iiiĨ.› '~’
'1 i:.`
CU((H a…lì'ỉ
ĐA PM
1
… …… ỉ
i
.`
i'Ị UL `z. ẵ'Ji
i.indưnc…lẽh …AQ… ảm» IẮM
m-fdũw
Wu lg
mm.counmm,m
MTRATKNMOTIHW
Indhhlimdù
M—hcởanddmủdvuưQ.
PntnủnỤn
chĩW-hủ
manưmơonmc
IEADMIFAREÍCAIBẮILV
luouusuonl
ĐW!ỔĐPJ 6 l'
,,NlclVXVW
MAXAPIN ®
1 g Cefepime
Powder For infrcmuscdor,
intrơverms inịodion
Boxoflvial
® ////ll
zfiJiiểfs
……An—uanaạ
W… lg
olnm,oiónsơlom,iửưm,
dom’uovAdcnbnsnnnúc
x…»hwdbam 19
aÁomM—mm,uwaơcn
Tủủbủnbg
iủJoulu-icm
soxlvmmmomot
oéxuhuuvmèm
eocxvnbnooMsùm
m……
cncỏmluvvmmo @
i…me-iqmmm-vn
////ll
V?. 421 721 42
56 lô SXI Lur
Ngiy SX/Mtgg
HD] Exp
i…
l ›
\ , IIĨ'M"
\ ,
\\Ĩọ ._ ,
\\ "It
\.
“i-ĨỦYNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
IIIIÍIIỈÍIIIIIÍ i
Wmd ²
Nin ,
… :mxum
WIIIM @ US
m…»…
oa~H—anụưmhn
NHÃN LỌ
MPWL
Dumn'mwwủm
~ U`YNH TẨN NAM
TÓNG GIÁM ĐỐC
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cấn thẻm rhỏng tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đế xa tầm tay của lre' em.
MAXAPIN lg
(Cefepim lg)
THÀNH PHÂN: Mỗi lọ bột thuốc chứa
Cefepim hydrochlorid tương đương 1 g cefepim
Tá dược: L-arginin
DƯỢC LỰC HỌC
Cefepim lả kháng sinh bán tồng hợp phố rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư. Thuốc có hoạt tính khảng khuẩn do
ức chế tổng hợp mucopeptid ởthânh tế bảo vi khuẩn. Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm có Enrerobaeterim-we,
Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus i'njluenzae, Moraxella (Branhamella) cararrhalis, Neissería gonorrhoeae. các
chùng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methici | in) vả các chùn g Streptococcus.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Dược động học của Cefepim tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g không thay đối trong quá trình đỉều trị. Sau khi
tiêm bắp, cefepim được hấp thu nhanh và hoản toản, khoảng 16% liều được gắn vảo protein huyết tương. Cefepim thâm
nhập vảo phần lớn các mô và các dịch. Ở người bệnh cứ 8 giờ lại tiêm một liều SOmg/kg thì nồng dộ thuốc trong dịch não tuỳ
là 3,3 đến 6,7 mg/lít. Trong cơ thế, Cefepim rất ít bị chuyển hoá (xấp xỉ 7% liều). Thời gian bán thải khoảng 2 gỉờ. Khoáng
80% liều tỉêm đảo thải qua nước tiều qua lọc cầu thận. 85% liều thải dưới dạng không đổi.
Dược động học cùa Cefepim không bị thay đổi ởngười cao tuổi có chức năng thận binh thường vả ở người bị rối loạn chưc
năng gan. Ở những bệnh nhân suy thận khi sử dụng thuốc phải gíảm lỉều theo mức lọc cẩu thận.
CHỈ ĐỊNH
MAXAPIN ! g được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn dường tiết niệu trên vả dưới (biến chứng vả chưa biển chửng), nhiễm khuẩn da vả mỏ
mềm, các nhiễm khuẩn trong khoang bụng bao gồm viêm phủc mạc vả nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn huyết. nhiễm khuân
phụ khoa, giảm bạch cầu gây sốt.
- Đíều trị viêm mảng não ở trẻ em (ngoại trừ do Listeria monocytogenes).
LIẺ u DÙNG vÀ CÁCH SỬDỤNG
Liều dùng
MAXAPIN lg dùng đường tiêm bắp (IM) hoặc tiêm tĩnh mạch (IV).
Người lởn vả trẻ em >40 kg:
- Nhiễm khuấn đường tiều từ nhẹ đến trung bình: 500 mg— 1 g IV hay [M mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuấn khác từnhẹ đến trung : 1 g w hay IM mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuấn dường tiếu có biến chứng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm khuẩn mật, nhiễ.n
khuấn nặng ởdavâ cấu trúc da): 2 g IV mỗi 12 giờ.
- Giảm bạch cẳu gây sốt: 2 g IV mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng đe doạtính mạng: 2 g IV mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng trong khoang bụng: 2 g IV mỗi 12 giờ, kết hợp với tiêm tĩnh mạch metronidazole.
Tréemtừ21hángđến 12mốivã s 40 kg:
- Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiểu, da và cấu trúc da: 50 mg/kg mỗi 12 gỉờ.
- Viêm mảng não, giảm bạch cẩu trung tính kèm theo sốt, nhiễm trùng huyết: 50 mglkg mỗi 8 giờ, đợt điều trị thương 7 -
10 ngảy.
Bệnh nhán nhi“ … l - 2 tháng tuồì: 30 mg/kgmỗi8giờ hoặc 12 giờ.
Trẻ > 12 !uối nhưng < 40 kg: dùng liều cho trẻ có Irọng lượng < 40 kg.
Người cao iuó'i: Không cần hiệu chinh liều trừ khi bệnh nhân có suy thận
Người bị suy giám chửc năng thận:
Cefepim bị thải trù gần như hoản toản qua sự lọc cầu thận, do đó liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận suy gỉảm
(clearance < 30 mllphút) phải hiệu chinh lại cho phù hợp theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Bệnh nhân phải thẳm tich máu:
Trong vòng 3 giờ sau khi thẩm tích máu, khoảng 68% lượng cefepim có trong cơ thể sẽ được loại trừ ra ngoải. Vì vậy vzio
cuối mỗi đợtthấm tích phải đưa lại một liều cefepim bằng liều ban đầu.
Trong thẩm phân phúc mạc liên tục, cefepim có thể sử dụng ở mửc liều khuyến cáo cho đối tượng bình thường nhưng
khoảng cách đưathuốc ia 48 giờ/lần.
Thời gian điểu tri phụ thuộc vâo quá tr1nh nhiễm khuẩn, vì vậy sẽ được xác đinh bởi bác sĩ đíều trị.
Cách dùng
Cho 2,4 ml nước cất pha tiêm vảo lọ Maxapin , trong trường hợp tiêm bắp.
Cho 10 ml nước cẳt pha tiêm vảo lọ Maxapin trong trường hợp tiêm tĩnh mạch.
MAXAPIN 1 g có thể dùng tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phủt), tiêm vảo bộ ống của dich truyền hoặc tiêm trực tiếp vảo dịch
truyền hay tiêm bắp sâu.
MAXAPIN 1 g tương thích với hầu hết các dung dịch tiêm truyền thông thường. MAXAPIN lg cũng được sử dụng đồng
thời với các kháng sinh khác với điều kiện không được pha chung trong cùng ống tiêm, trong cùng dịch truyền hay tiêm
cùng một vi tri.
MAXAPIN lg có thế được pha trong nước cất pha tiêm hay trong các dung môi pha tỉêm tương hợp khảc (dung d ích natri
clorid 0,9%, dextrose 5% hay 10%, ringer lactact vả dextrose 5%, natri Iactate M/6).
Độ ổn đinh dung dịch sau khi pha
Các dung dịch cefepim đã pha để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch vẫn giữ dược tác dụng trong 24h nếu bảo quản ở nhiệt độ (25
1 3 °C)
Các dung dịch cefepim đã pha để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch vẫn giữ được tác dụng trong 7 ngảy nếu bâo quản trong tu
lạnh ( S:t 3 °C).
CHỐNG cni ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn câm với thảnh phẩn cùa thuốc hay khảng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
THẬN TRỌNG
- Trước khi dùng cefepim, nên kiềm tra cấn thận về tiển sử phản ửng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những
thuốc khảc.
- Không được dùng đồng thời với các thuốc có dộc tính với thận hoặc thuốc lợi tiểu mạnh.
- Lá kháng sinh phố rộng, không nên dùng cefepim điểu trị kéo dải vì có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy
cảm (như Enterococcus, Candida).
- Viêm kết trảng giả mạc thường xảy ra khi dùng kháng sinh, nên giám sát bệnh nhân chặt chẽ để phát hiện kịp thời các
trường hợp ia chảy do thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
- Dùng chung với furosemid có thể gây điếc.
— Phản ứng glucose/niệu (+) tính giả nếu sử dụng cảc tác nhân khừtrong thời gian điều trị bằng cefepim.
PHỤ NỮCÓTHAI vÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Có thể dùng cefepim cho nguời mang thai, nhưng cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ vả cho thai nhi trước khi
chi đỉnh.
Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ cefepim tỉết vảo sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng
cefepim: thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp cùa thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi
khuẩn cần lảm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng cefepim.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng đến quá trinh lái xe và vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Đa số nhẹ và thoáng qua. Rối loạn tiêu hóa, đau dẩn, chóng mặt, viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ
tiêm IV. Hiếm xảy ra quá mẫn; thay dối huyết học thoáng qua.
Thông báo cho thầy thuốc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUẢ LlẾU VÀ CÁCH XỬTRÍ
Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua mảng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng cefepim trong cơ thề.
HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
BẢOQUẨN Nơi khô,mát.Tránh ảnhsảng. Ây
TIÊU CHUẨN TCCS.
TRÌNH BÀY Hộpllọ.
CTY CP PYMEPHARCO
166 ~ 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên.
WH GMP
"ìiỦl-. ' `\ …: , `ÀN , v
—I~,`l ~ _
. _ _ z ,
~`Q…J___,,ều \ Ớ: \…__/ịẹịẹ ,'/
Í _
"`“ :Ji-iỘ CỤC TRUONG \ẸLĨ-Ù'fi . f. Ỹ 'ĨỈ/ÝNH TẨN NAM
Jiảrzuéụễtt AVấm ẾỔẤWẨ TỔNG GIÁM ĐỔC.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng