' . , Mẫu nhãn MAXXCARDIOL zo PLUS
Hộp 10 viên nén bao phim (1 ví x 10 viên) Á _
100% real size 4 Lf ỒỊ
ttt › \ it’í
(1 t … \ \ 1Y111'0’C
Đ \ PHẮ~J DLìỆ 1
: Li…dt…:Ấ.Ộ…Ấ….ẵf…BỄQÁ
MAXXCARDIO PLUS
k'k' AMPHARCO U.S.A
@ Thuốc DAn thoo em
MA)O(CARDlỞ-L 20 PLUS
Lisinopril 20mg, Hydroclorothỉazid 12,5mg
PLUS
MAẦCAPDIO
MAXXCARDIO PLUS
vsn ODUVNdNV N S V sn OOHVNdWV N 8
m… M … '… Wl IINII '… … MH `d'l C W]. MI 1… 01100 um “4°lll … IIWR '… GOIN IX '€ mu W im
QSI'd vs~n OOHVNdIIV n~n …… dddO u. ĐNỌO
=ummoưmm =mtouduwdcưnlun ;
rơm» 'de I ou ›
1… ủ… xsn ẫ
ĩ'°N …] XS 01 95 Ơ
11… n… … ,,
mmAĩ…fflmdiludm ĐNMIUMIAMMffl mua» về
WĐmĐme H Annyszp _:
'ĐJnỊBỊOUJ puc ịuBịịuns ịoeJịp pịoltv tọn tuy ỊDU ẹn dgịị om; 6uẹs ưun ưuẹu ~“
~o,oc muon amimedtuei m 61018 Mmzs o,,oe ian On 10010 p zuụnb oọe
~uecu; oõcxoed oes :cuoịmịpưịmuoo ~6uhp nc ugp Buợnu ợị utox :ưulp ịuo Bugưo
'uonuutuiulw c oOmu 'ơuotmmtu 'Bunp u=wo c Bum» nm uulc mo ,2
'1014'31 euo °B~b sweidtaxa uetA L np ath :›onp H C
B…s~zz ~~~~~ ~~ epinttaomtuoomộti MS 31 ~~~~~~~ *“
ỔUJOZ ................................................. IUdOUỊSỊ'l Bmoz ........................ _ _
:sumuoo ieịqm pemoo-unụ qoea :uomoodutoo :Bnqo umịd onq uẹu ueụt ịợn :upqđ ưu
Mẫu nhản MAXXCARDIO-L 20 PLUS
Hộp 30 viên nén bao phim (3 vi x 10 viên)
90% real size
MAXXCARDIO PLUS
T
L'k' AMPHARCO U.S.A
PLUS
®Thuộebcnmccộm
MA)O(CARDIOỀL 20 PLUS
Lisinopril 20mg, Hydroclorothỉazid 12,5mg
Ở—
MAXXCARDIO PLUS
MAẦCARDIO
p
rs~n ODHVHdHV NN vsn OCJHVNdUIV !!
mmnumwnuwmwwnwmucưmmm IINÙWW'IPUỊWIIIWWÚUHIX'L'HWỊWIIINSX Z
osra vc~n ootmuuv vs~n ooumnv … u. ›
=M moc… =mmdununnnxun
zm ~dxa | cm ă
.m ~M1xsn Ô
ron uatn | xs ot 9s )
ron … | ›ies 70
mmtannnammmovnmm ounnmoamaumznn WWuM O
tammJomaoutomx n aunn rxac —
~anịcpo… pue tuõịịunc ịoonp pỊOAV 1011 mẹ tcu ợA dẹn onn 6uẹs tịuợ uuẹi_L O
~ouoe moịoq emmedtue; ịc emịs :onuoịs ~oooe ịợhp ộp ịệịưu ọ :upnb oựa
'uesut eômgoed oos :cuoucqpumịuoo ~õunp nc uyp õuọnư ot WOX :qulp mo Bupqa
'U°tìlJMIIIWW ! úmo 'WOIWNPUI 'UUIJP uuo ! 01109 0911 "WIP NO
1QO 000 'B'b swoọdtoxa 'UỌ!^ L % Em oonp F.L v
6…s'zL ............................. ỔpỊlBỊIJIOJOIỰWÀPÃH Blulet ............................. ỊznỊuonolmlpẨH P
BWOZ ................................................. |ỊJdOUỊSỊ1 6woz .............................................. IỊJd0UIS c
:suụnuoo ịoịqcị pcưoo-tuuị uoc; :uoịuooduloo :onưo unud ocq uợu uợịh ịợw :uyưđ uu …
“f … _ ___ \
Mẫu nhãn MAXXCARDlO-L 20 PLUS
Hộp 100 viên nén bao phỉm (10 vĩ x 10 viên)
70% real size
MA)O(CARDIO PLUS
L'k' AMPHARCO U S. A
@mmmmn
PLUS
Gmw
….
MAXXCARDIO L zo PLUS x
Lisinopril 20mg, Hydrociorothiazid 12 .5mg
MAXXCAPLHO
'COU.
VSùDZIWMIVS\ vsnoatnmv ,n.c
nmmơlnmnm1mmmnn’ncwunu nmuu’mttnnmwmuncmttnulnut
mvtn rtn…muuợa Z
thmcnmtu_ mưmỵợnm ›
mua1m ỉ
Ụliimm ,—
1 ou…ntnns *
- ~-wmmoc >
1 3
…numnmp Ma 1
` _ Aumnp ’J
tơ…nouudulzwibunuuvwvt
o,,octutMvủwợ tuan
~Bunumu Bumuuuuxz Wbmhm
nmncMnm '…m
uợiAtwttmmn
mưa .............................. an
mmuMmmltmtcuzưwdwm
SIÌH
Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20 PLUS
Vi 10 viên nén bao phim
100% real size
mntcmatoĩt zo nus
Lmopnl ²0mg, Hydmchlorottunzưdo 12.5mg
WC …ư
mu-A'IC
L'L' …ouxn
mmcmtoĩt zo nus
Ltomoptil 20mg, `AS oclotothtutd 12,5mg
…CARDIOẾL zo nus
Li…opnl 20mg. Hyoroolofotmoztđ 12.5mg
ou…luunaacu:
oớtnwwnmoom
wư…ucousn
m›ctcutotoìt zo nưs
Lmnoịưil 20mg. Hydmuurothmdu 12 . mg
~… @
MAXXCARDIO®-L 20 PLUS
Lisinopril 20 mg — Hydroclorothiazid 12,5 mg
Thuốc kê đơn
M,,
174 /BKÔ
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trước Ithi dùng
Để xa tẩm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bảc sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dạng rhuốe
!. Thânh phần: Mỗi viến nén bao phim chứa:
Lisinopril .............................................. 20 mg
(dưới dạng lisinopril dihydrat... 21. 78 mg)
Hydroclorothiazid ......................................... 12,5 mg
Tá dược: Manítol, Calci hydrogen phosphat díhydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Tale, Opadry 11 white, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.
2. Quy cách đóng gói: Vi 10 viến. Hộp 1 vi, 3 vi, và 10 vi.
3. Tính chất
Dưgc lưc 1th
Mã ATC: C09BA03
MAXXCARDIO®-L 20 PLUS là một sản phẩm phổi hợp cố
định liếu chứa lisinopril, một chất ức chế enzym chuyến
angiotensin (angiotensin converting enzyme - ACE) vả
hydroc1orothiazid, một thuốc lợi tiếu nhóm thiazid. Cả hai
thảnh phần có cơ chế tảc dụng bổ sung nhau và tạo tảc dụng
cộng lực trong đìếu trị tăng huyết áp.
Cơ chế tác dụng
Lisinopril ức chế enzym chuyển angiotensin, lả enzym xức tác
cho phản ứng chuyến angiotensin 1 thảnh chất gây co mạch,
angiotensin 11. Angiotensin 11 cũng kích thích phần vô tuyến
thượng thận tiêt aldosteron. Sự ức chế enzym chuyến
angiotensin lảm giảm nồng độ angiotensin 11 trong huyết
tương, đíều nảy dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết
aldosteron. Sự giảm tiết aldosteron có thể dẫn đến tăng nhẹ
kali trong huyết thanh.
Lisinopril có tác dụng điếu trị tăng huyết áp ngay cả ở những
bệnh nhân tăng huyết áp có nổng độ renin thẳp.
Hydrociorothiazid lả một thuốc lợi tiếu vả điều trị tăng huyết
ảp Nó ảnh hướng đến cơ chế tái hấp thu chất điện giải ở ống
lượn xa và tăng bải tiết natri vả clo với số lượng gần tương
đương Tăng bải tiết natri trong nước tiếu có thế đi kèm với
mẩt kali vả bicarbonat. Cơ chế tảc dụng điếu trị tãng huyết áp
của nhóm thiazid chưa được biết rõ.
Enzym chuyền angiotensin giống hệt kininase 11, một loại
enzym thoái giảng bradykinin. Nổng độ gia tảng cùa
bradykinin một peptid có tác dụng giăn mạch mạnh, có đóng
vai trò trong hiệu quả điểu trị của iisinopril hay không vẫn còn
là một vân để cân 1ảm sáng tỏ
Thiazid thường không ảnh hướng đến huyết áp bình thường.
Dưgc đQng 1ch
Dùng đồng thời lisinopril vả hydroclorothiazid ảnh hưởng rắt
ít hoặc không ảnh hướng đển khả dụng sinh học cùa từng chất.
Viên nén phối hợp tương đương sinh học với uống các thảnh
phần riêng lẻ.
Lisinopril
Hấp thu. sau khi uống lisinopril nồng độ đinh trong huyết
thanh của _lisinopril đạt được trong khoảng 7 giờ, mặc dù thời
gian đạt nồng độ đỉnh hơi kéo dải hơn ở những bệnh nhân nhồi
máu cơ tim câp. Dựa trên sự phát hiện thuốc trong nước tiếu,
sự hẩp thu trung bình cùa lisinopril khoảng 25%, với sự biến
thiên giữa cảc bệnh nhân (6- 60%) ở tất cả các liếu dùng được
thử nghiệm (5- 8-0 mg). Sinh khả dụng tuyệt đối của lisinopril
giảm khoảng 16% ở những bệnh nhân suy tim
Thức ăn không ảnh hướng tới sự hấp thu cùa lisinopril.
Phản bố. lisinopril không 1iên kết với cảc protein khác trong
huyết thanh ngoải enzym chuyến angiotensin ương mảu.
Các nghiên cứu trên chuột cho thấy lisinopril qua hảng rảo
máu-não kém.
Thái trừ: lisinopril không chuyến hóa và thuốc đã hấp thu
được thải qua nước tiều hoản toản ở dạng không biến đổi.
Thời gian bản thái hiệu quả sau khi uống nhiếu liều lisinopril
là 12,6 giờ. Độ thanh thải lisinopril ở những người khỏe mạnh
khoảng 50 mVphủt.
Suy gan: suy chức năng gan ở bệnh nhân xơ gan lảm giảm hấp
thu lisinopril (khoảng 30% được xảc định bởi lượng thuốc
trong nước tiều) nhưng tăng nồng độ trong máu (khoảng 50%)
so với người khóc mạnh do giảm độ thanh thải.
Suy thận: suy chức năng thận 1ảm giảm thải trừ lisinopril, do
thuốc được bải tiết qua thận nhưng chỉ khi độ lọc cầu thận dưới
30 lephủt, sự giảm thải trừ nảy mới có ý nghĩa lâm sảng
Với độ thanh thải creatinin 30~80 ml/phứt, diện tích dưới
đường cong trung binh chỉ tăng 13%, trong khi diện tích d '
đường cong trung binh tăng 4-5 lần khi độ thanh thải creatih
5- 30 mllphút.
C_ó thế loại bỏ lisinopril bằng lọc máu Trong 4 giờ lợc
nồng độ lisinopril trong huyết tương giảm trung bình đến `
với độ thanh thải thấm phân từ 40- 55 ml/phủt
Suy tim: nồng độ lisinopril trong máu bệnh nhân suy tim lớn
hơn người khỏe mạnh (tăng AUC trung binh 125%), nhưng sự
hấp thu giảm khoảng 16% so với n_gười khòe mạnh dựa trên
sự phát hiện lisinopril trong nước tiểu.
Người lởn tttg'i: nộng độ thuộc trong máu_vả diện tich dưới đường
cong biễu diện nông độ thuôc trong_huyêt tương theo thời gian ở
người lớn tuôi cao hơn người trẻ tuôi (tảng khoảng 60%).
Hydroclorothỉazìd
Khi theo dõi nổng độ th_uốc trong huyết tương it nhất 24 giờ, thời
gian bán hủy trong huyêt tương thay đôi từ 5,6 đến 14,8 giờ.
1t nhất 61% 1iếu dùng được thải trừ dưới dạng không đôi trong
vờng _24 giờ. Sau khi uông hydroclorothiazid, tinh trạng lợi
tíêu băt đâu trọng khoảng 2 giờ, đạt đinh trong khoảng 4 giờ
và kéo dải 6 đên 12 giờ.
Hydroclorothiazid qua nhau thai nhưng không qua hản
máu—não.
4. Chỉ định
MAXXCARDIOỂ-L 20 PLUS được
huyết áp từ nhẹ đên vừa ở những bện
khi dùng riêng lẻ cảc thảnh phân với `
s. Liều tgỵng - cách dùng
Điếu trị tăng huyết áp vô căn
Liều thường dùng lá một viên, một lẩn mỗi ngảy. Nên dùng
MAXXCARDIO®-L 20 PLUS vảo cùng một thời điếm mỗi
ngảy.
Nói chung, nếu hiệu quả điều tt~ị không đạt_được như mong
muôn tỉong 2—4 tuân khi dùng liêu nảy, có thế tăng lên dùng 2
viên môi ngảy.
Đối vởi bệnh nhân suy thận
Cảc thuộc nhóm thiazỉd có thể không phải là thuộc lợi tiểu
thich hợp đê sử dụng cho các bệnh nhân suy thận và không
điếu _trị tăng
ã được ôn định
M..c -
/..i*
' hiệu quả khi độ thanh thải creatinin S 30 ml/phủt (suy thận
vừa hay nặng).
Không dùng MAXXCARDIO®-L 20 PLUS như điếu tri khới
đâu cho bệnh nhân suy thận.
Có thể dùng MAXXCARDIO®—L_ZO PLUS cho các bệnh nhân
có độ thanh thải crentinin từ 30 đên 80 m1/phứt, nhưng chỉ sau
khi đã điêu chinh liêu của cảc thảnh phần riêng lè.
Đối với bệnh nhân điều trị lợi tiếu trước uc
Tụt huyết áp triệu chứng có thể xảy ra_sau khi dùng liếu khới
đâu MAXXCARDIO®-L 20 1_²LUS, điêu nảy dễ xảy ra hơn ở
nh_ững bệnh nhân bị giảm thê tich má_u vả/hay mât muối do
điêu trị iợi tiếu_trướ_c đó. Nến ngưng điêu trị iợi tiêu 2 — 3 ngảy
trước khi_băt đâu điên trị với _lisinoprill hydroclorothiazid. Nếu
không thế ngưng thuôc lợi tiêu được, nên điêu trị với Iisỉnopril
đơn thuân, liếu 5 mg.
Dùng cho người lớn tuổi
Không cần chinh liều ở người giả.
Trong các nghiên cứu lâm sảng, hiệu quả và khả năng dung nạp
của lisinopril vả hydroclorothiazid dùng đổng thời là tương tự
nhau ở bệnh nhân tăng huyêt ảp lớn tuổi và trẻ tuổi.
Lisinopril, với liều hảng ngảy trong khoảng 20 dến 80 mg, có
hiệu quả như nhau ở bệnh nhân tăng huyêt áp lớn tuôi (từ 65
tuôi trở lên) và nhỏ tuôi hơn, đơn trị liệu với lisinopril có hiệu
quả giảm huyêt ảp tâm trương giông như đơn trị liệu
hydroclorothiazid hoặc atenolol. Trong các nghiên cứu lâm
sâng, độ tuôi không ảnh hướng đến khả năng dung nạp
lisinopril.
Dùng cho trẻ em
Độ an toản và tính hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định.
6. Chộn chỉ đ'nh
MAXXCARDIO®-L 20 PLUS chống chi dịnh cho những
bệnh nhân:
- Quả mẫn với lisinopril, hydroclorothiazid hay bất kỳ thảnh
phân nảo của thuôo.
- Quá mẫn với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.
- Quá mẫn với thuốc có dẫn xuất từ sulphonamid.
- Tiền sử phù mạch khi điều trị với một thuộc ức chế enzym
chuyến angiotensin trước đó.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Phụ nữ có thai trong ba thảng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 m1/phủt).
- Vô niệu.
- Suy gan nặng.
- Chống_ chỉ định dùng MAXXCARDIO®- L 20 PLUS với các
sản phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân bị bệnh đái tháo
đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 mllphut! 1 ,73 m²)
7. Cảnh báo và thân trgng
Tụt huyết a'p triệu chứng
Nên thường xuyên xác định nổng độ các chẩt điện giải trong
huyết thanh vảo cảc khoảng thời gian thich hợp ở những bệnh
nhân giảm thể tích máu. Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao
tụt huyết áp triệu chứng, việc khới đầu điếu trị và điếu chinh
liều dùng cần được theo dõi dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
Đặc biệt quan tâm đến những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim
cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, bới vi tụt huyết áp quá mức
có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não.
N_ếu bị tụt huyết ap, bệnh nhân nến được đặt nằm ngứa và nếu
cần, nên được truyền tĩnh mạch dung dịch nước muôi sinh lý.
Tụt huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho các
liếu dùng tiếp theo. Sau khi phục hổi huyết áp và thể tích máu
hiệu quả, có thể tiếp tục điếu trị với liếu thấp: hoặc dùng riêng
lẻ các thảnh phần với liều thích hợp.
Ở một số bệnh nhân suy tim có huyết áp binh thường hay thấp,
dùng lisinopril có thể gây hạ huyết ảp thêm nữa. Tác động nảy
đã được biêt trước và thường không phải là lý do để ngừng
điều trị. Nếu tụt huyết áp trờ thảnh triệu chứng, có thể cần
giảm 1iêu hoặc ngưng dùng phối hợp lisinopril—
hydroclorothiazid.
Hẹp động mạch chủ vả hẹp van hai lả/bệnh cơ tim phì đại
Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin khác,
cần dùng thận trọng 1isinoprii cho những bệnh nhân bị hẹp van
hai lá và tắc nghẽn dòng chảy ra từ tâm thất trải như hẹp động
mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phi đại.
Ức chế kép hệ renin-angỉotensin-aldosteron (RAAS)
Có bằn chứng cho thắy dùng kết hợp các thuốc ức chế ACE,
các thuoc ức chế thụ thể angiotensin 11 hoặc aliskiren lảm tăng
ngụy cơ tụt huyết ảp, tãng kali máu, và giảm chức năng thận
(kê cả suy thận cấp). Do đó, không khuyến cáo ức chế kép hệ
renin—angiotensin-aldosteron thông qua việc dùng phối hợp
các thuốc ức chế ACE, các thuốc ức chế thụ thể angiotensin 11
hoặc alỉskiren.
Nếu liệu pháp điếu trị ức chế kép thực sự cần thiết, nó chỉ được
thực hiện dưới sự giám sảt của bác sĩ chuyến khoa và phải theo
dõi sát chức năng thận, các chất điện giải vả huyết áp.
Không nên dùng phối hợp cảc thuốc ức chế AC E và các thuốc
ức chế thụ thể angiotensin 11 cho những bệnh nhân bị bệnh
thận do đái thảo đường.
Suy chức nãng thận
Các thuốc nhóm thiazid có thế không phải là thuốc lợi tiều
thích hợp để sử dụng cho các bệnh nhân suy thận và không
hiệu quả khi độ thanh thải creatinin S 30 mlfphủt (suy thận
vừa hay nặng).
Không nến dùng 1isinopriI—hydroclorothiazid cho bệnh nhân
suy thặn (độ thanh thải creatinin < 80 mI/phút) cho đến khi
chuẩn độ liếu dùng của _từng thảnh phần cho thấy nhu cẳu cảc
liếu dùng trong viên phối hợp
Ở những bệnh nhân suy tim, tụt huyết áp sau khi bắt đẩu điếu
trị với cảc thuốc ức chế ACE có thể dẫn đến suy chức năng
thận hơn nữa. Suy thận cấp, thường hồi phục, đã được ghi
nhận trong tinh trạng nảy
Ở một số bệnh nhân hep động mạch thận 2 bên hoặc h_ẹp động
mạch một bên thận, được đỉếu trị vởi thuốc ức chế enzym
chuyến angiotensin, người ta đã ghi nhận có sự gia tăng urê
huyết và creatinin huyết thanh, thường sẽ hồi phục khi ngưng
điếu trị. Điều nảy đặc biệt dễ xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nếu
tăng huyết áp do bệnh ly mạch mảư thận cũng hiện diện thi có
nguy cơ cao bị hạ huyêt áp nặng và suy thận. Ở những bệnh
nhân nảy, nên bắt đầu điếu trị ở liều thấp dưới sự giám sát y
khoa chặt chẽ và điếu chinh Iiếu lượng cân thận, Vì việc điếu
trị với thuốc lợi tiều có thế là một yêu tố góp phần gây ra tình,
trạng nói trên, nên theo dõi chức năng thận trong vải tuần
tiến điếu trị với 1isinopri1-.hydroclorothiazid
Một số bệnh nhân tăng huyết áp mã không có bệnh t
trước đó đã có hiện tượng tăng urê huyết,
thanh, thường lả nhẹ vả thoảng qua_, đặc
được dùng đồng thời với thuốc lợi tiều. Đi
bệnh nhân suy thận trước đó. Có thế cần
ngưng dùng lợi tiểu vả/hoặc lisinopril.
Ghép thận
Không nên dùng cho bệnh nhân vừa mới ghép thận do chưa
có kinh nghiệm.
Phản ứng dạng phăn vệ ở bệnh nhân lọc máu
Không chỉ định dùng lisinopri1lhydroclorothiazid cho bệnh
nhân cẩn lọc máu do suy thận.
Các phán ứng dạng phản vệ đã được ghi nhận ở những bệnh
nhân được lọc mảư theo một số phương thức (ví dụ với mảng
thẳm phân có tốc độ thẩm phân cao AN 69 và trong khi ly trích
nảy để xảy ra ở
iâm liêu vả/hoặc
lipoprotein tỷ trọng thẳp (LDL) bằng dextran sulfat) và được
điều trị đồng thời với một thuốc ức chế enzym chuyền
ạngiotensin Ở những bệnh nhân nảy, cần xem xét việc sử
dụng ] Ioại mảng thấm phân khảc hoặc nhóm thuốc điểu trị
tăng huyết áp khác.
Bệnh gan
Thiazid nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy chức nặng
gan hay bệnh gan tiến triển vì những thay đổi nhỏ trên cân bằng
nước và điện giải có thể khiến cho hôn mê gan dễ xảy ra hơn.
Hiếm khi cảc thuốc ức chế ACE liên quan đến một hội chứng bắt
đầu với vảng da tắc mật hoặc viêm gan và tiến triền đến hoại tử
gan bùng phảt và (đôi khi) từ vong. Cơ chế của hội chứng nảy
chưa được hiều rõ. Những bệnh nhân đang dùng
Iisinopril/hydroclorothiazid xuât hiện vảng da hoặc tăng men gan
đáng kể nên ngưng dùng và cần được theo dõi y khoa thich hợp.
Phẫu !Iluật/Gây mê
Ở bệnh nhân đại phẫu hoặc trong khi gây mê bằng cảc thuốc
gây hạ huyết áp, iisinoprỉl có thế ức chế sự tạo thảnh
angiotensin 11 thứ phát do sự phóng thỉch renin bù trừ. Nếu tụt
huyết ảp xảy ra và được nghĩ là do cơ chế nảy thì có thế điếu
chinh băng cách bồi hoản thề tich tuần hoản.
Ấnlt hưởng lên nội tiết vả chuyển hóa
Các thuốc ức chế ACE vả thiazid có thế lảm giảm dung nạp
glucose Có thế cẩn phải điều chinh Iiếu cảc thuốc điều trị đải
tháo đường, kể cả insulin Ở những bệnh nhân đái tháo đường
điếu trị bằng thuốc hạ đường Ihuyết uống hoặc insulin, nên theo
dõi kỹ nồng độ đường huyết trong tháng đầu tiên dùng cảc
thuốc ức chế ACE. Bệnh đái thảo đường tiềm ẩn có thế biếu
hiện trong khi điếu trị bằng thiazid
Tăng nống độ cholesterol vả triglycerid có thế do điếu trị bằng
lợi tỉếu thiazid gây ra
Thiazid có thể thủc đẩy tinh trạng tăng acid uric máu vả/hoặc
bệnh gout ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên lisinopril có thế Iảm
tăng acid uric niệu và vì vậy có thế lảm giảm tác động tăng
acid uric máu của hydroclorothiazid.
Mất cân bằng điện giải
Thiazid, kể cả hydroclorothiazid, có thể gây mất cân bằng
nước hay chất điện giải (hạ kali máu, hạ natri máu, vả tình
trạng nhiễm kiếm hạ cio trong máu) Các triệu chứng cảnh bảo
cùa mất cân bằng nước hay chất điện giải là khô miệng, khát,
suy yếu, lơ mơ, buổn ngủ đau cơ hay vọp bẻ mòi cơ, hạ hưyêt
áp, thiếu niệu, nhịp tim nhanh, vả các rối loạn tiêu hóa như
buồn nôn hay nôn. Giảm nạtri do pha loãng máu có thể xảy ra
ở những bệnh nhân bị phủ trong thời tiết nóng. Thiếu clo
thường nhẹ và không cần điếu trị. Thiazid cũng đã cho thấy
lảm tăng bảỉ tiết magnesi qua nước tiếu, dẫn đến hạ magnesi
trong máu.
Thiazid có thể lảm gỉảm tiết calci niệu, gây tăng nhẹ và ngắt
quăng nồng độ calci huyết thanh. Tăng calci huyết đảng kể có
thế là biểu hiện của cường tuyến cận giảp không có triệu
chứng. Nên ngưng dùng thiazid trước khi thực hiện cảc thử
nghiệm chức năng tuyến cận giảp.
Tăng kali mảư
Tăng kali trong huyết thanh đã được ghi nhận ở một số bệnh
nhân được đỉều trị với cảc thuốc ửc chế ACE, kể cả lisinopin.
Những bệnh nhân có nguy cơ gây tăng kali máu bạo gôm
những người bị suy thận, đái tháo đường, hoặc dùng chung
với các thuốc lợi tiếu giữ kali, bổ sung kali vả/hoặc cảc dạng
muối thay thể chứa kali, hoặc bệnh nhân dùng thuốc khác gây
tăng kali máu (ví dụ heparin). Nếu dùng các thuốc kê trên bệnh
nhân nên được khuyến cáo theo dõi thường xuyên kali trong
huyết thanh.
Quá mẫn/Phù mạch
Phù mạch ở mặt, đẩu chi, môi, iưỡi, thanh môn vả/ hoặc thanh
quản đã được ghi nhận trong một số hiếm trường hợp ở những
bệnh nhân được điều trị với thuốc ức chế enzym chuyến
angiotensin, kể cả lisinopril. Triệu chứng nảy có thể xảy ra tại bất
cứ thời điếm nảo trong khi điếu trị Trong trường hợp nảy, cần
ngưng dùng lisinopril ngay lập tức vả tỉến hảnh điếu trị và theo
dõi thich hợp để đảm bảo rằng cảc triệu chứng được giâí quyết
hoản toản trước khi bệnh nhãn xuất viện Ngay cả trong trường
hợp sưng phủ chi khu trú ở lưỡi, không gây ưựy hô hấp, bệnh
nhân cần được tiếp tục theo dõi vì việc điều trị bằng thuốc kháng
histamin vả cortỉcosteroid có thế không dù đáp ứng.
Rất hiếm trường hợp tử vong được ghi nhận do phù mạch liên
quan đến phù thanh quản hoặc phủ lưỡi Bệnh nhân phù mạch ớ
lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường hô
hấp, đậc bíệt ở những người có tiền sử phẫu thuật đường hô hấp.
Ở những trường hợp nảy, cằn điếu trị câp cửu nhanh chớng.
Trường hợp nảy có thế sử dụng adrenalin vả/ hoặc dưy tri thông
thoáng đường hô hắp. Cần theo dỏi bệnh nhân cấn thận cho đến
khi triệu chứng được giải quyết hoản toản và ổn định.
Bệnh nhân có tiến sữ phù mạch không do thuốc ức chế enzym
chuyến angiotensin có thế có nguy cơ bị phù mạch nhiếu hơn
khi dùng thuốc ức chế enzym chuyền ạngiotensin.
Những bệnh nhân có hay không có tiến sứ dị ứng hoặc bệnh
nhân bị hen phế quản khi dùng thiazid phản ứng quá mẫn có
thể xảy ra. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống có thể trầm trọng hay
bộc phảt đã được ghi nhận khi dùng thiazid
Bệnh nhân dùng chung thuốc ức chế enzym chuyến
angiotensin với thuốc ức chế rạpamycin cho động vật có vú
(mTOR) (ví dụ như temsirolimus sirolimưs everolimus) có
thế gia tăng nguy cơ phù mạch
Giảm bạch cẩu đa nhân trung tlnh, mất bạch cẩu hạ!
Giảm bạch cầu đa nhân trung tinh/mắt bạch cẩu hạt, giảm tiếu
cầu, thiếu máu đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng
thuốc ức chế enzym chuyến ạngiotensin. Ở những bệnh nhân
có chức năng thặn bình thường vả không có cảc yêu tố gây
biến chứng khác. giảm bạch câu đa nhân trung tinh hiếm khi
xảy ra Giảm bạch câu đa nhân trung tính và mât bạch cầu hạt
hối phục sạu khi ngưng dùng thuốc ức chế enzym chuyến
angiotensin. Lísínopril nên được dùng thật thận trọng ở những
bệnh nhân bị bệnh coi]agen mạch máu, đang dùng thuốc ức
chế miễn dịch, điếu trị với allopurinol hay procainamid, hoặc
phối hợp các yếu tố phức tạp nảy, đặc biệt khi có suy chức
năng thận trước đó. Một sô bệnh nhân trong nhóm nảy đã bị
nhiễm trùng nặng, trong đó vải trường hợp không đảp’ ưng với
lỉệu pháp điếu trị kháng sinh tich cực. Nếu dùng lisinopril cho
những bệnh nhân nảy, nên theo dõi số lượng bạch cẩu định kỳ
và hướng dẫn bệnh nhân ghi nhận bất kỳ triệu chứng nhiễm
trùng nảo.
Ho
Ho đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế enzym chuyến
angiotensin Điến hình lá ho khạn, dại dẳng và tự hết khi
Bệnh nhân tiểu đường
Ở những bệnh nhân tiều đưòng được điều t _
đái tháo đường uống và insulin kiếm soát đường huyết nên
được theo dõi chặt chẽ trong tháng đầu điề trị bằng thuốc ức
chế enzym chuyên ạngiotensin
Lìti
Nói chung, không khuyến cáo dùng liti chung với thuốc ức
chế enzym chuyến ạngiotensin
Kiểm tra chống doping
Hydrochlorothiazid có thể gây ra kết quả phân tích dương tinh
trong kìếm tra chống doping.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Không được bắt đầu dùng thuốc ức chế enzym chuyền
angiotensin trong thai kỳ. Trừ khi việc tiếp tục điếu trị thuốc
' 1
Í-l J:J'
ệtẵíậả'áẸli
ức chế enzym chuyến angiotensin được xem lả cần thiết,
những bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyến qua dùng
thay thế bằng thuốc điếu trị tăng huyết áp đã xảc định an toản
trong thai kỳ. Ngưng dùng thuốc ức chế enzym chuyến
angiotensin ngay khi phảt hiện có thai, và nếu thích hợp, nên
bắt đầu điếu trị thay thế
Hydrociorothiazid đi qua nhau thai. Dựa trên cơ chế tảc dụng
dược lý của hydroclorothiazid, việc dùng thuốc nảy trong 6
thảng cuối thai kỳ có thể ảnh hướng xấu đến tưới máu nhau-
thaỉ và có thể gây ra các tảc động đến thai nhi và trẻ sơ sinh
như vảng da rối loạn cân bằng điện giải và giảm tiếu cẩu.
Không nên dùng hydroclorothiazid cho trường hợp phủ trong
thai kỳ, tảng huyết áp trong thai kỳ hoặc tiến sản giật do nguy
cơ giảm thế tich hưyết tương và giảm tưới máu nhau thai,
không có tảc dụng có lợi trên quá trình bệnh.
Không nên dùng hydroclorothiazid cho trường hợp điếu trị
tâng huyết ảp vô cân ở phụ nữ mang thai, ngoại trừ các trường
hợp hiểm, không thế ảp dụng trị liệu khảc.
9. Sử dgng thuốc cho phịị nữ cho con bú
Bời vi không có thông tin liến quan đến việc dùng lisinopril!
hydroclorothiazid trong thời gian cho con bú, không khuyến
cảo dùng |isinopriI/hydroclorothiazid và nên diếu trị thay thế
bằng các thuốc an toản hơn trong thời giạn cho con bủ, đặc
biệt đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
IO.Ẩnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hânh máỵ móc
Cũng như các thuốc đỉều trị tảng huyết áp khảc, sản phẩm phối
hợp lisinopril/ hydroclorothiazid có thế ảnh hưởng tới khá
nặng lái xe và vận hảnh máy móc từ nhẹ đến vừa. Đặc biệt khi
băt đầu điêu trị hoặc khi đỉếu chinh liêu, và cũng như khi dùng
chung với chât côn, nhưng cảc ảnh hưởng nảy tùy thuộc vảo
khả năng nhạy cảm cùa từng người.
Nên tính đến khả năng đôi khi có thế bị chóng mặt, mệt mòi
khi lái xe hay vận hảnh máy móc.
ll.Tương tác thuốc
Cảc Iltaốc diều trị tăng huyết a'p khác
Khi kểt hợp với cảc thưốc điếu trị tăng huyết áp khác có thể
gây tụt huyết áp cộng hợp. Dùng chung với glyceryl trinitrat
và các thuốc nitrat khảc hoặc các thuốc giăn mạch có thế lảm
giảm huyết áp hơn nữa
Tránh dùng phối hợp lisinopril với các thuốc chứa aliskiren.
Lin“
Sự gỉa tăng có thể hồi phục nồng độ trong huyết thanh và độc
tính cùa liti đã được ghi nhặn khi dùng chung liti với cảc thuốc
ức chế enzym chuyến ạngiotensin. Cảc thuốc lợi tiếu và thuốc
ức chế enzym chuyến angiotensin lảm giảm độ thanh thải của
liti qua thận và lảm tăng cao nguy cơ gây độc tính cùa liti. Vì
vậy không khuyến cáo dùng phối hợp lisinopril vả
hydroclorothiazid với liti và theo dõi cần thận nông độ liti
trong huyết thanh nếu cần dùng phối hợp nảy
Chất bổ sung kali, !Imốc lợi !iểu gỉữ kali hoặc các chất thay
the muối kali
Tác động mất kali cùa thuốc iợi tiếu thiazid thường giảm do
tác động giữ kaii của lisinopril Sử dụng các chắt bổ sung kali,
thuốc lợi tỉếu giữ kali hạy các chất thay thể muối có chứa kali,
đạc biệt ở bệnh nhân suy chức năng thận hoặc đái tháo đường,
có thế lảm tăng đáng kể kali trong huyết thanh. Nếu cần dùng
phối hợp Iisinopril/hydroclorothiazid với bất kỳ thuốc nảo đã
trình bảy ở trên, thì cân sử dụng thận trọng và theo dõi thường
xuyến nỏng độ kali huyết thanh.
Các lhuốc gây xoắn đỉnh
Do nguy cơ hạ kali máu, cần thận trọng khi dùng đồng thời
hydroclorothiazid vả các thuốc gây xoắn đinh ví dụ một số
loại thuốc điếu trị rối Ioạn nhịp tim, một số thuốc điếu trị tâm
thần vả cảc thuốc gây xoắn đinh khác.
Cảc thuốc chống trầm cám 3 vòng/ Ihuổc tâm !hẩn/ thuốc
gây mê
Khi dùng chun một số thuốc gây mẽ, thuốc chống trẳm cảm
3 vờng vả thuôc tâm thẩn với thuốc ức chế enzym chuyển
angiotensin có thể gây hạ huyết áp hơn nữa.
Cảc !ltuốc kháng viêm không II…ộc nhóm steroid kể cả
aceựlsalicylic acid
Dùng kéo dải cảc thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid
(NSAID) (cảc thuốc ức chế COX-2 chọn lọc, acid
acetylsalicylic > 3g/ngây và các NSAID không chọn lọc) có
thế lảm giảm tác dụng điếu trị tăng huyết áp và lợi tiếu của
thuốc ức chế ACE và thuốc lợi tiêu thiazid NSAID và thuốc
ức chế ACE có thể tạo nên tảc động cộng lực Iảm tăng kali
trong huyết thanh và có thề lảm suy giảm chức nãng thận. Các
tác động nảy thường hổi phục. Hiếm khi xảy ra suy thận cấp,
đặc biệt ở những bệnh nhân bị tốn thương chức nãng thận như
người giá hoặc mất nước.
Các rhuốe giống giao cảm
Các thuốc giống giao cảm có thề lảm giảm tác dụng điều trị
tăng huyết áp của cảc thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin.
Thuốc điểu !ri đải tháo đường
Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy dùng chung các thuốc ức
chế enzym chuyến ạngiotensin với các thuốc điều trị đải tháo
đường (insulin, thuốc hạ đường huyết uống) có thề lảm tăng
tảc dụng hạ glucose trong máu với nguy cơ hạ đường huyết.
Hiện tượng nảy xuất hiện nhiều hơn trong những tuần lễ đầu
phối hợp điếu trị và ở bệnh nhân suy thận.
Acid acetyl salicylic, thuốc tan huyết khối, lhuốc chẹn bêta,
nỉrral
Lisinopril có thế được sử dụng đồng thời với acid acetyl
salicylic (ở iiếư bệnh tim), thuốc tạn huyết khối, thưốc chẹn
bêta vả / hoặc nitrat.
Amplmlerỉcỉn B (tiêm mạch), carbenoxolon, cortico—s1eroid
corticotropin (ACTH) hoặc !Imốc nhuận rrường klch rhlel:
Hydroclorothiazid có thể lảm tăng mất cân bằng diện giải, đặc
biệt hạ kali máu.
Ca'c muối calci
Tăng nổng độ calci trong huyết thanh do giảm bải tiết có thể
xảy ra khi dùng chung với các thuốc lợi tiếu thiazid.
Ca'c glycosid rim
Gia tăng nguy cơ độc tinh cùa digitalis liên quan đến hạ kali
máu do thíazid gây ra.
C olestyramin vả colestìpol
Các thuốc nảy có thế lâm chậm hoặc gỉảm hấp thu
hydroclorothiazỉd. Vi vậy các thuốc lợi tiều sulphonamid nên
được ưống ít nhất trước 1 giờ hoặc 4-6 giờ sau khi dùng các
thuốc nảy. /
Cảc thuốc giãn cơ không khử cụt (ví dụ rubeeurarin clo d)
Hydrociorothiazid có thế lảm tăng tác dụng cùa các uốc nảy.
Ciclosporin
Dùng chung các thuốc ức chế enzym
ciclosporin lảm tăng nguy cơ tổn thư g
máu.
Lovastatin
Dùng chung các thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin với
lovastatin lảm tảng nguy cơ tăng kali mảư.
Thuốc ức chế rapamycin cho động vật có vú (… TOR)
Bệnh nhân dùng chung với thuốc ức chế mTOR (ví dụ như
temsirolimus, sirolimưs, everolimus) có thế gia tăng nguy cơ
phù mạch.
Trimetlmprim
Dùng đổng thời thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin và
lợi tiếu thiazid với trimethoprim Iám tảng nguy cơ hạ kali máu.
'at’z'l *l
LÍ"
\ \S'z
’²-ế// \“ ›
<:ắ-2'
c.…
\
t\’J;. '
' _Sotalo!
' Thuốc lợi tỉểu thiazid gây hạ kali máu sẽ lảm tăng nguy cơ gây
loạn nhịp tim cùa sotalol
Allopurino!
Dùng đồng thời các thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin
với ạllopurinol lảm tăng nguy cơ tổn thương thận và có thể
dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu
Alcohol
Rượu lảm tăng tảc dụng hạ huyết áp cùa các thuốc hạ áp.
Thuốc khảng acid
Thuốc kháng acid gây giảm sinh khả dụng cùa các thuốc ức chế
enzym chuyên angiotensin.
Barbiturat hoặc lhuốc ngủ
Có thể gây hạ huyết ảp tư thế đứng.
Vãng
Phản' ưng nitritoid (cảc triệu chứng giãn mạch bao gồm đỏ bừng,
buồn nôn, chóng mặt vả hạ huyết áp, có thế rất nghiêm trọng) sau
tiêm vảng (ví dụ, nạtri aurothỉomalat) đã được báo cáo thường
gặp hơn ở n_hững bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế
enzym chuyên ạngiotensin
l2.Tác dgng không mong muốn ịADRỊ
Thường gặp, ADR 2 1/100
Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, ngất.
Tim mạch: các tác dụng do ânh hưởng tư thế đứng.
Hô hấp: ho.
Tiêu hỏa: tiêu chảy, ói.
Thận & riết niệu: rối loạn chức năng thận.
Ỉt gặp, I/l 000_ < ADR < I/100
Thần kính: dị cảm, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối
loạn giấc ngù, thay đổi tính khí, các triệu chứng trầm cảm.
Tim mạch: nhội máu cơ tỉm hoặc tai biến mạch máu não, có
thế thứ phảt đôi với hạ huyêt ảp' quá mức ở những bệnh nhân
có nguy cơ cạo, hôi hộp đánh trông ngực, nhịp tim nhanh, hội
chứng Raynaud.
Hô hấp: viếm mũi.
Tiẻu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu.
Gan mật: tăng men gan và bilirubin.
Da: phát ban, ngứa.
Hiếm gặp, mo.ooo s ADR < m.ooo
Thần kinh: Iủ lẫn, rối loạn khứu giảc.
Máu: giảm hemoglobin, giảm dung tich hổng cầu (HCT).
Tiẻu hóa: khô miệng.
Da: quá mẫn/phù mạch thẳn kinh.
Thận & liết niệu: tăng urê máu, suy thận cẩp.
Rất hiếm gặp, ADR < mo.ooo
Máu: thiếu mảư, giảm tiều cẳu, giảm toản bộ bạch cầu, giảm
bạch cầu đa nhân trung tính, mất bạch cầu hạt.
Chuyến hóa: hạ đường huyết, tăng đường huyết.
Hô hấp: co thắt phế qưản, viêm xoang, viêm phế nang dị ứng/
viêm phôi tăng bạch câu ải toan.
' óa: viêm tụy, phù mạch ở ruột.
iếm gan — tế bảo gan hoặc ứ mật, vảng da và suy
P.TRUỎNG PHÒNG
Ếểẫ Jỡlón/zễ JÍỄìng
Da vả mỏ'dướí da: Toát mồ hôi, bệnh da bọng nước, hoại tử
da độc tế bảo, hội chứng Steven-Johnson, hỏng ban đa dạng,
phản ứng giá u lympho da.
Thận và tiết niệu: Thiểu niệu! khó tiếu.
C hưa biết, không ước tlnh được tỷ lệ thường gặp
Thần kinh: Ảo giác, choáng váng.
Tim mạch: Đó mặt.
Nhíễm trùng. Viêm tuyến nước bọt.
Mảu vả hệ bạch huyết: thíếư mảư bất sản, thiếu máu tan máu,
suy nhược tùy xương.
Chuyến hóa vả dinh dưỡng: Biếng ân, gluco niệu, mẩt cân
bắng điện giải (bao gồm cả hạ natri máu, nhiễm kiếm do giảm
clorid huyết, hạ magnesi máu và hạ kali máu), tăng cholesterol
vả triglycerid, bệnh gủt, mất cảm giảc ngon mỉệng.
Tám thần: bồn chồn, trầm cảm, giác ngủ xáo trộn
Mắt: chứng nhìn vảng, mờ mắt thoáng qua, cận thị cấp,
glaucom góc đóng cấp tính.
Tai vả tai trong: chóng mặt
Mạch máu: viêm mạch và viêm mạch máu dưới da.
Hô hấp: suy hô hấp (bao gồm viêm phối và phù phối).
Tiẻu hóa: kích thich dạ dảy, tảo bón.
Da vả căc mỏ dưới da: mẫn cảm với ánh sáng, Iupus ban đỏ hệ
thống, các phản ứng giống lupus ban đỏ mê đay, tái phát lupus
ban đó, phản ứng phản vệ.
Thận vả né: niệu: Rối Ioạn chức năng thận, viêm thận kẽ.
Toản thán: sốt, suy nhược.
Gan, mật: vảng da.
Cơ xương và mỏ Iiẽn kết: co thắt cơ bắp, yểu cơ.
13 ủliềg
Thiếu dữ liệu về quá liếu ở người. Các triệu chứng liên
đến quá liếu cùa các thuốc ức chế enzym chuyển angio
có thể bao gổm tụt huyết áp, sốc tuần hoản, rối loạn điệ
suy thận, tăng thông khi, nhịp tim nhạnh, hồi hộp đánhi
ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt. lo âu vả ho J
Điếu trị quả liếu được khuyến cáo là truyền tĩnh mạch
dịch nước muối sinh lý. Nếu tụt huyết áp xảy ra nên đ
nhân ở tư thế nằm ngứa. Nếu có sẵn, nên xem xét việc u trị
bằng angiotensin Il truyền tĩnh mạch vả/hoặc catecholam'
tiêm tĩnh mạch. Nếu vừa mới uống thuốc có thể dùng các '
pháp loại bỏ Iisinorpil (ví dụ gây nôn, rửa dạ dảy, dùng
muôi hấp phụ vả natri sulfat). Có thế loại bỏ lisinopril ra kh'
hệ tuần hoản chung bằng lọc máu. Đặt máy tạo nhịp được 0 i
định điếu tri chậm nhịp tim. Cảc dẩu hiệu sinh tồn, nổng
các chất điện giải trong huyết thanh và creatinin nên được t 0
dõi thường xuyên.
Cảc triệu chứng kèm theo của quả liếu hydr ạziđ là
tăng lợi niệu, sụt giảm ý thức (kể cả hôn mê), co iật, Iiệt. Ioạn
nhịp tim và suy thận.
Nhịp tim chậm và phản ứng phế vị quá mức nên được điều trị
bằng atropin.
Nếu có dùng kèm thuốc trợ tim digitalis, tinh trạng hạ kali máu
có thể dễ gây nên rối loạn nhịp tím.
M.Bảo guân: ò nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ảnh sáng trực tiếp
và nơi ầm ướt.
15. @g; 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ló-Wsâfflỉủủzủz—dẫnsử
dung thuốc:
I
Sản xuất và Phân phối bởi:
CÔNG TY cớ PHÀN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A `
Khu công nghịệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tinh Đông Nai
TUQ.CỤC TRUONGĐiện thoại: 0613 566202 Fax: 0613 566203
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng