ỂẢẢ ĨỬ ỒẢJ
;. BÒ Y TẾ ãu nhan MAXXCARDlQ—L 10 _ 'Đ 'ỂÝ
CỤC Q u.… LÝ oỡớE² “°“ “°" b²° P… <3 … x 10 …cm
_ A _ 100% real size
ĐA PHE DUYỆT
Lán dấu: ...... 2j'06'1'2017 .......
MA)O(CARDIO
& ư AMPHARCO u SA
MAẢCARDIOỂ L “|
Lisinopril 1
' v……umm
M……nmemluự www
WWnsm man
OICJMDXXVW
@
Mãu nhân MAXXCARDIO-L 10
Hộp 100 viện nén bao phim (10 vĩ x 10 viên)
90% real size
MA)O(CARDIO
k' L' AMPHARCO US A
ilnMiùmhc
MAXXCARDlớ-L … Ả
©—W \2
MA)O(CARDIO
IÌ^OW`J
vưuuwmm …uẩ
umuu núm
lễ ;
hiiệị
Ể ẻẽfiĩ
hiih
Mẫu nhân MAXXCARDIO-L 10
Vĩ 10 viẻn nén bao phim
100% real size
MAẦCARDIOỀ L 10
L.smopnl iUmg
MtInII%MM
GMHCFwaou aA
ƯI…UCA
WCARDIO'—L 10
Lzsmnpnl 10mg
ÙỢtldlll'hơởl l ũIh'lW t'l
mc sl ! A FJ'iC
ƯI' must
…cuotoư @” ,
I.'!n '
,\ "
nụmụmu : m……n '
AIan U Ì I 'ffl
mt Muon
MAẦCARDIOẾ L 1 0
meo tl ²Gm
MAXXCARDIO®—L
Lisinoprỉl 5l10l20 mg
n…óc u đơn
Dọc hỹ h…g dẫn sữ dụng trước … dùng
Đểxa lắm ray trẻ tm
Thõng Mo ngay cho bác sỹ hoặc dapr sỹ nhũng Mc dụng khủng mong muốn gap phủ! khi sử dụng dmốc
!. Thinh phấn: Mỗi viên nén bao phim chửa:
MAXXCARDIO’—L 5
Lisinopril ...................................................................... 5 mg
(duớí dang lisinopril dihydrat ................................ 5.45 mg)
Tá dược Manitol. Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Prcgelatiniscd starch. Natri croscarmcllosc, Magnesi stcarat,
Tale. Opedty Il white.
MAXXCARDIO'~L 10
Lisinopril .................................................................... lo mg
(duới dụng Iisinopril dihydrat .............................. I 0. 90 mg)
Tá được: Manitol. Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregclatỉniscd starch. Natri croscarmcllosc. Mngnesi stcarat,
Taic. Opadry Il white.
MAXXCARDIO'—L 20
Lisinopril ................................................................... 20 mg
(duới dạng !isỉnopril díhydral .............................. 21. 78 mg)
Tá dược: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Prcgclatiniscd starch. Natri croscarmellosc. Magnesi stcarat.
Tale. Opadry Il white, Red iron oxyd. Yellow iron oxyd.
z. guỵ c;ch ttộng gỏi; Ví bấm nhóm› nhỏm. 10 viên] vi.
Hộp ] vi. 3 vi. vù … vi.
3. ỊỊịnh chất
MI ATC: CO9AAOJ
Cơ n
Lisinopril ức chế enzym chuyển angiotensin (angiotensin
converting cnzymc - ACE) ở người vả dỏng vật. ACE lả
một peptỉdyl dỉpcptidasc xúc tác phân ủng chuyến
angiotensin I thânh chất gây co mạch. angiotensin II.
Angiotensin II cũng kich thich phấn vỏ tưyền thượng thận
tiết aldostcron. Tác dựng có lợi của lisinopril trong điều tri
tăng huyết áp vả suy tim chủ yếu do ngãn chặn hệ rcnin-
angiotensin-aldostcron. Sự ức chế cnzym chuyến
angiotensin lùm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết
tương, điều nảy dẫn đến giâm tác dụng co mạch vả giảm tiết
aldosteron. Sự gỉám tiết aldosteron có thể dẫn đến tang nhẹ
kali trong huyết thanh.
Ngoăi ra. thuốc cờn có khả nlng ânh hưởng tời hệ kailikrcin
— kinin. lâm giảm sự phân hủy của bmdykinin. dẫn dén tãng
nổng dộ bradykinin. đây chinh lá nguyên nhân gây ra một
số tác dụng không mong muốn như phù mạch vả ho của các
thuốc ức chế cnzym chuyến angiotensin.
Lisinopril có tác dụng điếu tri tãng huyết áp ngay cả ở
những bệnh nhân tảng huyết áp có nồng độ rcnin thẩp.
Q.!ZUEM
Lisinopril dẫn đến giảm cùng mức độ huyết áp ở tư thế nâm
ngừa vả tư thế đứng khỏng có tăng nhịp tim bủ. Thường
khỏng thấy hạ huyết áp tư thể triệu chửng mặc dù nó có thẻ
xảy ra vẻ được biết trườc ở những bệnh nhân giâm thể tích
máu vùlhoặc mẩt muối. Khi dùng chung vởi các thuốc lợi
tiều nhóm thỉazid, tác dụng hạ huyết áp của hai thuộc gần
như cộng lực.
Trong hầu hểt các bệnh nhán đuợc nghiên cửu, tác dụng
điểu tri tang huyết áp khời phát một giờ sau khi uống một
liều Iisinopril của tửng cá nhân, huyêt áp giâm tối đa dạt
được sau 6 giờ.
Tác dụn đỉếu trị tang huyết áp cùa lisinopril được duy tri
trong 5 t thời gian điếu trị lâ_u dai. Ngưng dùng lisinopril
dột ngột khòng gây tăng huyết áp nhanh chỏng hoặc tãng
huyết áp đáng kể so vởí mừc huyết áp trước diếu trị.
…
Nguời Iởn: Sau khi uống lisinopril. nồng độ đinh trong
huyết thanh của lisinopril đạt dược trong khoáng 7 giờ. thời
gian đạt nồng dộ dinh hơi kéo dái hơn ở những bệnh nhln
nhồi máu cơ tim cấp.
Lisinopril dược hấp thu chặm vả khỏn hoản toán qua
đường tiếu hỏa. Sự hấp thu của lisinopril rỉl khác nhau gỉữa
các cá thế, có thế từ 6 — 60% Iiếu dùng dược hấp thu. nhưng
trung blnh khoảng 25%. Thừc an khóng ảnh hưởng tờỉ sự
hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Lisinopril khỏng iiến kết
với protein hu ết tương. Thuốc thái trử qua nước tiếu ở
dnng không bi n đồi. Thời gian bán thải sau khi uống nhiều
liên ở người bệnh có chức nãng thặn binh thường lù I2 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối của lisinopril giảm khoảng ló% ở
những bệnh nhân suy tim sung huyết ồn đinh theo phán loại
NYHA nhỏm n-w. và thẻ tich phân bỏ hơi thâp hơn so với
người binh thường.
Sinh khả dụng dường uống của lisinopríl ở những bệnh
nhản nhồi máu cơ tim cấp tương tự như ở những người tinh
nguyện khóe mạnh.
Suy chức nũng thận lám giảm thái trừ Iisinopril. nhưng chỉ
khi dộ lọc cấu thận dưới 30 mllphút. sự giâm thái trừ nảy
mới quan trọng trến lâm sùng.
Ở mức trung bình. `nồng độ thưốc trong máu vá diện tích
dưới dường cong nỏng độ theo thời gian ở bệnh nhân lớn
tuổi cao hon (gấu gấp dỏi) so vời bệnh nhân nc tuỏỉ.
Có thể loại bỏ lisinopril bảng lọc máu.
Bẽnh nhi: Dược dộng học của lisinopgil được nghiên cứu
trén 29 bệnh nhi tang huyết tử 6 đẽn l6 tụồỉ có dộ lọc
cấu thận › so mUphútll m². Sau các liều dùng o.l dẻn
' trong huyết tương ở trụng thái ổn
được trong 6 giờ vù mức độ hấp thu
giá trị náy đa dược tương tự như ở người lớn. Giá trị
thường gặp củ dộ thanh thải lisinoprỉl qua đường uổng (độ
lhanh thải toản ảnlkhá dựng sinh học tuyệt đối) ở một trẻ
cản nặng 30 kg lả l0 ngỉờ. tăng tương ứng vởi chửc nãng
thận.
Sưy gan: Suy gan ở những bệnh nhãn xơ gan dẫn đển giảm
hấp thu của lisinopril (khoáng 30% được xác đinh bảng
cách thu hồi nước tiểu). nhưng lại lảm ting sự tiếp xúc
(khoảng 50%) so vời người khỏe mạnh do giám độ thanh
thái.
Suy thận: suy giảm chức nãng thận sẽ Iảm giám sự thải trữ
của lisinopril ờ thận. vả sự giám náy chỉ quan trọng về mặt
tn… sáng khi mức lọc cẩu thận < so mllphút. ờ bẹnh nhân
suy thận nhẹ đến trung blnh (độ thanh thải creatinin tử 30-
80 mllphủt). thì giá tri AUC trung blnh chi tảng khoảng
I3%. nhưng ở bệnh nhữn suy thặn nặng (độ thanh thái
creatininc từ 5— 30 mllphủt) thì giá trị AUC trung bình tảng
gấp 4—5 iấn.
.1`
Lisinopril có thể được loai bò bằng thẩm tảch máu. Thẩm [31-go ml! phủt
tâch mảư trong vòng 4 giờ với độ thanh thái từ 40—55 mL’
phía, thì nồng độ lisinopril trong máu giảm khoảng 60%.
Suy tim: Bệnh nhân suy tim có sự tiếp xúc với lisinopril lớn
hờn những người khỏe mạnh (tang AUC trung bình lả
l25% , nhưng dựa vâo sự thu hồi lisinopril tmng nước tiểu,
thì y giảm hấp thu khoáng l6% so với những người khỏe
mạnh.
Nguờí gt'ả: ở những bệnh nhân lớn tuỏi thi nộng độ thuộc
trong máu cao hợn vè giá trị diện tích dưới đường cong
(tang khoảng 60%) cũng cao hon những người trc“.
* QtLđltth
Tin hưyết áp: Lisinopril được chi đinh cho điếu tri tang
huy tápớbệnhnhânngưới lớnvùưècmtữỹtuóiướlén.
Lisinopril có thế được dùng đơn độc hoặc phôi hợp với các
thuóc điều trị tâng huyết áp khác.
Suy tim: Lisinopril được chi đinh đế lảm giảm câc triệu
chứng cơ nâng vâ thực thể tinh trụng suy tim ở những bệnh
nhhn khờng dáp ứng đủ với các thuốc lợi tiêu vá đigitalis.
Nhòt múư cơ tim cẤp: Lisinopril được chỉ định ơẻ tt_m
giám tử vong trong điều trị các bệnh nhân có hưyết động ôn
đinh trong vờng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim. Khi thich
hợp. bẹnh nhan nen tiép nhận củc trị liệu tieu chuẩn được
khuyến cáo như cảc thuốc Iảm tan huyết khổi. aspirin. vả
các thuốc chẹn beta.
Biến chứng thận do đii thỏo đường: Lisinoprii được chỉ
đinh cho điếu trị bệnh thận ớ bệnh nhân đải tháo đướng
tuýp 2. tãng huyết áp vả mới bị bệnh thận.
5— Liềan-.cúsLủz
Tlng huyết áp:
Liều khởi dấu:
Ở những bệnh nhãn có chứng tang huyết áp. thì !iềư khới
đẩu thường được khuyến cáo lá l0 mg. Những bệnh nhân
có hệ rcnin-angiotcnsin—aldostcron hoạt động mạnh (đặc
bỉệt những bệnh nhân bị tang huyết áp do hẹp động mạch
thận. mất muối! giám thể tlch máu, tim mất bù hoặc tãng
huyết á nặng) có thế lâm gỉùm huyết áp quá mức sau khi
đủng li u khới đầu Liều khới đầu được khuyến cáo cho
những bệnh nhân nây là 2,5 - 5 mg vả việc khởi dấu dỉếtt trị
phải được thực hiện dưới sự giám sát y khoa. Khi có biến
hiện cũa suy thận thì cần phái đùng liếu khới đâu thấp hon
(xem Liều dùng cho bệnh nhin sưy thịn).
Liều duy trì: liều duy tri có hiệu quả thường la 20 mg dùng
| lẩnl ngây. Thỏng thường nểu hiệu quả điếu tri mong muốn
khòng thế đẹt được sau 2-4 tuản dùng thuộc, thi có thể tăng
iiếu. Liều tối đa được sử dụng trong các thử nghiệm lâm
sâng dâi hạn. có kiềm soát ta so mg/ ngùy.
sn dụng củng vởi thuốc lợi tiều ở nguời Iởn: nẻu khón kiếm
scttt được hu t tp với lisinopril đơn thuần. có thế bỄ sung
them lièu t một thuộc lợi tiếu (vi dụ: hydroclorothiazid
12,5 mg). Li 0 bắt đẩu được khưyến cáo cho bệnh nhán
người lớn tang hưyết ảp dùng với thuộc lợi tiếu la 5 mg một
lấn mỏi ngùy.
Liều dùng ở bệnh nhán sưy lhận
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận nèn được dụa trẽn độ
thanh thái creatinin như sau:
. . Lièu khới ttâu
Độ thanh thit creatinin (mllphut) (mglngáy)
Dưới l0 ml/ phủt (kể cả bệnh nhữn lọc máu) 2,5 mg“
10-30 mV phùt 2.5—5 mg
Í 5—10 mg ]
°Liều dùng vải hoặc tắn suất sử dụng nẻn diều chinh theo sự
đáp úng của hưyẻt áp.
Liều dù_ng nến được dièu chinh _tang lèn đển khi hưyết úp
được kiêm soát h0ặc khi đạt liếu tôi đa 40 mg/ ngảy.
Sử dựng cho bệnh nhi bị tăng huyết áp từ 6-16 tuối: Liều
khới đẩu được khuyến cáo lả 2.5 mg x | lân! ngây cho bệnh
nhân có cân nặng trong khoáng 20 đến <50 kg, vi 5 mg x |
lấnl ngây ớ bệnh nhân có cản nặng 2 50 kg. Liều dũng được
điếu chỉnh cho từng cá nhân đển mức tối đa lẻ 20 mg] ngảy
ở bệnh nhau có cân nang tmng khoảng zo ttén 30
lephủt.
8. Sử đựng thuốc cho nhu gữ gớ thgị
Việc sử dụng câc chất ức chế ACE không được khuyến cáo
trong ba tháng đấu của thai kỳ vá chớng chi đinh trong ba
thảng giữa vá ba tháng cuội của thai kỳ.
Bầng chửng địch tễ học liên quan tới nguy cơ gây quâi thai
khi tiếp xúc với cớc chảt ủc chế ACE trong ba tháng đấu của
thai kỳ hì chưa được kết Iưận. Tưy nhiên. sự gia tăng nhớ của
nguy cơ nùy khớng thế được loại trữ. Trừ khi việc tiếp tục
điếu trì với các chất ửc chế ACE được xem. lá cấn thiết.
những benh nhân có kế hoạch mang thai nén đói sang cộc ưi
liệu tang huyết áp thay thế khác được xác định là an toán
trong thai kỳ. Khi được chuẩn đoán lá có thai thì nên dừng
điều trị với chẩt ửc chế ACE ngay iộp tức vả nếu thich hợp
thi nen bat đầu iiệư pháp ộièu trị thay thế.
Việc tiếp xủc với chất ức chế A_CE trong ba tháng giữa vù ba
tháng cuối của thai kỳ được biêt lả gây độc tinh cho thai nhi
ở người (giảm chức nặng thận. thiếu ổi, chặm cỏt hớa xương
sọ) vá gáy độc cho trẻ sơ sinh (suy thận. hạ hưyẻt áp. tãng
kali máu).
Nếu tiếp xúc với các chắt ức chế ACE trong ba tháng giữa_
vả ba tháng cuội của thai kỳ thi khuyến câo nen sieu tim de
kiểm tra chức năng thộn vá xương sọ.
Những trẻ sơ sinh có mẹ dùng các chẩt ức chế ACE nên
được theo đõi chặt chẽ chứng hạ huyết áp.
9— W…
Vì khỏng có thông tin liên quan đểu việc dùng
MAXXCARDIO'—L khi đang cho con bủ. nén thước khờn
được khuyến cáo vù nên dùng phương pháp điểu trị thay thỉ
được xem lá nn toán cho phụ nữ cho con bủ. đặc biệt la khi
nuôi trẻ mới sinh hoặc sinh non.
to.Ẩuhh tới tth n n ttti xe vi… n inh mi
Dùng viên nén Iisinoptỉl có thể gáy cảc tác dựng phụ như
chóng một, mệt mới, iủ Iẵn. Bệnh nhân khỏng nẻn lái xe hay
van httnh may mớc. trừ khi hẹnh nhộn đánh giá chảc chán
tác đụng của thước lến bệnh nhãn, cững như bộnh nhán có
thề đám nhận những hoạt động đó một cách an toân.
ttlmz.tts.ttưộc
11tch atẻu lrl tang huyết đp khdc: khi MAXXCARDIO'4.
được kết hợp với các thuốc điếu ttị tang huyết ủp khác (ví
dụ như glyccryl trinitmt vả các thuốc nitrat khác. hoặc các
thưốc giãn mạch). có thế Iảm tụt huyết áp.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sảng cho thắy ức chế kẻp hệ renin-
angiotensin-aldosteron (RAAS) thông qua việc đùng phối
hợp cảc chẩt ức chế ACE với các thuốc ức chế receptor
angiotensin II hay aliskiren thi có tỷ gặp cao hớn trong các
tác dụng phụ như lá tụt huyết áp. tộng kali máu vá suy giảm
chức nhng ớ thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với việc sử
dụng các thuộc có tttc dụng RAAS riếng lé.
Ìhuốc lọi tiểu: Lúc ban đầu đùng lisinopril ở bệnh nhân
đang dùng thuốc lợi tiều có thể dẫn đén giảm huyết áp quá
mửc. Có thế giảm thiểu tác động hạ huyêt áp của lisinopril
bằng cảch giâm hay ngưng dùng lợi tiều hoặc tăng dùng
thếm muói trước khi bảt đẩu điều trị với Iisinopril. Nếu
khòng thế thưc hiện được điều nây. giảm Iiểư khời đâu cùa
lisinopril.
Lisinopril lảm giám rnất kali do các thuốc lợi tiếu nhớm
thỉaziđ gay nt Các thuộc lợi tiếu giữ kali (spironolacton.
amilorid. triamtcren. vá các thưốc khác) có thể tâng ngưy cơ
tăng kali máu. Vi vộy. nếu các thuốc trến được chi đinh
dùn chung với lisinopril. cấn theo dỏi nòng độ kali trong
huy thanh của bệnh nhân thường xưyên.
ĩĩutốe điều lrị đả! thảo đường: đùng chung lisinopril với
các thuốc điều trị đái tháo đường (insulin. thuốc hạ đường
huyết uống) có thể gây tang tác dụng hạ glucose trong máu
với nguy cơ hạ đường huyết.
Cdc thuốc lthúng vlbn khỏng thuộc nhóm sreroid kể cả cđc
thuốc ủc chế chọn I ơcloo.gge ase-2 (ủt chế C 0X~2):
Ở những bệnh nhân ớn tuổi. ' iâm thể tỉch máu (kể cả
những người đang đi ' ' iếu). hay có tỏn thương chức
nâng thận. dùng cảc kháng viêm khỏng thuộc nhớm
steroid msmm. kề tt các thuộc ức chế cox—z chọn lọc.
với cộc thuộc ửc ch' ACE, kể cả lisinopril. cộ thẻ ittm suy
giám chức nang thộn. bao gồm khá nang suy thận cấp. Các
tác dụng náy thường hới phục được. Theo dõi chức nãng
thận định kỳ ớ những bệnh nhân dùng lisinopril vả NSAID.
Tậc dụng điểu trị tln hưyết áp cùa các thuốc ửc chế ACE.
kế cả iisinoptii. có bị suy giâm do các thuộc NSAID.
Ức chế kép hệ RenIn-Angiotemln (RA): Ức chế kép hệ RA
với các thuốc ức chế thụ thể angiotensin. các thuốc ức chế
ACE, hoặc các thuốc ức chế renin trực tiếp (như aliskiren)
thường liên quan đến tãng nguy cơ tụt huyết áp, ngất. thng
kali máu. vả thay đồi chửc nang thặn (kể cả suy thận cấp) so
với đơn trị liệu.
Nói chung, tnình dùng phối hợp củc thuốc ưc chế hệ renin—
angiotensin. Theo dõi huyết áp. chửc nâng thận và các chất
điện giâi ờ những bệnh nhân dùng lisinopril vai các thuốc
khác tinh hướng dến hệ renin-angiotcnsin.
Không dùng aiiskircn cùng với lisinode ở những bệnh
nhân đái tháo đường. Tránh dùng aliskiren với lísinopril cho
những bệnh nhân suy thận (độ lọc cẩu thặn < 60 mllphủt).
LIII: ting có hồi phục nồng độ trong máu vả độc tinh của liti
đa được háo cảo khi sử dựng đồng thời liti với cảc chất ức
chế ACE. su dụng đồng thời các thuộc lợi tiếu thiazid có
thế it… tang nguy co gây độc của liti vá tam tang them độc
tinh cùa liti khi dùng đờng thời với các chât ửc chế ACE.
Việc đủng lisinopril với liti lả khỏng được khuyến cáo.
nhưng nẻu việc phối hợp được chứng mỉnh lù cân thiết. thi
cần phải theo dõi cấn thặn nồng độ liti máu.
Thuốc ức chế mpnmycln cho dộng vội có vú (MTOR):
Bệnh nhán dùng chung với thuốc ức chế mTOR (ví dụ như
temsirolimưs. simlimus. everolimus) có thể gia tãng nguy
cơ phù mạch.
Váng: phân ửng nitritoid (triệu chứng của giân mạch bao
gồm đỏ bừng. buồn nôn. chóng mặt vù hạ huyết ảp vỏ có thề
lả rẩt nghiếm trọng) sau khi tiêm vâng vi đu lù natri
aưrothiomnlnt đã được báo các lá thường ặp hớn từ những
bệnh nhân được điều trị với các chất ửc ch ACE.
Thuấc chống ưđm cảm ba vòng/ Illuốc chống Ioợn lhđnl
thuốc gã tê: việc sử dụng phối hợp các thuốc gã tẻ, thuốc
chớng trẵin cảm ba vờng vả thuốc chống loạn th 11 với các
chất ửc chế ACE có thế lâm hạ huyết áp thêm nữa.
Acid aceryLsaliey/ic, cdc thuốc Ihrombolytic, belo- blocker,
nitrat: Lisinopril có thể được sử dựng phới hợp với acid
acetylsalicylic (ớ liếu dùng cho bệnh tim). các thuốc
thromboiytic. beta— blockcr vải hoặc nitrat.
l²—IMunzhhâcusz
Thường gạp. ADR › mon
- Toản thản: nhửc đằu, chóng mặt.
— Hỏ hảp: ho (khan. kẽo đải).
Ỉ! gộp, mooo < ADR s mon
— Mău: sưy tủy xương, thiểu máu, giảm tiếu cẩu. giám bụch
cẩu. giảm bạch cẩu ưung tinh. bạch cầu hạt, thiếu máu tan
hưyết. bệnh hạch bạch hưyểt, bệnh tự miễn.
— Chuyến hỏa vả dinh duững: hạ đường huyết.
— Hô hấp: co thắt phế quản, viếm xoang, viếm phế nang dị
ứng/ viẽm phỏi tăng bạch cầu ái toan.
— Tiẻu hóa: viêm tụy, phù mạch ruột. viêm gan (việm ở tế bảo
gan kèm theo ứ một). vâng da vả suy gan.
… Da: đồ mộ hòí. hẹnh pcmphigus. hoại từ biểu bì gây độc.
hội chững Stevens—Johnson. hồng ban đa dạng. giả u
lympho ớ da.
Một triệu chứng phitc tạp dã được báo cto có thể bao gồm
một hoặc nhiếu đấu hiện sau: sổt. viêm mạch. đau cơ, đau/
viếm khớp. kháng thể khúng nhân ANA dường tinh, tang
tỏc độ lắng hồng cầu (ESR), tang bẹch cằu ái toan. tăng
bạch câu, phát ban. nhạy cảm ộnh sáng hoặc có thể xảy ra
những biếu hiện về da khảc.
— Thọ'n: thièu niệu ! vộ niệu.
m……oưm _ _
— 77tăn ttnh vả tâm thán: ttiẹu chứng ttộm citm. ngột.
Hướng dln ctch xử trí ADR
Ho (chiếm tỉ lệ 5 - 20% bệnh nhân) thường gặp trong tuấn
ttộu điều tri, kéo dai suốt thời gian điều trị vù đỏỉ khi hải
ngửng điều tri. Tác dụng không mong mưôn nảy có th do
thuốc gián tiếp gả tich lữy brađykinin. chất P vùlhoộc
prostaglandin ớ ph i. Triệu chừng nảy sẽ mất trong vờng
vải ngây sau khi ngửng lisinopril.
Phủ mạch (chiểm ti lệ 0.1 ~ 0.2% hénh nhãn): các thuốc ửc
chế men chuyển angiotensin gây sưng phồng nhanh chóng ớ
mũi. miệng. họng. thanh môn. thanh quản. mỏi vảlhoộc phù
lưới. tác dụng không mong muốn nây thường không liên
quan tới iiếu dùng vù gần như Iuớn iuỏn xáy ra trong tuấn
đâu ộièu trị. thường vái giờ đẳu sau khi bát đẩu dùng thuốc.
Tắc nghẽn đường hô hấp, suy hộ hấp có thể dãn tới tử vong.
Mac đủ cơ chế gáy phù mạch chua được biểt rộ. nhưng có
thế do tich lũy bradykinin. chất P vù!hoặc prostaglandin, do
cảm ửng tự kháng thể đặc hiệu của mê hoặc do ức chế yếu
tố bất hoạt bộ thế 1— csterase. Khi ngưn dùng lisinopril.
phù mạch sẽ mất dẩn sau vâí giờ vá, neu cẩn thiết. phải
dùng epinephrin. một loại thuốc khảng histamin. vâlhoộc
một loại corticosteroid ộé ộièu tti.
Đau ngực thường kèm với tụt hưyết áp nậng.
Tụt huyết áp có thể xảy ra sau khi dùng liễu đầu tiến ớ bệnh
nhân có tâng hoạt tính renin huyết tương. Cần phái thận
trọng về tác dụn nây ớ bệnh nhân mất muối. bệnh nhân
đang điếu tri phỄi hợp nhiều thuộc hạ hưyết ttp vá bệnh
nhãn bị suy tim sung huyết. Ở những bệnh nhân nây nén
khời đẩu ộièu trị với liều tột thấp lisinopril hoac tttng an
muối vù ngững thuốc lợi tiếu 2 — 3 ngây trước khi bảt đẩu
điểu trị với lisinopril.
Tăng kali máu: lisinopril có thể gây tăn kali máu ớ bộnh
nhân suy thận. hoặc bộnh nhân dững thu lợi tiếu giữ kali.
đùng các chất bổ sung kali. dùng thuốc chẹn thụ thẻ beta
adrenergic hoặc đùng các thưồc kháng viêm không steroid.
Protein niệu thường xảy ra với bệnh nhân suy thận.
Ban da (rảt sân hoặc mả đay) thườn mất đi khi giảm liếu
- Tiẻu hóa: tiêu cháy. mất vị giác, buồn nôn.
- Tim mạch: tựt huyết áp.
- Da: ban da, rát sần. mảy đay có thẻ ngứa hoac không.
— Khảo: mệt mới, protein niệu. sổt hoặc đau khớp.
Hlếm gợp, ADR s mooo
— Mạch: phủ mạch.
— Chất diện giái: tãng kali huyết.
— Thắn kinh: lù lẫn, kich động. cám giảc té bi hoặc như kim
châm ớ tay. chân hay mỏi.
- Hô hẩp: thớ ngản. khó thớ.
- Mău: giảm bạch cẩu đa nhân trung tính, mắt bạch cấu hnt._
— Tiêu hỏa: độc với gan. vâng da, ứ mật. hoại tử gan vả tòn
thương tế bùo gnn, viêm tụy.
nộ: hiếm gạp, ADR < mo,ooo
Giảm bạch cầu đa nhân
cao hơn nhiến ở người suy thận hoặc bệnh collagen
mạch máu. Giám bạch u đa nhãn trung tính dường như
liên quan đến liều dùng vù có thể bắt đẩu xuất hiện trong
vớng 3 tháng kể từ khi bat đẳư điếu tri.
Thđng báo cho Mc s! những lác dụng bất lợi gợp phải khi
dũng thuộc.
l3-QÉJlỀ!
Hẹn ehé những dữ liệu sãn có vẻ quá liếu o người. Các triệu
chửn iien quan khi dùng qưá líèu chột ửc ehẻ ACE có thế
bao ggồm: hạ huyết ảp. sổc tưần hoán, rổi ioụn chất điện giái.
sưy thin. tang thớng khi. nhip tim nhanh. đánh trớng ngưc.
nhịp tím chộm, chóng mặt. lo lắng vù ho.
Điếu ưi quá liền được khuyến các lộ truyền tĩnh mạch dung
dịch mưỏi thớng thường. Nếu xáy ra hạ hưyết áp, bộnh nhân
cần được đột ở vi tri sốc. Nếu cấn. thì việc điều trị bảng
cách tiêm truyền angiotensin Il vùch tiem tĩnh mạch
catecholamin cũng có thế được xem xet. Nếu thuốc mới bị
nuốt vùo. thi các biện pháp nhảm Ioại bộ vi đu như nỏn. rửa
dn dảy. dùng các chất hấp thụ vá natri sulfat). Lisinopril có
thể được loại bỏ ra khỏi hệ tuần hoản chung bảng cách thấm
tách mộu (xem mục Cinh bủo vù thộn trọng). Máy tạo
nhip tim được chỉ định tnong điếu tri nhịp tim chộm. Các
dấu hiệu sớng. các chất đỉện giái trong huyết thanh vù nộng
độ creatinin cộn được theo dội thường xuyen.
M. — ò nhiệt độ đướỉ 30°C. Tntnh ánh sáng trực
ti vn nơi ộm ướt.
Sản xuất vá Phán phói bới:
CÔNG TV có PHẢN nược PHẦM AMPHARCO u.sa
Khu cộng nghiệp Nhon Trụch 3, X! Hiệp Phước. Huyện Nhơn Trạch. Tinh Đồng Nai
Điện thoại: 06l3 566202 Fax:0613 566203
ti
liếc…
MAxxmucous®—AB so
Ambroxoi hyđroclorid 30 mg
Dọc kỹ hướng dẫn sữ dụng Imớc khi dùng.
Dế xa lẩm @ tre“ em.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dupc tỹ những !ảc dụng không mong muốn gạp phải khi sử dụng thuộc
A. HƯỚNG DĂN sử DỤNG THUOC cno BỆNH NHÂN
. Thimh nhằn: Mỗi viên nén hco phim chứa:
Ambroxol hydroclorid .................................... 30 mg
Tá duợc: Lactose; Microcrystalline cellulose; Natri
starch glycolat; Magnesi stcarat; Tale; Opadry Il
white; Yellow iron oxyd; Red iron oxyd.
2. Mô tti sân nhẫm:
Viên nén bao phim mảư cam hổng, hinh oval le6
mm, một mặt có Iogo ư ưdập trên viên, một mặt
có đường bè viến.
. fflỵ củch đỏng gg': Vi 10 viên nén bao phim. Hộp ]
vi, hộp 3 ví hoặc hộp IO vi.
. Thuốc dùng cho Ềnh ư:
Viên nén bao phim MAXXMUCOUS'-AB 30 lộ
một thuốc tiếu chẳt nhẫy đường hô hấp, được dùng
trong các bệnh cẩp vả mạn tinh ở đường hô hấp có
kẽm ttthg tiết dich phế quản không binh thường, đặc
biệt trong đợt cẩp của viếm phế quản mạn. hcn phế
quản.
s. Nên dùng thưốc nâỵ như thế nho vh ttèu lmg?
Uống với nước sau khi ttn.
Người lớn và trẻ em trẻn 10 tưổi: 30-60 mg/lẩn.
ngảy 2 lần. .
th cm 5 - IO tuôi: 15~30 mg/lẩn. ngây 2 lần.
6. Khi ni… khôg ưên đùng thuộc nâỵ?
- Quá mẫn với ambroon hoặc bất kỳ thânh phần nảo
của thuôc.
- Loét dạ dảy tá trâng tiến triền.
7. Tâc dung không mong muộn [ADR):
Ambroxol nói chung được dung nạp tổt.
Thuờng gặp. ADR 2 I/100
Tiêu hóa: tác dụng phụ nhẹ. như ợ nỏng, khó tiêu,
đôi khi buồn nôn. nôn.
n gập, mooo SADR < moo
Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hìếm gặp. ADR < mooo
Phận ủng kiếu phản vệ cẩp tính, nặng, nhưng chưa
chăc chăn tả có Iiẽn quan đến ambroxol. miệng khó.
vả tộng cảc enzym transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng điều trị nếu cần thiết.
8. Nên tntuh dùng nhộ_ẫcịg thuộc hgc thụ; ghẩm gị
khiđang sữ dgng thu nâỵ?
Dùng ambroxol với khảng sinh (amoxycilin.
cefuroxim. erythromycin, doxycyc_lin) lảm tãng
nồng độ kháng sinh tmng nhu mô phôi.
U
Ổ
Không phổi hợp ambroxol với một thuộc chống ho
(thí dụ codein) hoặc một thưốc lảm khô đờm (thí dụ
atropin). Phối hợp khỏng hợp lý.
9. cộu … gị ithi một lẩn guên không đùng thưốc?
Nếu quên không đi… thuốc thì uống liều đó ngay
khi nhớ ra. Bỏ ua lieu đã qưến nếu như thời gian
nhớ ra gần với li u tiếp theo. Không uống dồn thêm
thuộc vâo liếu kế tiếp ộé bù liếu ac quên.
10.Cẩn htio gntiu thuộc ntiỵ như thể nâo?
Thuốc cẩn được bâo quản ở nhiệt ộộ dưới 30°C,
tránh ánh sảng trực tiểp vả nơi ẩm ướt.
ll.Những dộu hiẹu vù tm"u chủ khi dùng thuộc guti
' ư?
Chưa có bảo các về dẩn hiệu quá liều
12.Cẫn ghâỉ n… gị khi đùng thuộc gưả Iiếu Ithgỵến
@
Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc vả điếu tri triếu chứng.
13. Nhgg điểu cồn tản tmng khi đùng thuộc gịỵ?
Cần chủ ý với người bị loét đường tiêu hộc và các
tntờng hợp ho ra máu, vì ambroxol có thẻ lâm tan
các cuc mảư đông tibrin vả lảm xuất hưyết tto lại.
Thuốc có chửa lactose. Những bệnh nhân có bệnh
di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose. thiểu
hụt Iactase hoặc kém hấp thu glucose-gaiactose
không nên dùng thưốc nảy.
Thời kỳ mang thai:
Chưa có tâi liệu n
dụng xẩu khi dùng
. Dù sao cũn cần thặn
kỳ.
Thời kỳ cho con b '.
Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng
như ambroxol trong sữa.
Ảnh hướng tởi khi nttng nt xe vit vận hânh mảy
mớc:
Ambroxol hẩu như khỏng ảnh hướng hoặc ảnh
hướng không đảng kế lên khá nãng lái xe vả vận
hảnh máy móc.
ta. Khi ngo cẫn thnm vẫn htic g, dgm gi
— Thông báo cho bác sỹ. dược sỹ những tác dựng bẩt
lợi gặp phải khi sử đụng thuốc.
- Nếu cẩn thếm thông tin xỉn hòi ý kiến bác sỹ hoặc
dược sỹ.
lS.Hgn dùng của thuốc: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
lủTên, địg chị,` biểu M [nểu cỏ) cũa nhè sân xuất
Sân xưẩt vit Phân phối bởi:
\
CÔNG TY cớ PHÀN nược PHẢM
A'MPHARCO U.S A
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3 xã Hiệp Phước
hưyện Nhơn Trạch, tinh Đống Nai
ĐT: 06 | 3 566202 Fax: 06 I 3 566203
17.N ù xemxétsữađ ' n t n iđu h
dẫn sử dợng thẵ cho Ềnh nhân:
B. HƯỚNG DẮN sử DỤNG THUỐC cno CÁN Bộ Y TẾ
. Tính chột
h
Mi ATC : R05C806
Ambroxoi là một chất chuyến hóa của bromhexin.
có tác dụng và công dụng như bromhexin.
Ambroxol có tảc dụng lâm đờm lòng hơn, it quánh
hơn nên dễ bị tống ra ngoâi. Vì vậy thuốc có tác
đựng long đờm. Một vải tâi liệu có nếu ambroon
cải thiện được triệu chứng vả lảm giâm số đợt cấp
tinh trong bệnh phối tắc nghẽn mạn tính nặng.
Kểt quả nghiên cứu gẫu đây cho thấy ambroon có
tinh chẩt kháng viêm vả có hoạt tính của chẩt chống
oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tảc dựng “y tế
tại chỗ thông qua chẹn kếnh natri ở mảng te bâo.
Ambroxol có thế kich thích tổng hợp vả bâi tiết chất
diện hoạt phế nang Thuốc đã được coi lù một chất
hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc
không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng
hội chửng suy hô hẩp ở trẻ sơ sinh nhưng thuốc có
hiếu quả khiếm tốn khi điếu trị sớm cho trẻ nhờ phát
bệnh.
Ambroxol cũng có tác dụng bải tiết acid uric qua
nước tiếu, tác dụng nảy phụ thuộc vảo liếu Liều tối
thiều có hiệu quả lâm giảm acid uric huyết tương
khoảng 250- 500 mg/ngây chia lâm 2 lần. Liều cao
tới I g vẫn dung nạp tốt.
Dm động hg
Ambroxol hẩp thu nhanh sau khi uổng. Ambroxol
khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nong độ thuốc
cao nhất trong phối. Sinh khả dụng khoảng 70%.
Nồng độ tối đa trong hưyết tương đạt được trong
vòng 0, 5— 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết
với protein huyết tương xẩp xỉ 90%.
Thời gian bản thải trong huyết tương tư 7 - 12 giờ.
Ambroxol được chuyền hóa chủ yếu ở gan.
Thuốc bải tỉết qua thận khoảng 83%.
— %iLh
Viến nẻn bao phim MAXXMUCOUS'—AB 30 lẻ
một thuốc tiêu chẩt nhầy đường hô hấp được dùng
trong các bệnh cẩp vả mạn tính ở đường hô hẩp có
kèm tăng tiết dich phế quân khỏng binh thường, đặc
biệt trong đợt câp cùa viêm phế quán mạn, hen phế
quản.
. Liều Img vả cảch dùng
Uống với nước sau khi ăn.
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30-60 mgllần,
ngây 2 lần.
Trẻ em 5 … … tuối: I5-30 mgllằn. ngảy 2 lần.
4. Chống chỉ đinh
10.
. Thời
Quá mẫn với ambroxol hoặc bất kỳ thảnh phẩn nâo
của thuốc. _
Loét dạ dèy tá trảng tiến triên.
C'nh ovâth nt n
Cẩn chủ ý với người bị loét đường tiến hóa và các
trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thế iâm tan
các cục máu đôngt tibrin vả lâm xuất huyết trở lại.
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có bệnh
di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu
hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose
khõng nên dùng thuốc nây.
W
Chưa có tải liệu nới đến tảc đụng xấu khi dùng
thuốc trong lủc mang thai Dù sao cũn cần thận
trọng khi dũng thuốc nảy trong 3 tháng đau cùa thai
kỳ.
cho con bú
Chưa có thông tin về nổng độ của bromhexin củng
như ambroxol trong sữa.
Ẩn hưởn tới khả năn láixevâv nhhnh má
m__ỏc
Ambroxol hẩu như không ânh hướng hoặc ảnh
,. ' inh tmng nhu mô phổi.
. … ợp ambroon vởi một thuốc chống ho
(t i dụ codein) hoặc một thuốc lảm khô đờm (thí dụ
atropin). Phối hợp không hợp Iỷ.
Tticd u khôn mon muốn ADR
Ambroxol nói chung được
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: tác dựng phụ nhẹ
đôi khi buồn nôn, nôn
it gặp, mooo
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng