HỌ v rí—Ĩ
CL'(` Qi' \
A
n” mro .…
ĐÀPHEDEYỤI …
Lân đâu: 08
10ỂIQỊỊaLOI
…… uạu uam 0: x ỊA o dỘH
VĐIHl'IVW
HATAPHAR
runnhpnln: uiqm-Mudqwcmm-uủ
mmmnur- mumặhmmunn:
. …ùmùu :Irmtmôckùnmno.
MMW ............................ 2Nm TWMÙMẮTCCS
… uoquu-mmmumomw'ĩ-
Nntlnuyuủuu.
0ẹctỷhMủudùnmùfflủ
WRqNÙ
Sđnxuđíll'
sonsuuum mncpmnulnAtAv
Nousxtlllu—Dùì maupmsu-um~mmmwuu
HDfEmDn›
HATAPHAR
MALTHIGAS
Magnai hydroxyd ............................. zoom
Nhóm hydroxyd (gel khô) ................... 200mg
Simethioon ............................................ 25mg
_
HOPGVIX 10 ViEN NEN NHAI GMP-WHO
MALTHIGAS
Magnesium hydro›dde .............................. 200mg
Aluminium hydmxide (ứied gel) .............. 200mg
Simethioone ................................................ 25mg
HtJX. ỤF ›; HuẸTE ~:s ;vẹ vs :…sẸWAfflE TÀBLE'S GMP - WHO
i
\
M Ĩ°ĩ'°ũĩẽfflÀs
BOXOFI
M-WW-I - _
WallloủưtùlldM: mo
Wzmưs
WStnfehaủMbduwffl.
Inputdmúddlùuz
…ndIhỊWW
Human.
…nỵ
wmv ma…ceưncm. J s c
PopllltìongwpsNubhlhe-Mnùmg—MANQI
1. Tên thuốc: MAựHIGAS
z. Thânh phần: Môi viên nén nhai chứa:
Magnesi hydroxyd 200 mg
Nhôm hydroxyd (gel khô) 200 mg
Simethicon 25 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(T á dược gồm: Copovidon, Iactose, manitol, sucralose, colloidal silicon dioxyd, bột hương
cam, magnesi stearat, bột talc)
3. Dạng bâo chế: Viên nén nhai.
4. Dược lực học, dược động học:
- Dược lực học:
Malthigas lả thưốc phối hợp giữa 2 tác nhân kháng acid là nhôm hydroxyd, magnesi
hydroxyd và chất chông đầy hơi simethicon.
+ Nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa acid hydrocloric trong dạ dảy
nhưng không lảm giảm tiết acid; lảm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến loét tiêu
hóa, viêm dạ dảy, viêm thực quản và khó tiêu; ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin, tác
dụng nảy rất quan trọng ở bệnh nhân loét dạ dảy. Nhôm hydroxyd lảm tăng pH dạ dảy chậm
và có thể gây táo bón trong khi magnesi hydroxyd tác dụng nhanh và có thế gây tiêu chảy.
Sự kết hợp tạo ra tác dụng khời đầu nhanh và tãng thời gian tác dụng, đồng thời ít có tác
dụng phụ
+ Simethicon là một chất có tinh trơ về mặt hóa học và sinh lý. Simethicon có tính phá bọt,
tác động lên hệ thống dạ dây — ruột lảm giảm sự chướng hơi bằng cách lảm giảm sức căng
bề mặt cùa mảng bao bọt khí dưa đến vỡ mảng, giải phóng khí tích tụ trong dường tiêu hóa
qua sự ợ hơi. Simethicon không tham gia vảo phản ứng hóa học, không lảm thay đối tính
acid của dịch vị, không can thiệp vảo cảc hoạt động tiêu hóa cũng như quá trình hấp thu
thức ãn.
- Dược động học:
Nhôm hydroxyd (ch khô): Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dảy và phản ứng với acid
hydrocloric dạ dảy tạo thảnh nhôm clorid và nước. Thức ăn lảm kéo dải thời gian phản ứng
và lảm tăng lượng nhôm clorid. Khoảng 17 - 30% nhôm ciorid tạo thảnh dược hắp thu và
thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid
chuyến nhanh thảnh muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuôc
kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vảo tạo thảnh nhôm phosphat
không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuôc khảng
acid chứa nhôm sẽ Iảm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu vả
chứng giảm phosphat nước tiểu.
Nhôm hấp thư sẽ gắn vảo protein huyết thanh (albumin, transferrin), do đó khó đượ oại bỏ
bằng thấm tảch.
Nhôm hấp thu được dảo thải qua nuớc tíếu, do đó nguời bệnh bị suy thận iếư ngưy cơ
tích lũy nhôm (đặc bỉệt trong xương, hệ thần kỉnh trung ương) và nhiễm đ _ c nhôm.
Nhôm hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa mag esi để giảm táo
bón.
Magnesi hydroxyd: Phản ứng tương dối nhanh với acid hydrocloric trong dạ dảy tạo thảnh
magnesi clorid và nước. Khoảng 30% ion magnesi hấp thu vảo ruột non. Trong huyết
tương, khoảng 25- 30% magnesi găn với protein. Magnesi được thải trừ qua nước tiếu (phần
được hấp thu) và phân (phan không được hấp thu). Lượng nhỏ magnesi phân bố trong sữa
mẹ. Magnesi đi qua được nhau thai.
°Ỏĩủ
Simethicon: Là một chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thu vảo đường tiêu hỏa
hoặc không ảnh hưởng đến sự tiết dịch trong dạ dảy, cũng như không gây cả '
các chất dinh dưỡng. Sau khi dùng đường uống, thuốc được thải trừ ra _r/
không đổi. '
5. Qui cách đóng gói: Hộp 6 ví x 10 viên.
6. Chỉ định, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định:
- Chỉ định:
Lâm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dảy (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy b_ :
tăng acid).
Tăng acid dạ dảy do loét dạ dảy,t tá trảng.
Điều trị triệu chứng trảo ngược dạ dảy- thực quản.
- Cách dùng và liều dùng:
Cách dùng. Nhai kỹ trước khi nuốt, dùng thuốc cách 20-60 phút sau khi ăn và trước khi đi
ngủ hoặc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): Nhai 1-2 viên /lần, 04 lẩn một ngảy.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng
- Chống chỉ định:
Mẫn cảm với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon hay bất cứ thảnh phần nảo
cùathuốc.
Giảm phosphat máu.
Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
Các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.
Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi, nhôm trong máu, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy
thận).
Thủng hoặc tắc ruột.
7. Thận trọng:
- Không dùng quá liếu khuyến cáo.
— Không nến dùng thưốc kéo dải liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định cùa thầy thuốc.
— Magnesi hydroxyd:
Í Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận trảng nến hầu như không dùng một mình;
khi dùng liều nhắc lại sẽ gây ia chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện
giải.
| Ở người bệnh suy thận nặng, đã gặp chứng tăng magnesi mảu (gây hạ huyết áp, suy giảm
tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng cảc magnesi antacid cho người suy thận. Khi
dùng các chế phẫm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngảy,c cân được theo dõi
rất cân thận vê cân bằng điện giải, chức năng thận
- Nhôm hydroxyd:
| Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan
ít natri vả với người mới bị chảy mảu đường tiêu hóa.
J Người cao tuối, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thế bị táo bón và phân r n. Cần thận
trọng về tương tảc thuốc.
J Kiếm tra định kỳ hảng tháng hoặc 2 tháng ] lần nồng độ phosphat trong huyết thanh cho
người bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dải thuốc khảng acid chứa nhôm.
- Simethicon:
J Không nên dùng simethicon đế diều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về
lợi ích và độ an toản cho lứa tuổi nảy.
| Không dùng quá liếu khuyến cáo
Í Tránh dùng dỗ ưống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc thức ăn có thế lảm tăng
lượng khí trong dạ dảy.
.;
\
Un'p
`IỈ ' n
( JỮ'Ầin_ ,
L\ ^Ặ²0f`. ự~
ou
- Nhôm hydroxyd có thế gây táo bón và magnesi quá liếu có thể gây tăng /,` '
ruột; lỉều lớn có thể gây ra hoặc lảm nặng thêm tắc ruột và tắc ruột ở nhữn(»
O
nguy cơ cao như những người có suy thận hoặc người giả.
- Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, và tác động t =
hiếm gặp ở bệnh nhân có chức năng thận binh thường. Tuy nhiên, liều lượng « , ~ . ,
sử dụng lâu dải, hoặc thậm chí liếu binh thường ở những bệnh nhân với những ~ J n_nF=
phospho thấp, có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat trong máu (do nhôm phosphat tạo
thảnh) đi kèm với tăng tiêu xương và tăng calci niệu có nguy cơ loãng xương. Tư vân của
bác sỹ là cần thiết trong trường hợp sử dụng lâu dải hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ
cạn kiệt phosphat
- Ở những bệnh nhân bị suy thận, nồng độ trong hưyết tương cùa cả nhôm và magnesi tăng.
Trong những bệnh nhân nảy, uông thuốc lâu dải với liều cao của các muôi nhôm và
magnesi có thể dẫn đến mắt trí nhớ, thiếu máu mỉcrocytic.
- Trong thảnh phần thuốc có chứa lactose phải thận trọng với bệnh nhân không dung nạp
lactose.
- Mannitol có trong công thức có thế gây nhuận trảng.
- Nhôm hydroxyd có thế không an toân ở những bệnh nhân porphyria thấm phân máu.
- Phụ nữ có thai: Không có sô liệu đầy đủ về an toản khi sử dụng thuốc nây ở phụ nữ mang
thai, thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nhôm, magnesi bải tiết qua sữa nên thận trọng khi
dùng cho phụ nữ cho con bú.
— Tác động lên khả năng lái xe và vận hânh máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến Iải xe
và vận hảnh mảy móc.
8. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các tương tác khác:
— Nhôm hydroxyd:
Nhôm hydroxyd có thế lảm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống dồng thời với tctracyciin,
digoxin, indomethacin, muôi sắt, isoniazid, alopurinoi, benzodiazepin, corticosteroid,
pcnicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazoi có thế lảm giảm sự hấp thu
của những thuốc nảy. Vì vậy, cần uống các thuốc nảy cách xa thuốc kháng acid.
- Magnesi hydroxyd:
J Tất cả các thuốc kháng acid đến lảm tăng hoặc giảm tốc dộ và mức độ hấp thu các thuốc
khác, khi dùng phối hợp, hoặc do lảm thay dối thời gian thuốc ở trong ông tiêu hóa, hoặc
do có sư gắn kết với chứng. Magnesi hydroxyd hoặc magnesi trisilicat có khả năng gắn
vảo thuốc mạnh nhất.
J Giảm tảc dụng của các tetracyciin, digoxin, indomethacin, hoặc cảc muôi săt vì sự hâp
thu cùa những thuốc nây bị giảm.
J Dùng magnesi oxyd với naproxcn lảm giảm tốc độ hấp thu của naproxen.
J Các thuốc bị tăng tác dụng: Amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).
J Levothyroxin cũng có thế liên kết với simethicon có thế trì hoãn hoặc !
thu của levothyroxin. Nếu phải dùng đồng thời phải uống cách nhau ít
dõi mức TSH (Thyrotropin) và các đánh giá khác về chức năng tuyến áp khi bắt đầu
dùng hoặc khi ngừng dùng simethicon trong khi diều trị bằng ievothyroxi .
J Không khuyến cảo dùng đồng thời với thuôc nhuận trảng parafin vì sẽ lảm giảm hiệu quả
của thuốc.
— Không nến dùng đồng thời với các thuốc khác trong vòng 1 giờ vì thưốc có thể cản trở hắp
thu cùa cảc thuốc khác.
- Sulphonat polystyren: Cần thận tlọng khi dùng dồng thời với polystyrcn sulphonat có thể
gây nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận và tắc ruột.
9. Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
- Nhôm hydroxyd:
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sứt trí tuệ và thiếu mảu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở n_ười suy
thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd lảm tác nhân gây dinh kết phosphat. ị ẩo…uoo
Giảm phosphat mảu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dải hoặc liếu cao. Nẫ`-ụ ' ' `
nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê mảu cao.
T hương gặp, ADR > 1/100
Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
- Magnesi hydroxyd:
Thường gặp, ADR > 1/100
Miệng đăng chát. Ỉa chảy (khi dùng quá liều).
It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.
- Simethicon:
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ như buồn nôn, táo bón.
Hiếm gặp phản ứng quá mẫn như phát ban, ngứa, phù mặt, lưỡi phù nề, khó thở.
- Huóng dẫn cách xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ, không cẩn phải xử trí, cảc ADR thường hết khi ngừng thuốc.
10. Quá liền và cách xử trí:
T neu chưng quá Iiều:
Các triệu chứng báo các quá liều cấp tính bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mứa.
Liều lượng lớn có thể gây ra hoặc lảm nặng thêm tắc ruột và gây tắc ruột ở những bệnh
nhân có nguy cơ.
Xử trí: Nhôm vả magnesi được loại bỏ qua đường tiết niệu; điều trị quá liếu cắp tính bao
gồm truyền tĩnh mạch calci gluconat, bù nước và gây lợi tỉếu. Trong trường hợp suy giảm
chức năng thận, lọc máu là cần thiết.
11. Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo: Khi thuốc có biếu hiện biến mảu, viên ẩm, vỉ __
rách, mờ nhãn...hoặc có biếu hiện nghi ngờ khác phải hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo
địa chi trong đơn.
12. Điều kiện bão quản và hạn dùng:
- Bâo quân: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng: 36 thảng kế tư ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
13. Tên và địa chỉ nhà Ăsản xuất: :
Tên nhà sản xuất: CỘNG TY C. P DƯỢC PHẨM HÀ T Y
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 -La Khê - Hà Đông- TP. Hà Nội
Điện thoại: 04.33522204, 04.33824685 Fax: 04.335222
14. Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử
Ngây tháng năm
1. Tên thuốc: MALTHIGAS
2. Khuyến cáo:
“Đế xa tầm tay của trẻ em”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” .
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp …s " ~: c ng thuốc
3. Thảnh phần, hâm lượng của thuốc: Mỗi viên nén nhai chứa:
Magnesi hydroxyd ......................... 200mg
Nhôm hydroxyd (gel khô) .............. 200mg
Simethicon ...................................... 25mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(T á dược gồm: Copovidon, lactose, mam'tol, sucralose, colloidal silicon dioxyd, bột hương
cam, magnesi stẹarat, bột talc)
4. Mô tả săn phấm: Viên nén nhai hình thuôn dải, mảu trắng, mặt viên nhẵn có vạch bè ở
giữa, thảnh và cạnh viên lảnh lặn.
5. Qui cách đóng gói: Hộp 6 ví x 10 viên.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Lâm dịu các triệu chímg do tăng acid dạ dảy (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do
tăng acid).
Tăng acid dạ dảy do loét dạ dảy, tả trảng.
Điều trị triệu chứng trảo ngược dạ dảy - thực quản.
7. Nên dùng thuốc nây như thế nâo vả Iiều lượng?
Cách dùng: Nhai kỹ trước khi nuốt, dùng thuốc cách 20-60 phủt sau khi ăn và trước khi đi
ngủ hoặc theo chỉ định cùa bác sỹ.
Liều dùng:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): Nhai 1-2 viên /lần, 04 lần một ngảy.
Trẻ cm: Không khuyến cáo dùng
8. Khi nâo không nên dùng thuốc nây?
Mẫn cảm với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon hay bất cứt n phần nảo
củathuốc.
Giảm phosphat máu.
Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi mảu).
Các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.
Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi, nhôm trong mảu, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy
thận).
Thủng hoặc tắc ruột.
9. Tác dụng không mong muốn của thuốc:
- Nhôm hỵdroxỵd:
Nhưyễn xương, bệnh não, sa sủt trí tuệ và thiếu mảu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy
thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd lâm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat mảu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dải hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và
nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Thường gặp, ADR > 1/100
Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Giảm phosphat máu, giâm magnesi máu.
- Magnesi hỵdroxỵd:
Thường gặp, ADR > 1/100
Miệng dắng chảt. Ỉa chảy (khi dùng quá liếm).
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < moo
Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.
- Simethicon:
Tảo dụng không mong muốn thường nhẹ như buồn nôn, táo bón. _
Hiếm gặp phản ứng quả mẫn như phát ban, ngứa, phù mặt, lưỡi phù —=
~ Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nhôm hydroxyd:
Nhôm hydroxyd có thế lảm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin,
dỉgoxin, indomethacin, muôỉ sắt, isoniazid, alopưrinoi, benzodiachin, corticosteroid,
penỉcilamin, phenothiazin, ranỉtidin, ketoconazol, itraconazol có thế lảm giảm sự hấp thu
của những thuốc nảy. Vì vậy, cần uống các thuốc nảy cách xa thuốc khảng acid.
— Magnesi hỵdroxỵd:
J Tất cả các thuốc kháng acid đều lảm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp tbu cảc thuốc
khác, khi dùng phối hợp, hoặc do lâm thay đổi thời gian thuốc ở trong ông tiêu hóa, hoặc
do có sự gắn kểt với chúng. Magnesi hydroxyd hoặc magnesi trisilicat có khả năng gắn
vảo thuốc mạnh nhất.
J Giảm tác dụng của các tetracyciỉn, digoxin, indomcthacỉn, hoặc các muối sắt vì sư hắp
thu của những thuốc nảy bị giảm.
J Dùng magnesi oxyd với naproxen lảm giảm tốc độ hấp thu cùa naproxen.
J Các thuốc bị tăng tác dụng: Amphetamin, quinidin (do chủng bị giảm thải trừ).
- Simethicon:
J Levothyroxín cũng có thể liên kết với simethicon có thể trì hoãn hoặc lảm giảm sự hấp
thu cùa levothyroxin. Nếu phải dùng đồng thời phải uống cảch nhau ít nhất 4 giờ. Theo
dõi mức T SH (T hyrotropin) và các đánh giá khác vê chức năng tuyến giáp khi bắt dầu
dùng hoặc khi ngừng dùng simethicon trong khi điều trị bằng levothyroxin.
J Không khuyến cảo dùng đồng thời với thuốc nhưận trảng parafm vì sẽ lảm giảm h'f
của thuốc.
- Không nên dùng đồng thời với các thuốc khác trong vòng 1 giờ vỉ thuốc có thẫ cản trở hấp
thu của các thuốc khác.
- Sulphonat polystyrcn: Cần thận trọng khi dùng đồng thời với poly
gây nguy cơ nhiễm kiếm chuyến hóa ở bệnh nhân suy thận vả tắc ruột
11. Cần lâm gì khi quên dùng không dùng thuốc?
Bỏ qua liều đã quên, uông liếu tiếp theo vả không dùng liều gắp đôi để bù vâo liếu đã quên.
12. Cần bão quân thuốc như thế nâo?
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Đế xa tầm tay cùa trẻ em.
13. Nhũng dẫu hiệu và triệu chứng khi đùng thưốc quá liều:
Các triệu chủng báo cáo quá liều câp tính bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mứa.
Liều lượng [ớn có thể gây ra hoặc lảm nặng thêm tắc ruột và gây tắc ruột ở những bệnh
nhân có nguy cơ.
14. Cần phải lâm khi dùng quá liếu khuyến cáo?
Cần đến cơ sở y tế để có liệu pháp thích hợp.
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây:
- Không dùng quá Iiều khuyến cáo.
— Không nên dùng thuốc kéo dải liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định cùa thầy thuốc.
- Magnesi hydroxyd:
quả
e sulphonat có thế
J Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận trảng nên hầu như không dùng một
mình; khi dùng liều nhắc lại sẽ gây ia chảy nên thường gây mất thăng bằng thẻ dịch
vả điện giải.
J Ở người bệnh suy thận nặng, dã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ hu ~.
giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antaci ' -
thận. Khi dùng cảc chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magne ~
được theo dõi rất cần thận vê cân bằng điện gỉải, chức năng thận.
- Nhôm hydroxyd Dư c PnA'u
J Cân dùng thận trọng với người có suy tỉm sung huyết, suy thận, ph… . ~ Ẹ TẨ'»Y —:=
độ ăn ít natri và với người mới bị chảy mảu đường tiêu hóa. oũa- ,,»
J Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điếu trị thuốc có thế bị táo bón và pha
thận trọng về tương tác thuốc.
J Kiếm tra định kỳ hảng tháng hoặc 2 tháng 1 lần nồng độ phosphat trong huyết thanh
cho người bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dải thuốc kháng acid chứa nhôm.
- Simethicon:
J Không nên dùng simethicon để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông
tin vê lợi ích và độ an toản cho iứa tuối nảy
J T ránh dùng đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc thức ăn có thế lảm tăng
lượng khí trong dạ dảy.
- Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và magnesi quá liếu có thể gây tăng như động của
ruột; liếu lớn có thể gây ra hoặc lảm nặng thếm tắc ruột và tắc ruột ở những bệnh nhân có
nguy cơ cao như những người có lsuy thận hoặc người giả.
- Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, và tác động toản thân do đó
hiếm gập ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều lượng quá mức hoặc
sử dụng lâu dải, hoặc thậm chí liếu bình thường ở những bệnh nhân với những khẩu phần
phospho thấp, có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat trong máu (do nhôm phosphat tạo
thảnh) đi kèm với tăng tiêu xương vả tăng calci niệu có nguy cơ loãng xương. Tư vân của
bảo sỹ là cần thiết trong trường hợp sử dụng lâu dải hoặc ở những bệnh nhân có nguy
cạn kiệt phosphat.
-- Ở những bệnh nhân bị suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm vả magn ] tăng.
Trong những bệnh nhân nảy, uông thưốc lâu dải với liếu cao của cá `
magnesi có thể dẫn đến mất trí nhớ, thiếu máu microcytic.
- Trong thảnh phần thuốc có chứa iactose phải thận trọng với bệnh nhân kh ng dung nạp
lactose.
- Mannitol có trong công thức có thể gây nhuận trảng.
- Nhôm hydroxyd có thế không an toản ở những bệnh nhân porphyria thẩm phân mảu.
- Phụ nữ có thai: Không có sô liệu đẩy đủ vê an toản khi sử dụng thuốc nảy ở phụ nữ mang
thai, thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nư có thai. . `
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nhôm, magnesi bải tiêt qua sữa nhưng nông dộ không
đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ. , '
- Tác động lên khá nãng lái xe và vận liìtnh máy móc: Thuôc không ảnh hưởng đên lải xe
và vận hảnh máy móc.
16. Khi nảo cần tham vấn bác sỹ, dược sĩ?
- Nếu cần thêm thông tin xin hòi ý kỉến của bác sỹ hay dược sĩ.
- Khi thấy những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Khi dùng thuốc mả thấy triệu chứng của bệnh không thưyên giảm.
17. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kế từ ngây sản xưất. Không được dùng thuốc đã quá
hạn dùng. Khi thuốc có biếu hiện biến mảu, viên ẩm, vi rách, mờ nhãn… .hoặc có biến hiện
nghi ngờ khác phải hòi lại nơi bán hoặc nơi sản xuât theo dịa chỉ trong đơn.
18. Tên vả địa chỉ nhà sản xuất:
J'vl
\IJAC 'JẨ~"
\ \Ề’è' …
Tên nhà sản xuất: ICỘNG TY cò PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phô sô 4 -La Khê - Hà Đông - TP. Hà Nội
Điện thoại: 04.33522204, 04.33824685 Fax: 04.33522203, o
Biếu tượng:
DMT
HHTFIPHFIR
19. Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội đung hư
Ngảy tháng năm
TUQ.CỤC TRUỘNG
P.TRUỎNG PHONG
gỗ Jẵlénẫ Jfểìny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng