lisinode 5mg
MAẦCARDIOẢ 5
Lisinopril 5mg
Mr
MAXXCARDIO®-L
Lisinopril 5/10/20 mg
n…ốc kê đon
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tẩm lay trẻ em
Thông bảo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp pliãi khi sử dụng thuốc
1. THÀNH PHẨN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
MAXXCARDIO®-L s
Lisinopril ...................................................................... 5 mg
(dưới dạng lisinopril dihydrat ................................ 5.45 mg)
Tả dược: Manỉtol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Tale, Opadty Il white.
MAXXCARDIO®-L 10
Lisinopril .................................................................... 10 mg
(dưới dạng lisinopril dihydrat .............................. 10, 90 mg)
Tá dược: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Tale, Opadry Il white.
MAXXCARDIO®—L 20
Lisinopril ................................................................... 20 mg
(dưới dạng Iisinoprỉl dihydrat .............................. 2 I. 78 mg)
Tá dược: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Prcgeiatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat.
Talc, Opadry II white, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.
z. TĨNH CHẤT
Mã ATC: CO9AAO3
Cơ chế tác dụng
Lisinopril ức chế enzym chuyến angiotensin (angiotensin
converting enzyme - ACE) ở người và động vật. ACE là một
peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyến angiotensin [
thảnh chất gây co mạch, angiotensin Il Angiotensin 11 cũng
kich thich phần vô tuyến thượng thận tiết aldosteron Tảc
dụng có lợi của lỉsinopril trong điếu trị tăng huyết áp và suy
tim chủ yếu do ngăn chặn hệ renin-angiotensin-aldosteron.
Sự ức chế enzym chuyến angiotensin lảm giảm nồng độ
angiotensin II trong huyết tương, điếu nảy dẫn đến giảm tác
dụng co mạch và giảm tiết ạldosteron. Sự giảm tiết
aldosteron có thể dẫn dển tăng nhẹ kali trong huyết thanh.
Ngoài ra, thuốc còn có khả năng ảnh hưởng tới hệ kallikrein
- kinin, lảm giảm sự phân hùy cùa bradykinin, dẫn đến tăng
nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân gây ra một sô
tảc dụng không mong muốn như phù mạch và ho cùa cảc
thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin.
Lisinopril có tảc dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở những
bệnh nhân tăng huyết áp có nông độ renin thẩp.
Dược lực học
Lisinopril dẫn đến giảm cùng mức độ huyết áp ở tư thế nằm
ngửa và tư thế đứng không có tăng nhịp tim bù. Thường
không thấy hạ huyết áp tư thể triệu chứng mặc dù nó có thể
xảy ra vả được biết trước ở những bệnh nhân giảm thể tích
máu vảlhoặc mất muối. Khi dùng chung với các thuốc lợi
tiều nhóm thiazid, tảc dụng hạ huyết áp của hai thuốc gần
như cộng lực.
T rong hầu hết các bệnh nhân được nghiên cứu, tác dụng điều
trị tăng huyết ảp khời phát một giờ sau khi uống một liếu
Iisinopril của từng cá nhân, huyết ảp giảm tối đa đạt được
sau 6 giờ.
Tác dụng điều trị tăng huyết áp cùa lisinopril được duy trì
trong suốt thời gian điếu trị lâu dải Ngưng dùng lisinopril
đột ngột không gây tăng huyết ảp nhanh chóng hoặc tăng
huyết ảp đáng kể so với mức huyết áp trước điếu trị.
Dược động học
Người lớn: Sau khi uống lỉsinopril, nồng độ đỉnh trong huyết
thanh cùa lisinopril đạt được trong khoảng 7 giờ, thời gian
đạt nồng độ đinh hơi kéo dải hơn ở những bệnh nhân nhồi
máu cơ tim cấp
Lisinopril được hấp thu chậm và không hoản toản qua đường
tiêu hóa Sự hẩp thu của lỉsinopril rất khác nhau giữa cảc cá
thế, có thế từ 6- 60% Iiếu dùng được hẩp thu, nhưng trung
bình khoảng 25% Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu
thuốc qua đường tiêu hóa. Lisinopril không Iiên kết với
protein huyết tương. Thuốc thải trừ qua nước tỉếu ở đạng
không biến đối Thời gỉan bán thải sau khi uống nhiếu liếu ở
người bệnh có chức năng thận binh thường lả 12 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối của Iisinopril giảm khoảng 16% ở
những bệnh nhân suy tim sung huyết ôn định theo phân loại
NYHA nhóm II- IV, và thể tích phân bố hơi thắp hơn so với
người binh thường.
Sinh khả dụng đường uống của lisinopril ở những bệnh nhân
nhồi máu cơ tim câp tương tự như ở những người tình
nguyện khóe mạnh.
Suy chức năng thận lảm giảm thải trừ lisinopril, nhưng chỉ
khi độ lọc câu thận dưới 30 mL/phủt, sự giảm thải trừ nảy
mới quan trọng trên lâm sảng.
Ở mức trung bình, nổng độ thuốc trong máu vả diện tích
dưới đường cong nồng độ theo thời gian ở bệnh nhân lớn
tuối cao hơn (gần gấp đôi) so với bệnh nhân trẻ tuối.
Có thế loại bỏ lisinopril bằng lọc máu.
Bệnh nhi: Dược động học của lisinopril được nghiên cứu
trên 29 bệnh nhi tăng huyết ảp từ 6 dến |6 tuổi có độ lọc cầu
thận > 30 mL/phút/l,73 m². Sau cảc liếu dùng 0,1 đến 0,2
mg/kg, nồng độ đinh trong huyết tương ở trạng thải ổn định
của lisinopril đạt được trong 6 giờ và mức dộ hấp thu dựa
trên sự phảt hiện trong đường niệu khoảng 28%. Cảc gíá trị
nảy đạt được tương tự như ở người lởn. Giá trị thường gặp
cùa độ thanh thải lisinopril qua đường uống (độ thanh thải
toản thân/khả dụng sinh học tuyệt đối) ở một trẻ cãn nặng 30
kg là 10 L/giờ, tăng tương ứng với chức năng thận
Suy gan. Suy gan ở những bệnh nhân xơ gan dẫn dến giảm
hẩp thu cùa lisinopril (khoảng 30% được xác định bằng cách
thu hổi nước tiểu), nhưng lại iảm tảng sự tiếp xúc (khoảng
50%) so với người khóe mạnh do giảm độ thanh thải.
Suy Ihận: suy gỉảm chức năng thận sẽ Iảm giảm sự thậi trừ
của Iisinopríl ở thặn, và sự giảm nảy chỉ quan trọng vẻ mặt
lâm sảng khi mức lọc cầu thận < 30 ml/phủt. 0 bệnh nhân
suy thận nhẹ đên trung binh (độ thanh thải creatinin từ 30-
80 mVphủt), thì giá trị A C trung bình chỉ tăng khoảng
13%, nhưng ở b suy thận nặng (độ thạnh thải
creatinine tứ 5- 30 't) thì giá trị AUC trung binh tăng
gấp 4-5 iần.
Lisinopril có thế được ioại bộ bằng thẩm tách máu. Thẩm
tách mảư trong vòng 4 giờ với độ thanh thải từ 40-55 ml!
phút, thì nồng độ lisinopril trong máu giảm khoảng 60%.
Suy rim: Bệnh nhân suy tỉm có sự tiếp xức với lisinopril lớn
hơn những người khỏe mạnh (tăng AUC trung bình là
l25%), nhưng dựa vảo sự thu hồi lisinopril trong nước tiếu,
thì thấy giảm hấp thu khoảng 16% so với những người khỏe
mạnh.
Người giả: ở những bệnh nhân lớn tuổi thì nồng độ thuốc
trong máu cao hơn và giá trị diện tích dưới đường cong (tăng
khoảng 60%) cũng cao hơn những người trẻ.
CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết ảp: Lisinopril được chỉ định cho điếu trị tăng
huyêt ảp ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lến.
Lisinopril có thế được dùng đơn độc hoặc phôi hợp với các
thuốc điêu trị tăng huyết ảp khác.
Suy tim: Lisinopril được chỉ định để lảm giảm các triệu
chứng cơ năng và thực thế tinh trạng suy t_im ở những bệnh
nhân không đáp ứng đủ với các thuôc lợi tiêu và digitalis.
Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được chỉ định đề Iảm giảm
tử vong trong điêu trị cảc bệnh nhân có huyết động ôn định
trong vòng 24 gỉờ sau cơn nhồi máu cơ tim. Khi thích hợp,
bệnh nhân nên tiếp nhận cảc trị liệu tiêu chuẩn được khuyến
cáo như các thuốc lảm tan huyết khối, ạspirin, và các thuốc
chẹn beta.
Biến chứng thận do đái tháo đuờng: Lisinopril được chỉ
định cho điêu trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp
2, tãng huyết áp và mới bị bệnh thận.
uÊu LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Tăng huyết áp:
Liều khởi đẳu:
Ộ những bệnh nhân có chứng tăng huyết áp, thì iiếu khời
đâu thường được khuyến cáo là 10 mg. Những bệnh nhân có
hệ renin-angiotensin—aldosteron hoạt động mạnh (đặc biệt
những bệnh nhân bị tăng huyêt áp đo hẹp động mạch thận.
mất muôi/ giảm thê tích máu, tim mât bù hoặc tăng huyêt ập
nặng) có thếlảm giảm` huyêt áp quá,mức sau khi dùng Iiêu
khời đâu. Liêu khời đâu được khưyên `cáo cho những bệnh
nhân nảy là 2, 5- 5 mg và việc khời đâu điêu trị phải được
thực hiện dưới sự giám sảt y khoa. Khi có biền hiện của suy
thận thi cẩn phải dùng liếu khởi đầu thấp hơn (xem Liều
dùng cho bệnh nhân suy thận)
Liều duy trì liếu duy tri có hiệu quả thường là 20 mg dùng 1
lần/ ngảy. Thông thường nếu hiệu quả điếu trị mong muôn
không thể đạt được sau 2-4 tuần dùng thuốc, thì có thể tăng
liếu Liều tối đa được sử dụng trong cảc thử nghiệm lâm
sảng dải hạn, có kiếm soát là 80 mg] ngảy.
Sử dụng cùng vởi thuốc lợi Iiều ở người lớn nếu không kiếm
soát được huyết áp với lisinopril đơn thuần, có thể bổ sung
thêm liếu thấp một thuốc lợi tiêu (ví dụ: hydroclorothiazid
12, 5 mg). Liều bắt đầu được khuyến cáo cho bệnh nhân người
lớn tăng huyết áp dùng với thuốc lợi tiếu là 5 mg một lần môi
ngây
Liều dùng ở bệnh nhân suy Ihận
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận nên được dựa trên độ
thanh thải creatinin như sau:
Liều khời đầu
(mglngảy)
2,5 mg*
Độ thanh thải creatinin (mVphủt)
Dưới 10 ml/ phủt (kể cả bệnh nhân lọc máu)
lO-3O ml/ phủt 2,5-5 mg
3l-80 ml! phủt 5-10 mg
*Liều dùng vả/ hoặc tần suất sử dụng nẻn đíều chinh theo sự
đáp ứng của huyết áp.
Liều dùng nên được điếu chỉnh tâng lên đến khi huyết áp được
kiếm soát hoặc khi đạt Iiều tối đa 40 mg/ ngảy.
Sự dụng cho bệnh nhi bị lãng huyết áp Iừ 6-16 !uồi: Liều khới
đâu được khuyến cảo lả 2,5 mg x | lần/ ngảy cho bệnh nhân
có cân nặng trong khoảng 20 đến <50 kg, vả 5 mg x ] lẩn!
ngảy ở bệnh nhân có cân nặng 2 50 kg. Liều dùng được điếu
chinh cho từng cá nhân đến mức tối da là 20 mgl ngảy ở
bệnh nhân có cân nặng trong khoảng 20 đển <50 kg vả 40
mg ở bệnh nhân có cân nặng ì 50 kg. Liều trên 0,6! mg/ kg
(hoặc vượt quá 40 mg) chưa được nghiến cứu ở bệnh nhi
(xem ở mục Tính chất )
Ở những trẻ có chức năng thận giảm, nên xem xét Iiều khờỉ
đầu thấp hơn hoặc tăng khoảng cảch đưa liếu
Suy tim
Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, lisinopril nến được
dùng như điêu trị bô sung với thuôc lợi tiêu và digitalis hoặc
thuôo chẹn beta nêu cần. Lisinopril nên được khời đâu với
liếu 2, 5 mg x | lần/ngảy và nên dùng thuốc dưới sự giám sát
y tế để xác định hiệu quả ban đầu trên huyết áp. Liều của
MAXXCARDIO®- L nên được tăng như sau:
0 Lượng gia tăng không quá 10 mg.
o Khoảng cách tăng liếu không được ít hơn 2 tuần.
0 Liều cao nhất được dung nạp ở bệnh nhân tối đa là 35
mg x 1 lần/ ngảy.
Việc điếu chinh liếu nến dựa vảo đáp ứng lâm sảng cùa từng
bệnh nhân.
Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao với triệu chứng hạ huyết
áp, ví dụ như bệnh nhân bị giảm mưối có hoặc không có hạ
nạtri máu, bệnh nhân giảm thể tích máu hoặc những bệnh
nhân được dùng thuốc lợi tiếu mạnh thì nên điếu trị các tinh
trạng nảy, nếu có thế, trước khi điều trị với
MAXXCARDIO®—L Nên theo dõi chức nảng thận và kali
huyết thanh.
Liều dùng trong trường hợp bị nhồi máu cơ tim cấp
Ờ cảc bệnh nhân có huyết động ốn định trong vòng 24 giờ
sau khi khởi phát các triệu chứng cùa cơn nhồi máu cơ tim
uống 5 mg lisinopril, sau 24 giờ uống 5 mg, sau 48 giờ uổng
10 mg và sau đó l0 mg một lần mỗi ngảy. Liều dùng nên
được tiếp tục duy tri trong ít nhất 6 tuần.
Khởi đầu điếu trị với 2, 5 mg ở bệnh nhân có huyết áp tâm
thu thấp (100-120 mmHg) trong suốt 3 ngảy đầu sạu cơn
nhối máu. Nếu xảy ra tụt huyết áp (huyết ảp tâm thu < 100
mmHg) cân nhắc đến Iiếu 2, 5 hoặc 5 mg. Nếu tụt huyết áp
kéo dải (huyết ảp tâm thu < 90 mmHg trong hơn ] giờ)
ngưng dùng lisinopril.
Biến chứng thận do đái tháo đường
Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, tăng huyết áp và mới bị
bệnh thận liếu dùng là 10 mg lisinopril một lần mỗi ngảy,
có thể tăng liếu đến 20 mg một lẳn mỗi ngảy. nếu cần, đề đạt
được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 90 mm Hg.
Trong trường hợp suy t ận (độ thanh thải creatinin < 80
mI/phút), nến chi isinoprii ban đầu theo độ thanh thải
creatinin của bện n
Người già
_\
A\
nMẺ
/
Ả—ù
Trong các nghiên cứu lâm sảng, không có sự thay đồi vế hiệu
quả và độ an toản của thuôo liên quan tới tưôi. Tưôi cao
thường kèm theo sự suy giảm chức năng ở thận, nên cân xem
Lỉéu dùng ở bệnh nhản suy lhận đê`xác định liếư khởi đặn
cùa MAXXCARDIO®-L Sau đó, Iiêu dùng nên được điêu
chinh theo đáp ứng của bệnh.
Bệnh nhân chờ ghẻp thận
Không có kinh nghiệm liên quan đến việc dùng
MAXXCARDIO®-L ở bệnh nhân mới được ghép thận. Do
đó điếu trị MAXXCARDIO®-L ở những bệnh nhân nảy lá
không được khuyên cáo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
MAXXCARDIO®-L chổng chỉ định cho những bệnh nhân
có:
— Quá mẫn với Iisinopril hay bất kỳ thảnh phần nảo cùa
thuôc.
- Tiến sứ phù mạch hoặc quá mẫn liến quan đến điếu trị với
một thuốc ức chế men chuyến angiotensin trước đó
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Phụ nữ có thai trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của
thai kỳ.
Không dùng aliskiren chung với lisinopril ở nhữn bệnh
nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cau thận
< 60 ml/phủt/ 1,73 m²).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Thường gđp, ADR `> I/100
- Toản thân: nhức đâu, chóng mặt.
— Hô hâp: ho (khan, kéo dải).
i: gặp, mooo < ADR s moo
- Tiêu hóa: tiêu chảy, mất vị giảc, buổn nôn.
- Tim mạch: tụt huyết áp.
- Da: ban da, rảt sẩn, mảy đay có thế ngứa hoặc không.
- Khác: mệt mòi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp, ADR s moon
- Mạch: phù mạch.
- Chất điện giải: tảng kali huyết.
- Thần kinh: lủ lẫn, kich động, cảm giảc tê bì hoặc như kỉm
châm ở tay, chân hay môi.
Hô hấp: thớ ngắn, khó thớ.
Máu: giảm bạch cầu đa nhân trung tinh, mẩt bạch cầu hạt.
Tiêu hóa: độc với gan, vảng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn
thương tế bảo gan viêm tụy.
Rất hiểm gặp, ADR < mo, ooo
- Máu: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiều cầu, giảm bạch
cầu, giảm bạch câu trung tính, bạch câu hạt, thiếu máu tan
huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
Chuyền hóa và dinh dưỡng. hạ đường huyết.
Hô hấp. co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang dị
ứng/ viêm phổi tăng bạch cầu ải toan.
Tiêu hóa. viêm tụy phù mạch ruột viêm gan (viêm ở tế bảo
gan kèm theo ứ mật), vảng da và suy gan.
Da: đổ mồ hôi, bệnh pemphigus, hoại tử biếu bi gây độc, hội
chứng Stevens- Johnson, hồng ban đa dạng, giả u lympho ở
da.
Một triệu chứng phức tạp đã được báo cảo có thế bao gồm
một hoặc nhiếu dấu hiện sau: sốt, viêm mạch, đau cơ, đau/
viêm khớp, khảng thể kháng nhân ANA dương tinh, tăng tốc
độ lắng hổng cầu (ESR), tăng bạch cầu ải toan, tảng bạch
cầu, phát ban, nhạy cảm ảnh sáng hoặc có thể xảy ra những
biếu hiện về da khảc
- Thận: thiếu niệu / vô niệu.
Không rõ rỷ lệ gặp
— Thấn kinh và râm lhần: triệu chứng trầm cảm, ngất.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ho (chiếm tỉ lệ 5 - 20°/g bệnh nhân) thường gặp trong tuần
đâu điêu trị, kéo dải suôt thời gian điêu trị vả đôi khi phải
ngưng điếu trị Tảo dụng không mong muốn nảy có thế do
thuốc gián tiếp gậy tich lũy bradykinin chất P vả/hoặc
prostaglandin ở phổi. Triệu chứng nảy sẽ mất trong vòng vải
ngảy sau khi ngừng lisinopril.
Phù mạch (chiếm ti lệ 0,1 - 0,2% bệnh nhân): các thuốc ức
chế men chuyến angiotensin gây sưng phổng nhanh chóng ở
mũi, miệng, họng, thanh môn, thanh quản. môi vả/hoặc phù
lưỡi. tác dụng không mong muốn nảy thường không liên
quan tới liếư dùng và gân như luôn luôn xảy ra trong tuần
đẩu điếu trị, thường vải giờ đầu sau khi bắt đầu dùng thuốc
Tắc nghẽn đường hô hấp, sưy hô hấp có thể dẫn tới tử vong.
Mặc dù cơ chế gây phù mạch chưa được biết rõ, nhưng có
thế do tích lũy bradykinin, chất P vả/hoặc prostaglandin, do
cảm ứng tự kháng thể đặc hiệu của mô hoặc do ức chế yêu tố
bất hoạt bổ thế ]— esterase. Khi ngưng dùng lisinopril, phù
mạch sẽ mất dần sau vải giờ vả, nêu cân thiết, phải dùng
epinephrin, một loại thuốc kháng hístamin, vảfhoặc một loại
corticosteroid đế điếu trị.
Đau ngực thường kèm với tụt huyết ảp nặng.
Tụt huyết áp có thể xảy ra sau khi dùng liếư đầu tiên ở bệnh
nhân cớ tảng hoạt tinh renin huyết tượng. Cần phải thận
trọng về tảc dụng nảy ở bệnh nhân mất muối, bệnh nhân
đang điếu trị phối hợp nhiếu thuốc hạ huyết ảp vả bệnh nhân
bị suy tim sung huyết. Ở những bệnh nhân nảy nên khới đẩu
điếu trị với liếư rất thấp lisinopril hoặc tăng án muối và
ngửng thuốc lợi tiếu 2- 3 ngảy trước khi bảt đâu điếu trị với
Iisinoprii
Tăng kali máu: lisinopril có thể gây tăng kali máu ở bệnh
nhân suy thận, hoặc bệnh nhân dùng thuôc lợi tiếu giữ kali,
dùng các chất bổ sung kali, dùng thưốc chẹn thụ thể beta
adrenergic hoặc dùng các thuốc kháng viếm không steroid.
Protein niệu thường xảy ra với bệnh nhân suy thận.
Ban da (rảt sầnhoặc mảy đay) thường mẩt đi khi giảm liếư
hoặc ngừng thuôc hoặc dùng một thuôc kháng histamin.
Giảm bạch cầu đa nhân trung tinh, mất bạch cầu hạt thường
cao hơn nhiêu ở người bệnh suy thận hoặc bệnh collagen
mạch máu. Ọiảm bạch câu đa nhân trung tính dường như
liên quan đên Ịiêu dùng vả`có thê bãt đâu xuât hiện trong
vòng 3 tháng kế từ khi băt đâu điêu trị.
Thông báo cho bảc sĩ những lác dụng bất lợi gặp phải khi
dùng thuốc.
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Phù mạch
Phù mach ở đầu vả cồ:
Phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lười, thanh môn vả/hoặc
thanh quản, kể cả một số phản ứng gây tử vong, đã xảy ra ở
bệnh nhân được điếu trị với các thuốc ức chế men chuyến
angiotensin, ` kể cả lisinopril, vảo bất cứ thời điếm nảo trong
thời gian điêu trị. Bệnh nhân bị phù mạch ớ lưỡi, thanh môn
hay thanh quản có thế bị tắc nghẽn đ `ng thở, đặc biệt ở
những người có tiến sứ ph” thuật ường hô hấp Ngưng
dùng Iisinopril ngay lập tức, ' ị thich hợp và theo dõi
cho đến khi hêt hoản toản cảc triệu chứng phù mạch.
Bệnh nhân có tiến sứ phù mạch không liên quan đến điếu trị
với các thuốc ức chế men_chuyên angiotensin có thế gia tăng
nguy cơ khi dùng các thuôo nảy.
Bệnh nhân dùng chung các thuốc ức chế men chuyến
angiotensin vá thuôc ức chế mTOR (rapamycin cho động vật
cớ vú) (ví dụ như temsirolimus, sírolimus, everolimus) có
thế gia tăng nguy cơ phù mạch.
Phù mach ở ruôt:
Phù mạch ớ ruột xảy ra trên những bệnh nhân được điếu trị
với các thuốc ức chế men chuyến ạngiotensin Các bệnh
nhân nảy có biểu hiện đạn bụng (có hoặc không kèm theo
buồn nôn hoặc nôn); và các triệu chứng sẽ mất đi sau khi
ngưng dùng thuốc ức chế men chuyền angiotensin
Phản ứng phản vệ rrong lúc Ihẩm phân
Các phản ứng phản vệ đột ngột. có thế nguy hiếm đến tinh
mạng đã xảy ra ở một số bệnh nhân được thấm phân với các
mảng có dòng chảy cao và được điếu trị đồng thời với một
thuốc ức chế men chuyến angiotensin. Phải ngững thẩm
phân ở những bệnh nhân nảy ngay lập tức, và phải bắt đầu
điều trị tich cực phản ứng phản vệ Các loại thuốc kháng
histamin không lảm giảm triệu chứng trong những trường
hợp nảy. Cần lưu ý sử dụng loại inảng thấm phân khác hoặc
một loại thuốc điếu trị tăng huyết áp khác ở những bệnh
nhản nảy.
Suy chức năng thận
Theo dõi chức năng thận định kỳ ở những bệnh nhân điều trị
với lisinopril. Các thay đổi chức năng thận bao gồm suy thận
cấp có thế do các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin gây rạ.
Những bệnh nhân có chức năng thặn phụ thuộc một phẩn
trong hoạt động cùa hệ renin-angiotensỉn (ví dụ: bệnh nhân
hẹp động mạch thận, bệnh thận mãn tinh, suy tim sung hưyết
nặng, sạu nhồi máu cơ tim hoặc gỉảm thể tích máu) có thế là
nguy cơ riêng biệt tiến triến suy thặn cấp khi dùng lisinopril.
Cân nhắc hoãn lại hoặc ngưng điếu trị cho những bệnh nhân
giảm chức năng thận đáng kể trên lâm sảng khi dùng
lisinopril.
Tụ! huyết áp
Lisinopril có thể gây tụt huyết áp triệu chứng, đôi khi biến
chứng thiếu niệu, tăng nitơ trong máu tiến triến, suy thận cấp
hay tử vong Những bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp quá
mức bao gôm những người có những tinh trạng bệnh lý hay
đặc tinh sau: suy tim với huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg,
bệnh thiếu máu cơ tim, bệnh mạch máu não, hạ natri máu,
điếu trị lợi tiếu liếư cao, lọc thận, hoặc giám thề tich mậu
nặng vả/hay mất muối do bất kỷ nguyên nhân nảo. Băt đâu
dùng lisinopril cho những bệnh nhân nảy dưới sự gỉảm sảt y
tế và theo dõi trong hai tuần đầu điếu trị và khi tăng lỉếu
Iisinopril vảlhay thuốc lợi tiếu. Trảnh dùng lisinopril cho
những bệnh nhân có huyết động không ỏn định sau nhổi máu
cơ tim cấp
Tụt huyết áp triệu chứng củng có thế có ở những bệnh nhân
hẹp động mạch chủ nặng hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Phẫu IhuậI/Vó cảm. Ở những bệnh nhân trải qua cuộc phẫu
thuật lớn hoặc đang gây vô cảm với các thuốc gây tụt huyết
áp, Iisinopril có thế ngãn chặn sự tạo thảnh angiotensin II
thứ phát đổi với phóng thich renin bù trừ. Nếu tụt huyết áp
xảy ra và được xem như do cơ chế nảy, có thế được điếu
chỉnh bằng cách tăng thế tich máu.
Tăng kali máu
Theo dõi kali trong huyết thanh định kỳ ở những bệnh nhân
điều trị với lisinopril. Các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin
có thể gây tăng kali mảư Các yếu tố nguy cơ gây tăng kali
máu bao gôm suy thận, đái tháo đường, và dùng chung với
các thuốc lợi tiều gỉữ kali (spironolacton tríamteren hoặc
amilorid), bổ sung kali vảlhoặc các dạng muối thay thể chứa
kali hoặc những bệnh nhân đang dùng cảc thuốc có thề lảm
tăng kali trong máu (ví dụ như heparin, thuốc phối hợp
trimethoprimlsuIfamethoxazol, còn gọi lả cotrimoxazol).
Nếu sử dùng đồng thời cảc thuốc nói trên được xem là thich
hợp thì nên theo dõi thường xưyên kali huyết thanh.
Suy gan
Các thuốc ức chế men chuyền angiotensin liên quan đển hội
chứng bắt đầu với vảng da tắc mật hoặc viêm gan và tiến
triến đến hoại tử gan bùng phát vả đôi khi tử vong. Cơ chế
của hội chứng nảy chưa rõ. Bệnh nhân dùng cảc thuốc ức
chế mcn chuyến angiotensin bị vảng da hoặc men gan tăng
cao rõ rệt nên ngưng dùng thuốc ức chế men chuyền
angiotensin vả tiếp nhận điếu trị nội khoa thích hợp.
Gìảm bạch cẩu trung lỈllll/ mất bạch cầu hại
Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cẩu hạt, giảm tiếu cẩu
và thiếu máu đã được báo cảo ở những bệnh nhân dùng các
chất ức chế ACE. Ở những bệnh nhân có chức năng thận
bình thường và không có các yếu tố phức tạp khác thì giảm
bạch câu trung tinh hiếm khi xảy ra. Giảm bạch cầu trung
tinh vả mất bạch cẩu hạt có thế hôi phục sau khi ngừng dùng
chất ức chế ACE. MAXXCARDIO'Ỉ- L nên dùng thật thận
trọng ở những bệnh nhân bị bệnh mạch máu collagen, điếu
trị ức chế miễn dịch, điếu trị với allopurinol hoặc với
procainamid hoặc kèm theo những yêu tố phức tạp đặc biệt
là có sự suy giảm chức nảng thận trước đó. Một số trong số
các bệnh nhân nảy bị nhỉễm trùng nặng, mã trong một số
trường hợp không đáp ứng với việc điếu trị cùa kháng sinh
liếư cao. Nếu dùng MAXXCARDIO®- L cho những bệnh
nhân nảy thi phải theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và
hướng dẫn bẽnh nhân nên báo cáo bẩt kỳ dấu hiệu nảo cùa _
nhiễm trùng.
Ức chế kép hệ renin-angiolensin-aldosteron (RAAS)
Có bằng chứng cho thấy khi sử dụng đồng thời chất ức chế
ACE với cảc thuốc ức chế receptor angiotensin II hay
aliskiren, thì sẽ lảm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali mảư
và giảm chức năng ở thận (bao gốm cả suy thận cấp). Do đớ,
không ighuyến cáo ức chế kép hệ RAAS thông qua việc sữ
dụng đông thời chât ức chế ACE với các thuôc ức chế
receptor angiotensin II hay ạliskiren (xem mục CẨNH BÁO
VÀ THẬN TRỌNG và mục TÍNH CHẤT).
Nếu liệu phảp điều trị ức chế kép được xem là hết sức cần
thiết, thì việc nảy chỉ nên thực hiện dưới sự giảm sát chuyên
khoa và phải theo dõi chặt chẽ và thường xuyên chức năng
thận, các chắt điện giải và huyết áp.
Ho
Ho dã được báo cáo khi dùng các chất ức chế ACE. Đặc
trưng là ho khan, dai dẳng và sẽ hết ho sau khi ngứng điếu
trị. Ho do các chất ức chế ACE phải được xem xét khi chuẩn
đoản phân biệt nguyên nhân gây ho
Bệnh nhân bị dải lliáo đường
Ở những bệnh nhân bị đái tháo đường được điếu trị với cảc
thuốc trị đái tháo đường đường uông h '
đường huyết nên được theo dõi chặt ch
điêu tgị với thuôc ức chế ACE (xem
THUOC)
Lithi
Nói chung, việc dùng đồng thời lithi với MAXXCARDIO®-
` mục TƯỚNG TẢC
L không được khuyến cáo (xem mục CẢNH BẢO VÀ
THẬN TRỌNG).
Dùng cho trẻ em
Tác dụng đỉều trị tăng huyết ảp và độ an toản cùa lisinopril
đã được xác định ở những bệnh nhi tứ 6 đến 16 tuốỉ Không
có sự khác biệt về tác dụng phụ đối với người lớn và trẻ em.
Độ ạn toản vả tinh hieu quả của lisinopril chưa đựợc xác định
ở bệnh nhi dưới 6 tuôi hoặc bệnh nhi có độ lọc câu thận < 30
mL/phủt/l,73 m².
Dùng cho bệnh nhân lớn tuổi
Không cần chinh Iiếu lisinopril ở bệnh nhân lớn tuối.
Suy thận
Cần chinh liều lisinopril ở bệnh nhân lọc mảu hoặc có độ
thanh thải creatinin S 30 mL/phủt. Không cân chính Iiêu
lisinopril ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30
mL/phủt.
sử DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ cớ THAI
Việc sử dụng cảc chẩt ức chế ACE không được khuyến cảo
trong ba tháng đầu cùa thai kỳ vả chống chỉ định trong ba
tháng giữa vả ba tháng cuối cùa thai kỳ.
Bằng chứng dịch tễ học Iiến quan tới nguy cơ gây quái thai
khi tiếp xức với cảc chất ức chế ACE trong ba tháng đầu của
thai kỳ lả chưa được kết luận. Tuy nhiên, sự gia tăng nhỏ cùa
nguy cơ nảy không thể được loại trừ Trừ khi việc tiếp tục
điếu trị với các chất ức chế ACE được xem iả cần thiết,
những bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên đổi sang các trị
iiệu tăng huyết áp thay thế khác được xác định là an toản
trong thai kỳ. Khi được chuẩn đoán lá có thai thì nên dứng
điếu trị với chất ức chế ACE ngay lập tức và nếu thích hợp
thì nên bắt đầu liệu pháp điều trị thay thế.
Việc tiếp xúc với chất ức chế ACE trong ba thảng giữa vả ba
tháng cuối của thai kỳ được biết lả gây độc tính cho thai nhi ở
người (giảm chức nặng thận, thiếu ối, chậm cốt hóa xương
sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng
kali máu)
Nếu tiếp xúc với các chất ức chế ACE trong ba thảng gỉữa và
ba tháng cuối của thai kỳ thi khuyến cáo nên siếu âm để kiếm
tra chức năng thặn và xương sọ.
Những trẻ sơ sinh có mẹ dùng cảc chất ức chế ACE nến được
theo dõi chật chẽ chứng hạ huyêt ảp.
sử DỤNG THUỐC cno PHỤ NỮCHO CON BÚ
Vì không có thông tin liên quan đến việc dùng
MAXXCARDIO®- L khi đạng cho con bủ, nên thuốc không
được khuyến cáo và nên dùng phương pháp điếu trị thay the
được xem là an toản cho phụ nữ cho con bủ, đặc biệt là khi
nưôi trẻ mới sinh hoặc sinh non.
ẤNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG LẢl XE VÀ VẶN HÀNH
mAv MÓC
Dùng viên nén Iisinopril có thể gây các tác dụng phụ như
chóng mặt, mệt mòi, lù lẫn Bệnh nhân không nên lái xe hay
vận hảnh mảy móc, trừ khi bệnh nhân đánh giá chắc chắn tác
dụng của thuốc lên bệnh nhân, cũng như bệnh nhân có thể
đảm nhặn những hoạt động đó một cách ạn toản.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Thuoc điều lrị tăng huyết áp khác: khi MAXXCARDIO®-L
được kết hợp với các thuốc điếu trị tăng huyết áp khác (ví dụ
như glyceryl trinitrat và các thuốc nitrat khác, hoặc cảc
thuốc giản mạch), có thế lảm tụt huyết áp
Dữ liệu thử nghiệm lâm sảng cho thấy ức chế kép hệ renin-
angiotensin- -ạldosteron (RAAS) thông qua víệc dùng phối
hợp cảc chẩt ức chế ACE với cảc thuốc ức chế receptor
angiotensin II hay aliskiren thì có tỷ gặp cao hơn trong cảc
tác đụng phụ như lá tụt huyết ảp, tăng kali máu vả suy gỉảm
chức năng ở thận (bao gôm cả suy thận cấp) so với việc sử
dụng các thuốc có tác dụng RAAS riêng lẻ
Thuốc lợi !iểu: Lúc ban đầu dùng lisinopril ở bệnh nhân
đang dùng thuốc lợi tiếu có thể dẫn đến giảm huyết áp quá
mức Có thể giảm thiếu tác động hạ huyêt ảp cứa Iisinopril
bằng cách giám hay ngưng dùng lợi tiêu hoặc tăng dùng
thêm muối trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril Nếu
không thể thực hiện được điếu nảy, giảm liều khởi đầu cùa
lisinopril.
Lisinopril lảm giảm mất kali do các thuốc lợi tiếu nhóm
thiazid gây ra Các thuốc lợi tiều giữ kali (spironolacton,
amilorid, triamteren, và các thưốc khác) có thể tăng nguy cơ
tăng kali máu. Vì vậy, nếu cảc thuốc trên được chỉ định dùng
chung với lisinopril, cần theo dỏi nổng độ kali trong huyết
thanh của bệnh nhân thường xuyên.
Thuốc điều trị đái thảo đường: dùng chung lisinopril với cảc
thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết
uống) có thể gây tăng tảc dụng hạ glucose trong máu với
nguy cơ hạ đường huyết.
C ảc Ihuốc kháng vìêm không llmộc nhóm steroid kể cả các
thuốc ức chế chọn lọc qtclooxygenase-2 (ức chế C 0X-2):
Ở những bệnh nhân lớn tuối, bị giảm thể tích máu (kể cả
những người đang điếu trị lợi tiếu), hay có tốn thương chức
năng thận, dùng các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm
steroid (NSAID), kể cả cảc thuốc ức chế COX-2 chọn lợc,
với các thuốc ức chế ACE, kể cả lisinopril, có thế lảm suy
gíảm chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cắp. Cảc
tảc dụng nảy thường hồi phục được. Theo dõi chức năng
thận định kỳ ở những bệnh nhân dùng lisinopril vả NSAID
Tác dụng điếu trị tăng huyết áp cùa cảc thuốc ức chế ACE,
kể cả lisinopril, có thể bị suy giảm do các thuốc NSAID.
Ức chế kép hệ Renin-Angiotensỉn (RA): Úc chế kép hệ RA
với các thuốc ức chế thụ thể angiotensin, các thuốc ức chế
ACE, hoặc cảc thuốc ức chế renin trực tỉếp (như aliskiren)
thường Iiên quan đến tăng nguy cơ tụt huyết áp, ngắt, tăng
kali máu, và thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) so
với đớn trị liệu.
Nói chung, tránh dùng phối hợp các thuốc ức chế hệ renin-
angiotensin. Theo dõi huyết áp, chức năng thận và các chẳt
điện giải ở những bệnh nhân dùng lisinopril vả cảc thuốc
khác ảnh hướng đến hệ renin-angiotensin.
Không dùng aliskiren cùng với lisinopril ở những bệnh nhân
đải thảo đường. Tránh dùng ạliskiren với Iisinopril cho
những bệnh nhân suy thận (độ IỌc cằn thận < 60 mllphủt)
Liti: tăng có hồi phục nổng độ trong mảư vả độc tính cùa liti
dã được báo cảo khi sử dụng đồng thời liti với cảc chất ức
chế ACE. Sử dụng đổng thời các thuốc lợi tiều thiazid có thế
lâm tảng nguy cơ gây độc của liti vả lảm tăng thêm độc tinh
cứa liti khi dùng đồng thời với các chắt ức chế ACE Việc
dùng lisinopril với liti lá không được khuyến cáo, nhưng nêu
việc phối hợp được chứng minh lả cần thiết, thì cân phải
theo dõi cãn thận nông độ Iiti mảư.
Thuốc ức chế rapamycin cho độn vú (mTOR):
Bệnh nhân dùng chung với thuốc ức ế mTOR (ví dụ như
temsirolimus, sirolimưs, everolimus) ó thế gia tăng nguy cơ
phù mạch.
nA
ị\`
Ĩẵ…
usa
Ổ
Vảng: phản ứng nitrỉtoỉd (trỉệu chứng cùa giãn mạch bao
gổm đò bùng, bưồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp và có thế
là rẳt nghiêm trọng) sạu khi tiêm vảng ví dụ là natri
ạurothiomalat đã được báo cáo là thường gặp hơn ở những
bệnh nhân được điều trị với các chất ức chế ACE.
Thuốc chống !rẩm căm ba vòng/ thuốc chống Ioạn thẩn/
thuốc gây tê: việc sử dụng phối hợp các thuốc gã tê, thuốc
chống trâm cảm ba vòng và thưốc chống loạn than với các
chất ức chế ACE có thế lảm hạ huyết áp thếm nữa.
Acid acetylsalicylic, các thuốc thrombolytic, bera- blocker,
nitrat: Lisinopril có thế được sử dụng phối hợp với acid
acetylsalicyiic (ở liều dùng cho bệnh tim), cảc thuốc
thrombolytic, beta- blocker vả! hoặc nitrat.
QUÁ LIÊU
Hạn chế những dữ lỉệu sẵn có về quá liếư ở người. Các triệu
chứng liến quan khi dùng quá liếư chất ức chế ACE có thế
bao gồm: hạ huyết áp, sốc tuần hoản, rối loạn chất đỉện giải,
suy thận, tăng thông khi, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực,
nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho.
Điều trị quả liếư được khuyến cáo lả truyền tĩnh mạch dung
dịch muối thông thường. Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân
cẩn được đặt ở vị trí sốc. Nếu cẩn, thì việc điếu trị bằng cách
tiếm truyền ạngiotensin H vả/hoặc tiêm tĩnh mạch
catecholamin cũng có thế được xem xét. Nếu thuốc mới bị
nuốt vảo, thi các biện pháp nhằm loại bỏ ví dụ như nôn, rứa
dạ dảy, dùng các chất hẩp thụ và natri sulfat). Lisinopril có
thế được loại bỏ ra khỏi hệ tuần hoản chung bằng cảch thấm
tảch mảư (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Máy tạo nhịp tim được chỉ định trong điều trị nhịp tim chậm.
Các dấu hiện sống, các chất điện giải trong huyết thanh vả
nồng độ creatinin cần được theo dõi thường xuyên.
BẨO QưẨN: ò nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sảng trực tiếp
và nơi âm ướt.
TRÌNH BÀY: Vi 10 viên nén bao phim. Hộp ] vi, 3 vi, vả 10 vỉ.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
. . Sản xuất và Phân phối bới:
CONG TY CO PHAN DƯỢC PHAM AMPHARCO U
Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, in
ông Nai
Điện thoại: 0613 566202 Fax: 0613 566203
TUQ.CỤC TRUỒNG
P.TRUÒNG PHÒNG
gỗ
\
~ Jổwng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng