AAI/ĐAszj 6—
Mẫu nhãn MAXXCARDIO—P 150
Hộp 10 viên (1 vix 10 viên)
100% real size
hí `; ồ ; ;í
`l`(" ỉ,\\ lờ DIƯC
l ( ()
_; … P`—Hì DL'YẸT
Í
i.;mdm—{ỘJ'ZỬIY '
ẤMẦ
. 0, *
ẹ- 0x.
MAXX ý Ĩị
k'k' AMPHARCO U.S.A
@ Thuốc bán theodơn
MAXXCARDIỞ-P 15. X
\2
Propafenon hydroclorid 150mg
o€anuuvmèeu
oocxýubmuAusìnwcmbcmotm
IU men nen hĩ;U ;;lmn
V'S'n OOUVHdWV !! vs~n OOHVHdWV 88
;mm '…wwu 'mudm 'd'l em… mun ;… Duoc 'uou; vmm *… m; 1: mm mun ;;ox
om rs*n oouvuauv vơn oouvmmv aoaa m
=M mqua;o ! wmunum =… W "Nd ' … "VS
wo '®GIOH
zone 'Bm1xsu
z-ou … I xs « ọs
~ou m…os
“amịs;ous DUB ;u0uuns W!D D!O^v 'Jm …; DU ẹ^ dỳỊl SM 011% W? UUẸJL
'0.08 mm memdme; te em;s =…ms me mm 00 ta;uu ;; =mb m
'uesu; abuaed as :unnmmuuoo 'Duúp ;;s ugp Oumu Q; Luex Illll ;u: IlpỊg;
'uonumliwn ! olmo “um… 'qu @!!! ! hu nm “I'll II:!
“ta;qu ĐUO 'S'b SlUĐỊÓỊOXE 'UĐ;^ L QD W WD B].
\ blquL ................... ỂpỊJONWDẨỰ aufflfflmd ỦUJOỂL uuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu pụqmlpm Ufflaịedffl
; ISU;BWOO quel pateoo-mm uer ZWNMWOS zenua …;ud 021] UĐU UĐM IQW lelll mu
\
* _ \
Mẫu nhãn MAXXCARDIO—P 150
Hộp 30 viên (3 ví x 10 viên)
90% real size
MAXX
k'k' AMPHARCO U.S.A
®Thuõcbánthoodơn
WHO
GMP
MAXXCARDIỞ-P 150
Propafenon hydroclorid 150mg
ủ ;
onutnnvmtsu ẵ .
…
mcnmunluìm;m…
© …… …… nen n.… ;;l'un
V'S'n oauvuawv as v~sn oauvuanv 8:
mm `WlWII'WÚffl’d'ICWUWN quu 'mlu mu ':WJM; 1: mm mu m»;
d 1; 00… V'S'll OOWHđN 4040 m
M…MIWWI :wqgwdumgnnzm
rut; `ỦGIOH
uđM1xsu
… m ; xs o; ọs
“°N … I)IGS
'emsiou; pue ;ubums man m… °u;n …; DU eA dan om; buẹs … uum
me moiaq muadma; ư ms Mum ':me ;mn On w;uu Q tuụl ou
'uasu; eũemd us =meMmoo 'buno r;s uẹn Oumu m max =…» m lupuo
'mmmw ! olmu “MW; “hu um ! 0… nu; ^qun ;uo
wma … '5'b swaúma 'Uỡ!^ I ụo w omw ;;
o…os; ................... opụoiuompAu aummd ũmos; ...................... www uwaưdmd
; zsu;uuoo mua W… ma mommos mua m;ud m … um ;ọw ruul wm
; …Í
Mẫu nhãn MAXXCARDlO-P 150
Hộp 100 viên (10 vĩ x 10 viên)
70% real size
MAXX
L'k' AMPHARCO U.S.A
®Mmmcm
MA>«CARDIO°-P ;so
.vu .
GMP
Propatenon hydroclorid 150mg
mwmuhstlnununcmm
x \
nfxnluuvuưfu . `
, …; i , Ả
V'STÌ OOHVHdHV !!
nM'wxwưnum'mwzwa
ưa…o…
=h…tw…
'WN … mm… »… n…
“om m u…dum ;: ms =M
v…; … ws …
'…m ! … “U…
Win … -n M
=… mu ……» um =…
'oumụsupfflílllmffl'xwfflnm
v’S'n OOUVHdIW !!
HW'M;M'WM*cW;Nm
ư_n …mm
'W WỊ W E^điũ W WF W! WM.
'MEWWIIHIIỌIIIỊỦ O!l
1… m: ! Im im *uln …
~… ; w u.… :… ;;
mun wma … uợu um m =ni mu
`Ỹ.\
" -›,
Mẫu nhản MAXXCARDlO-P 150
Vĩ 10 viên
100% real size
MAẦCARDlO-P 'l50
Propatenone hydrochlofide 150mg
Prcpafenono hydrochloride 150mg
…! … by:
Amum
L't“ AIPHARCO U.S.A
MA)O(CARDIOỂP ;so
Propafenon hydroclorid 150mg
em…hnpmạuùwz
cwwmuncousn
L'k' AMPHARCO U.S.A
mxxc:ARoloĩP ;so
Propafenone hydrochloride 150mg
u-ndunn-u : MM h…
ị sơnsx: m:
v __ nm; uauvv w.ụ.n `
Rx-Thuốc bán theo đơn
414 A .
TỜ HƯỚNG DÃN sứ JuẺơẵẩfỡ c
MAXXCARDIO®-P
Propafenon hydroclorid 300 mg, 150 mg
THÀNH PHẦN : Mỗi viên nén bao phim chứa:
MAXXCARD;O®-P son
Propafenon hydroclorid ..................................... 300 mg
Tá duợc: Tinh bột ngô, Microcrystalline cellulose,
Copovỉdon, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat,
Magnesi stearat, Opadry II white, Opadry II pink, Sunset
yellow lake.
MAXXCARDIO®-P ;so
Propafenon hydroclorid ..................................... 150 mg
Tả duợc: Tinh bột ngô, Microcrystalline cellulose,
Copovỉdon, Natri croscannellose, Natri lauryl sulfat,
Magnesi stearat, Opạdry Il white, Opadry Il pink, Sunset
yellow lake.
Mã ATC: COIBCO3
TỈNH CHẤT
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Propafenon lá thuốc chống loạn nhịp
tim nhóm IC có tác dụng chẹn thụ thể beta vả tảc dụng
yếu chẹn kênh calci, có tác dụng gây tế và tảc dụng
trực tiếp ổn định mảng tế bảo cơ tim. Thuốc chẹn dòng
natri vảo nhanh, qua những kênh nhanh, và điện thể
hoạt động cảng hình thânh nhanh bao nhiêu,
propafenon cảng lảm chậm tốc độ tăng của điện thể
hoạt động bấy nhiêu. Propafenon kéo dải sự dẫn truyền
và thời kỳ trơ ở tất cả cảc vùng của cơ tim, sự dẫn truyền
A- H, A- VvảH- Vvớitácdụnghơirõrệthơntrên sựdẫn
truyền trong thất. Thuốc kéo dải thời kỳ trơ hữu hiệu,
lảm giảm tính tự động tự phảt vả biều lộ một số hoạt
tính chẹn beta. Thuốc lảm tăng khoảng PR và thời gian
kéo dải của phức hợp QRS.
Huyết động lực: Tảc dụng ức chế giao cảm do chẹn
beta của propafenon có thể tự nó ]ảm suy tim sung
huyết trầm trọng thêm. Thêm nữa, giống như thuốc
chống loạn nhịp nhóm IC khác, propafenon có tảc
dụng Iảm gỉảm lực co cơ tim. Những nghiên cứu trên
người bệnh được truyền tĩnh mạch propafenon mã có
nông độ huyết tương lớn hơn phạm vi điều trị nhiều,
cho thấy tăng đảng kế ảp lực mao mạch phổi, sức cản
mạch máu toản thân, và mạch mảư phổi và sự giảm
cung lượng tim vả chỉ số tim.
Dược động học
Propafenon có đặc tinh dược động học rất phức tạp.
Sau khi uông, propafenon được hấp thu gần hoản toản
và đạt nông độ đinh trong huyết tương sau 1 - 4 giờ ở
đa số người bệnh. Tuy nhiên, khả dụng sinh học phụ
thuộc vảo khả năng chuyến hóa và lảm giảm liều cùa
gan, do chuyến hóa ban đầu Khả năng nảy do di
truyền quyết định. Có những người chuyến hóa nhanh
và người chuyển hóa chậm.
Không có liên quan rõ rảng giữa nồng độ huyết tương
cùa propafenon vả những tác dụng lâm sảng của thuốc.
Tuy nhiên thời gian dẫn truyền nhĩ - thất có thế có liên
quan với nồng độ huyết thanh. Tác dụng điều trị kéo
dải khoảng 8 giờ.
Người chuyển hóa nhanh:
Đặc điềm dược động học phụ thuộc vảo liều, do những
enzym có thế bão hòa ở gan, tạo nên dược động học
không tuyến tính. Khả dụng sinh học thay đổi giữa 5 -
30% Khả dụng sinh học tăng khi uông thuốc cùng vởi
thức ăn.
Tỷ lệ những người chuyến hóa nhanh trong dân cư
châu Âu là 90%. Ở người chuyến hóa nhanh,
propafenon được chuyến hóa chủ yếu bằng hydroxyl -
hóa, tạo nên hai chất chuyền hóa có hoạt tính 5 -
hydroxypropafenon (5- -OHP) vả N -
depropylpropafenon. Chất chuyền hóa quan trọng nhất
vê lâm sảng là 5— OHP, có tác dụng chống loạn nhịp
mạnh hơn thuốc mẹ. Chất chuyến hóa nảy đạt nông độ
tối đa vảo cùng thời gian khi propafenon đạt nồng độ
tối đa.
Thời gian bản hủy của propafenon và 5- OHP trong
huyết tương là 2 - 10 giờ. Sự thải trừ propafenon và
những chất chuyền hóa diễn ra sau sự liên hợp, chủ
yếu với acid glucuronic. Sau đó 50% được thải trừ
trong phân và khoảng 40% trong nước tiểu.
Người chuyển hóa ch m:
Đôi với người chuyen hóa chậm, dược động học
không phụ thuộc vảo liều. Khả dụng sỉnh học khoảng
75% và không bị ảnh hưởng bời thức ăn. Vì chỉ có rất
ít S-OHP được tạo thảnh, nên chỉ riêng propafenon có
tảc dụng. Thời gian bản hùy khoảng 10 - 32 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Propafenon được chỉ định đề điểu trị và dự phòng đối với
loạn nhịp thất đe doạ sự sống, như nhịp nhanh thất ở
những người bệnh không dung nạp hoặc không đảp ưng
với những thuốc chống Ioạn nhịp khác. Không dùng
propafenon đối với loạn nhịp tim it nghiêm trọng hơn
mặc dù đạng gây triệu chứng.
LIÊU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Phải dò liều propafenon theo từng cá nhân trên cơ sở
đảp ứng và sự dung nạp phụ thuộc vảo kiếu chuyền
hóa dựa vảo ECG và huyết áp. Nếu khoảng QRS kéo
dải hơn 160 miligỉây hay khoảng PQ kéo dải hơn 20%,
cần giảm liều hay ngưng thuốc đến khi ECG trở lạ"
trong khoảng binh thường. Nên bắt đầu điề j
liều propafenon uống 150 mg, cứ 8 giờ một l` ( 50
mg/ngảy) Có thể tăng liều ở những khoảng cát;h thời
gian tối thiếu 3 đến 4 ngảy, tởi 300 mg, cử 12 giờ một
lần (600 mg/ngảy), và nêu cần thỉết, tới 300 mg, cứ 8
giờ một lần (900 mglngây). Bắt đầu dùng propafenon
phải được theo dõi nội trú tại bệnh viện. Người bệnh
nặng dưới 70 kg liếu khuyến cảo lả 5-12 mg/kglngảy.
Chưa xác định được hiệu lực và an toản của những
liều lượng vượt quá 900 mg một ngảy
Ở nhữn người bệnh phức hợp QRS giãn rộng hoặc blốc
nhĩ - that độ hai hoặc độ ba, phải xem xét việc giảm liều
lượng
Cũng như những thuốc chống Ioạn nhịp khác, ở người
cao tuổi hoặc ở người bệnh có thương tổn cơ tim rõ rệt tù
t;ước, phải tăng liều propafenon từng bước, không tăng
liều trước khi điều trị được 5-8 ngảy. Trong bệnh gan,
_ nên giảm liều 50%. Trong suy thận, nên dùng liều
propafenon khởi đầu thấp hơn.
Uống nguyên viên với nước sau khi ăn.
Chưa có dạng dùng thích hợp cho trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn cảm với propafenon hoặc bất kỳ thảnh phần
tả dược nảo của thuốc.
Bệnh nhân có bệnh đảng kể về cấu trúc tim như là
bệnh nhân có một cơn nhổi máu cơ tim trong vòng 3
thảng, suy tim sung huyết không kiếm soát với phân
suất tống máu thất trái dưới 35%, sốc tim (không liên
quan đến Ioạn nhịp), chậm tỉm có triệu chứng nghiêm
trọng, mất cân bãng điện gỉải nặng (như tăng kaii
máu hoặc các rối loạn chuyến hóa kali khảc), bệnh
phổi tắc nghẽn nặng hoặc hạ huyết ảp nặng.
Propafenon có thể lảm trầm trọng thêm bệnh nhược
cơ.
Bệnh nhân đã biết có hội chứng.
Nếu bệnh nhân không được tạo nhịp đầy đù,
propafenon không nên được dùng khi có rối loạn
chức năng nút xoang, khiếm khuyết dẫn truyền nhĩ
thất, blốc nhĩ thất từ độ 2 trở lên, blốc nhảnh hoặc
blốc ngoại biên khi không có máy tạo nhịp nhân tạo.
Do lảm tăng khả năng nồng độ huyết tương, chống chỉ
định sử dụng đồng thời ritonavir với propafenon
hydroclorid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Tảc dụng không mong muốn thường hay gặp nhất ở
những người chuyền hóa chậm. Có ít nhất một triệu
chứng cùa ADR được ghi nhận ở 60% trong tất cả
những người bệnh điều trị. Thường gặp ADR trong khi
băt đau điều tn" vả có tới 15% trường hợp phải ngừng
điều trị do ADR.
T hương gặp, ADR > 1/100
T oan thân: Mệt mòỉ, đau ngực (đau thẳt ngực), chóng
mặt, nhức đầu, chán an.
T im mạch: Rếi loạn dẫn truyền xung động, tác dụng
gây loạn nhịp bao gổm nguy cơ Ioạn nhịp thắt nặng,
gây nên hoặc lảm nặng thêm suy tim (tảc dụng giảm
lực co cơ).
T hầu kính trung ương: Mắt mờ, bồn chồn.
T iêu hóa: Tảo bón, ia chảy, buổn nôn, nôn, vị kỉm
loại, khô miệng.
ít gặp, mooo < ADR < moo
Toản thân: Phản ứng phản vệ, mảy đay.
Máu: Giảm bạch cầu.
Gan. Tăng cảc transaminase, phosphatase kiếm, ứ mật.
Hiếm găp› ADR <1/1000
Máu. Giảm tiếu cầu, tăng nguy cơ chảy máu, mất bạch
cầu hạt.
T hần kinh !rung ương: Mất điều hòa, run, dị cảm, rối
Ioạn giấc ngù, trầm cảm, lủ lẫn, co giật, ảc mộng.
Da: Ban đỏ, ngứa, rụng tóc.
Hô hẩp: Viêm mảng phổi.
Thần kinh: Triệu chứng ngoại thảp.
T ;ét niệu- sinh dục: Giảm sình tinh trùng, liệt dương.
Hưởng dẫn cách xử trí ADR
Đối với mỗi người bệnh điều trị bằng propafenon cần
phải đảnh giá điện tâm đồ và lâm sảng trước và trong
khi điều trị để xảo định đảp ứng với propafenon, hỗ trợ
tiếp tục điều trị.
Phải điều trị bệnh nhân có suy tim sung huyết cho tới
bù hoản toản tnrớc khi dùng propafenon, vì
propafenon có cả tác dụng chẹn beta vả tảc dụng giảm
lực co cơ tim (có liên quan với liều). Nếu suy tìm sung
huyết xấu đi, phải ngừng propafenon (trừ khi suy tim
sung huyết là do loạn nhịp tim) vả, nêu được chỉ định,
sẽ bắt đau lại với liều lượng thấp hơn và chỉ sau khi đã
thực hiện bù trừ cho tim đầy đủ.
Khi xuất hiện blốc nhĩ - thất độ hai hoặc độ bạ, phải
giảm liều hoặc ngừng propafenon.
Kinh nghiệm đối với người bệnh có hội chứng rối loạn
nút xoang còn rất hạn chế vả không nên điều trị những
người bệnh nảy với propafenon.
Khi thấy có sốt vả/hoậc giảm bạch cẳu không rõ
nguyên nhân, đặc biệt trong 3 tháng đầu điều trị, cần
đảm bảo xem xét khả năng mất bạch cầu hạt/giảm
bạch cầu hạt. Cần chỉ dẫn cho người bệnh phải nhanh
chóng bảo cáo về bất kỳ dấu hiệu nhiễm khuấn nảo
như sốt, viêm họng hoặc rét run.
Phải dùng propafenon thận trọng cho người bệnh suy
chức năng gan. Rối loạn chức nãng gan nặng lảm tăng
khả dụng sinh học của propafenon tới khoảng 70% so
với mức 3- 40% ở người bệnh có chức năng gan bình
thường. Do đó, lỉều propafenon dùng cho người bệnh
suy gan khoảng 20 - 30% liều dùng cho người bệnh có
chức năng gan bình thường. Cần theo dõi cấn thận
những tảc dụng dược lý quá mức.
Một tỷ lệ đảng kể những chất chuyển hóa của 1,
propafenon (18,5 - 38% liếu sứ dụng/48giờ) được bảỉ 'c
tiết trong nước tiều. Cần dùng thận trọng propafenon
cho những người bệnh suy thận. Theo dõi cẩn thận
những người bệnh nảy về những dấu hiệu quá liều.
T hong báo cho bác sĩ những tác dụng không mong
muốn gặp phải khi dùng thuốc.
ẨNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VAỞ
HÀNH MÁY MÓC
Dùng propafenon có thề lảm cho người bệnh hoa mắt, Ổ PH
chóng mặt. Vì vậy, bệnh nhân không nên lái xe hay, fơ C P
vận hảnh mảy móc, trừ khi bệnh nhân đảnh giá chắc 'ÍPHARCÍ
chắn tảc dụng của thuốc lên bệnh nhân, cũng như bệnh
nhân có thể đảm nhận những hoạt động đó một cácủm
an toản.
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Rối Ioạn điện giải nên được điều trị trước khi điều trị
với propafenon.
Tác động giảm co thắt cơ tim yếu cùa propaf
thể quan trọng ở những bệnh nhân dễ măc su t .
Cũng như cảc thuốc chống loạn nhịp tim thông ường
khảc, propafenon lảm thay đổi ngưỡng nhạy c và
ngưỡng tạo nhịp.
Đối vởi bệnh nhân dùng mảy tạo nhịp tin;, nên có sự
điều chỉnh thich hợp. Có khả năng đảo ngược rung nhĩ
kịch phát thảnh cuồng nhĩ có đi kèm blốc nhĩ thất 2: 1
hoặc 1: 1.
Do tảc động chẹn kênh beta, nên thận trọng khi điều trị
cho bệnh nhân có bệnh tắc nghẽn đường thở hoặc hen
suyễn.
Cũng như những thuốc chống Ioạn nhịp nhóm IC
khác, bệnh nhân có bệnh ve cau trúc tim đảng kể có
thể dễ mắc cảc tảc dụng phụ nghiêm trọng. Do đó,
propafenon bị chống chỉ định trên các bệnh nhân nảy.
` Như cảc thuốc chống rối loạn nhịp tim khảc, thuốc có
nguy cơ gây ra cảc tiền rối loạn nhịp. Tình trạng xấu
hơn là rối loạn nhịp thất có thể xảy ra.
Hội chứng Brugada có thế bộc lộ hoặc thay đổi điện
tâm đồ giông kiêu Brugadạ có thế bị kích động sau khi
tiếp xúc với propafenon ở những người tiềm ấn hội
chứn nảy trước đó nhưng chưa có triệu chứng. Sau
khi băt đầu điều trị với propafenon, nến đo điện tâm đồ
để loại trừ hội chứng Brugada.
Để điều trị loạn nhịp thất, bệnh nhân cần được giám
sảt tình trạng tim bao gồm giám sảt điện tâm đồ và
kiềm soát huyết ap, và nên có sẵn máy khứ rung tim.
Nên cân nhắc ngừng điều trị khi có một trong những
thay đối điện tâm đổ sau:
Khoảng QRS hoặc QT kéo dải hơn 25%,
Khoảng PR kéo dải hơn 50%,
Khoảng QT kéo dải hơn 500 miligỉây,
Hoặc một sự gia tăng về số iượng hoặc xấu đi của
chứng rối loạn nhịp tim.
Điều cần thiết là mỗi bệnh nhân dùng Propafenon
hydroclorid phải được đảnh giá điện tâm đồ và lâm
sảng trước và trong khi điều trị để xác định xem có
đảp ứng với propafenon hydroclorid không để hỗ trợ
tiếp tục điều trị.
Thời kỳ mang thai
Không có những nghiên cứu đầy đủ và được kiếm tra
chặt chẽ trên phụ nữ mang thai. Tuy vậy, chỉ nến dùng
cho phụ nữ mang thai khi lợi ích có thể mang lại hơn
hẳn nguy cơ đối với thai.
Thời kỳ cho con bú
Không biết rõ propafenon có bải tiết trong sữa người
hay không, tuy vậy cũng nên cân nhắc đế tạm ngừng
cho con bủ.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Tăng tảc dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng
chung với các thuốc tê tại chỗ (như trong khi đặt máy tạo
nhịp tim, trong khi phẫu thuật hoặc dùng cho răng) vả với
cảc thuốc khảc mã có tảc dụng ức chế nhịp tim vả/ hoặc
khả năng co thắt cơ tim (như thuốc chẹn beta, thuốc
chống trầm cảm ba vòng).
Không có ảnh hưởng đáng kể nảo lên dược động học
của propafenon hay lidocaìn quan sảt được khi theo dõi
các bệnh nhân có dùng đồng thời hai thuốc nảy. Tuy
nhiến, dùng đồng thời propafenon vả lidocaìn dang
tiêm tĩnh mạch đã được bảo cảo Iảm tăng tảc dụng phụ
trên hệ thần kinh trung ương của Iidocain.
Tăng nồng độ trong huyết tương vả! hoặc trong mảư
của propafenon, metoproloi, desipramin, ciclosporin,
theophyllin vả digoxin đã được báo cảo trong quả trinh
điều trị vởi propafenon. Nên giảm liều các thuốc nảy
cho phù hợp, nếu thấy có dấu hiệu quả Iiếu.
Tăng nồng độ trong huyết tương có thể xảy ra khi dùng HẠN DÙNG; 36 thán ,
chung với cảc thuốc tái hấp thu chọn lọc serotonin
Để xa tầm tay trẻ em
~ hướng dẫn sử dụng trước khi dù __
Nếu can thêm thông tin, xin hói ý kíến bác
T huốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc
Sản xuất và phân phối bởi:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U. S. A
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai, Việt Nam.
ĐT: 0613 566202 Fax: 0613 566203
(SSRIs), như lá t]uoxetin vả paroxetin. Dùng đồng thời
propafenon vả fluoxetin ở người chuyển hóa binh thường
lảm tăng 39% Cmax và 50% AUC của S-propafenon và
tăng 71% Cmax và 50% AUC cùa R-propafenon. Do đỏ,
liều thấp hơn của propafenon có thể đủ để đạt được được
đáp’ ưng trị liệu mong muốn.
Nên theo dõi chặt chế tình trạng đông mảư trên các
bệnh nhân dùng đồng thời cảc thưốc chống đông
đường uống (như phenprocoumon, warfarin) vi
propafenon có thể lảm tăng nồng độ trong huyết tương
của cảc thuốc nảy dẫn đến tăng thời gian prothrombin.
Nên điếu chinh liều của các thuốc nảy nêu cân thiết.
Dùng đổng thời propafenon hydroclorid với cảc thuốc
được chuyến hóa bởi CYP2D6 (như lá venlafaxin) có
thể dẫn tới tăng nồng độ cảc thuốc nảy.
Các thuốc ức chế CYP2D6, CYPIA2 vả CYP 3A4 như
lá ketoconazol, cỉmetidín, quinidin, erythromycỉn và
nước ép bưởi có thể dẫn tới tăng nồng độ cùa
propafenon. Do đó, khi dùng propafenon với các chất
ức chế các enzym nảy, bệnh nhân nên được theo dõi
chặt chẽ và điếu chinh liều phù hợp.
Điếu trị phối hợp amiodaron vả propafenon
hydroclorid có thể ảnh hưởng đến dẫn truyền và tải
phân cực, dẫn đến cảc bất thường có khả năng gây tiền
rối loạn nhịp. Cần điều chinh liều cùa cả hai thuốc trên
dựa vảo đảp ứng điều trị.
Dùng đồng thời propafenon vả phenobarbital vả/ ho
rifampicin (các chất hoạt hóa CYP3A4) có thể l`
giảm hiệu quả chống loạn nhịp của propafenon d
- 'Ẻ độ propafenon trong huyết tương Vi v
nên the 'o"ì ; \ảp ứng với propafenon hydroclorid tr g
suot qiỉả" \điếu trị đồng thời với phenobarbital vả]
hoạc ri’fặfm dùng dải hạn.
Do lả;hffl_ «; ả năng nồng độ huyết tương, chống chỉ
định "sỉrA « . lđồng thời ritonavir với propafenon
hydre . ' `
QUÁ
Những triệu chứng quá liều, thường nặng nhất trong
vòng 3 giờ sau khi uông, có thế gôm hạ huyết' ap, ng
diazepam tịêm tĩnh mạch. Cơ thể cần \ảp đụng những
biện phảp hôi sức chung như hô trợ hô hẩp băng máy và
xoa bóp tim ngoải lồng ngực.
BÁO QUẢN: Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sảng
~Ẩ \ - i :
trực tiep Vỡ nơ; am ươt.
TRÌNH BÀY: Vi ;0 viên nén bao phim. Hộp ; vỉ, 3 vi, và
lOvi.
tua.c_ục TRUỎNG
P.TRUONG PHÒNG
gỗ JÍù;JỄ Jfểìnđar
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng