fff/ư
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn đẩuz.QZ…l…áỄẫ./ẩfflffl
Xanh lá cảy: PANTONE: 3490
Đò: PANTONE1BGC
Xanh da trời: PANTONE 2758 0
Vảng: PANTONE Yellow C
Mảu hồng: PATONE 1915 C
Thuóc búnthoo dơn
RMANNITOL INJECTION “SINTONG” 300m'
tnl/\I\1/\i’lll` i'J«ìl
INGREDIENYE Ench SM mlbonle oonlllns KEEF om“ o; me REAcM o: culumEn
0- M_nnmoi Wa › “ READ me mcomuuvme LEAFLET
'rnÁuu nuÁu Mómnni 100 m| chứa REFUỀVE
“` M'""“_°` “" /f — , _ sx voun nocron FOR uons mroaumou.
m_me am cuỂ: Dung dich uem lruyLn lĩnh mlch I_ , … ceen THE PRESCRIBED uouos.
DOSAGE FORM: 5nlutbnn IM mluvennus mìusmn
INDICATION, DOSAGE AND ADMINISTRAYION.
CONTRAINDICATION'
°lnso sn … plcluqe ìnsen _ '
cui mnu. uéu wơnu. cAcu uùuc muỏc:` chc cui
' n TAY TRẺ EM.
J ' ươm: DAN sử nune mước KHI DÙNG.
… En sAc sl ae ĐIỂT rue»: vuôue nu.
- = oùuc ouẮ u£u oược KẺ.
Đ|NHz Xemlử huoug dLn sừdụng lhuỡc
STORAGE: 5Iore Il roum lempenlure below 30'C : pfolect
lmmlith \
BAO OUẤN' Bảo quản ở an ao nhnng (d ươi 30°C] VM n ỆB_—_J
bnh sáng nnnm- rambfwu Imum
YAIWAN BIOTECHCO LTD
No 11 cn en ncunoAơ novuAncưv
novuAk MSIEN OẦILOAN nơ
-— Ju…
…. ..9NOlNIS» NOIlOEIFNI 'lOllN
NC lfm Udnl
lfll(l ';L›Llllz›lvxr'lzalrlfn~ ›J(4|Ẹliibl›t
MANNITOL INJECTION “SINTONG”
THÀNH PHÀN: Mỗi chai 300m1 chứa:
D-Mannitol ..................................... 60 g
Nước cất pha tiêm vừa đủ .................... 300 ml
DẠNG BÀO CHẾ: dung dịch truyền tĩnh mạch
DƯỢC LỰC HỌC:
Mannitol được dùng để đo tốc độ lọc cùa cầu thận (GFR)- một chỉ số đánh giá chức năng
thận. Bởi vì mannitol trải qua sự tải hấp thu ở tỉểu quản nên việc dùng mannitol để đo GFR bị
hạn chế và thường dùng inulin thay thế. Dùng mannitol lâm chất lợi nỉệu thẩm thấu, lảm dung
dịch tưới trong cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo, và lảm giảm ảp lực nội soi, đôi khi khoảng
thời gian có tác dụng giữ được trong 3—4 giờ. Liều cảng tăng thì thời gian tác dụng cùa thuốc
cảng dải.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Chỉ một lượng nhỏ Mannitol được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau khi đưa vảo theo đường
truyền tĩnh mạch, Mannitol được thải trừ nhanh chóng qua thận trước khi có bất kỳ sự chuyến
hóa đảng kề nảo xảy ra ở gan. Mannitol không đi qua hảng rảo máu- năo cũng như không
xâm nhập vảo mắt. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng ]00 phút.
CHỈ ĐỊNH
Mannitol được dùng lảm chất lợi niệu thẳm thắu đế lảm giảm áp lực nội sọ, áp lực nhãn cầu.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Lâm giảm ảp lực sọ não , ảp lực nhãn cẩu: truyền tĩnh mạch trong vòng 30-60 phút
Người lớn: lỉều o,zs-z g/kg, nếu cần, lặp lại I-2 lần sau 4-8 giờ
Trẻ em từ ] thảng …ỏi đến 12 tuổi: o,zs-1,s g/kg, nểu cần, lặp lại 1-2 lần sau 4-8 giờ
Trẻ em từ 12 đến 18 tuốỉ: iiều 0,25-2 glkg, nếu cần, lặp lại l—2 iần sau 4-8 giờ
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI:
Những nghiên cứu trên quá trình sinh sản cúa động vật vẫn chưa được thử nghiệm với thuốc
tỉêm truyền Mannitol. Cũng không biểt liệu thuốc tiêm truyền Mannitol có gây hại đối với
thai nhi hoặc ảnh hưởng tới khả năng sinh sản hay không. Thuốc tiêm truyền Mannitol chỉ
nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CHO CON BỦ:
Chí sử dụng khi thật sự cần thiết (chưa có dữ liệu nghiên cứu)
SỬ DỤNG CHO NGƯỜI CAO TUỔI:
Cần thận trọng khi lựa chọn liều ở bệnh nhân cao tuối, thường bắt đằu bằng liều thấp
thay đối tùy theo đảp ứng của bệnh nhân.
'.
n'o
TÁC ĐỌNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, nên không nên lải xe, vận hảnh mảy móc khi đang
dùng thuốc.
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG:
I. Trưởc khi dùng bạn phải kiếm tra xem chai thuốc có bị rạn nứt hay không? Dung dịch
thuốc trong hay có vẩn đục?
2. Khi sử dụng, phải thao tảc thật chính xảc nhất lả khi cắm kim vảo nắp chai thuốc,
không được xoắn kim để tránh tạo ra các mảnh nhỏ từ nút cao su.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định dùng mannitol ở bệnh nhân vô niệu do suy thận nghiêm trọng. Thuốc cũng
chống chỉ định dùng cho bệnh nhân có sung huyết nghiêm trọng ở phối hoặc phủ phồi, suy
tim sung huyết nặng, mắt nước nghiêm trọng, phù chuyến hóa có liên quan tởi chứng dòn
mao mạch hoặc tinh thẳm cùa mảng vả không phải do cảc bệnh về thận tim hay gan gây ra,
hoặc bị chảy máu nội soi tiến triến.
Mannitol không được truyền với mảu toản phần.
TÁC DỤNG PHỤ:
Mannitol ít gây tác dụng phụ khi dùng liều nhỏ như khi dùng liều test đơn hoặc dùng để chấn
đoán. Khi dùng lìều cao và nhanh có thể gây tăng quá mức dịch ngoại bảo, quá tải tuần hoản,
mất cân bằng điện giải, gây khảt và mất nước, đôi khi đau đầu, chóng mặt buồn nôn.
Thỏng báo cho bác sĩ những tảc dụng khóng mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG:
Trước khi dùng Mannitol bệnh nhân phải được đánh giá kỳ về tình trạng tỉm mạch. Phải
ngừng truyền hoặc truyền chậm lại khi thấy tãng áp lực mạch trung tâm hoặc có bất cứ biều
hiện nảo của quá tải tuần hoân.
Cần theo dõi cẩn thận ở người bệnh dùng Manntiol các dấu hiệu của mẩt cân bằng nước và
điện giải, chức năng thận vả phối cần được kiềm soát chặt chẽ.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Mannitoi có thể kết tình khi ở nhiệt dộ thắp. Không được dùng dung dịch mannitol có chứa
tỉnh thế nếu có hiện tượng kết tinh, khi dó cần lảm tan tinh thể bằng cảoh lảm nóng chai
mannitol có chứa tinh thể trong nước nóng (40-50°C) vả lắc mạnh. Phải lâm nguội dung dịch
đến thân nhiệt ngưòi trước khi dùng.
TƯO’NG TÁC THUỐC
QUẢ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Ngừng truyền Mannitol và điều trị trìệu chứng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhỉệt độ phòng dưới 30°C vả trảnh ảnh sáng.
ĐÓNG GÓI: Chai 300m].
HẠN DÙNG: 4 năm kế từ ngảy sản xuất.
- Thuốc nây chỉ được bán theo đơn của bảc sĩ.
- Để xa tầm tay với của trẻ em.
— Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
— Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bảc sĩ.
- Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
sò ĐĂNG KÝ:
NHÀ SẢN XUẨT:
@ TAIWAN BIOTECH CO., LTD.
NO. 22, CHIEH—SHOU ROAD, TAOYUAN CITY, TAOYUAN HSIEN, ĐÀI LOAN, R.O.C.
TEL: 886—3-3612131 FAX: 886-3-3670029
PHÓ cuc TRUỜNG
ƠVMổ °íếtớứq —
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng