Ìffl’IĐJU
F’ỳ _ __
Hộp 30 gói x 3.3g Thuốc bột pha hỏn dbCh uóng
Multugit
HATAPHAR GMP WHO
Multugit
…… Vrm r…ai '..u
;` … …,
n pl Hư ^niqnfv « ut». rw … nm… hydlillì"i …;
Hộp 30 gói x 3.3g
Thuốc bột pha hỏn dịch u6ng
HATAPHAR GMP WHO
Gói x 3,3g
Thuốc bòt pha hỏn dịch uõng
Multugit
./
. = - « IMO nm…ụ
Nón Mn goi IM mnqmu cubmu n thn
M soc mg
nua… iẹo` .
lbụủưuưnmmmanmừ
……~…… (1 (| |
Nnưann.
OosỤhúgdnưùnomhcưddm
A 'h'liftỉ A1u;ngfr VY`iC"HHJƯIUW
Mummmmxzhmmmwdbi
lưMlhuótMúlmhqhôp
anlnn
cmnoómummlnum
Yõdblleól uu… mm mm
Ai …… ri u~i ’wlet~ln1I'V›ll'vv.VYiiuf-UHJ'DM Unin .pl
Box ot 30 saohels 013.3g
Powdet for oral sưspenslon
uumụm !
u IQ SI tlnt Noi
nm u IWnDntm
HATAPHAR
mmmmu
Sachet of 3.3g
Pơwder for oral suspensnon
Multugit
. » …u
« VVM
GMP - WHO
)
ya
ẸHd
m ._u .wnò :›n:›
»:
\
J
J…ÊIĂÍÌ']
""""`ịiủi"ĩõ"ĩ'lì"z'""²'“…ip …
DO
thxh mMinl ! )q muimn
Azuvuwd Annpulqm mommuon Bon mg
Ilummmm Muuù mm ilum cmall
C 0 - bed gu 50qu
… nư l … hu
W$mmndryphư bolnu !0°(
…… …uwm i
Inu nu d … d ….
MMme
’›um puuọơ man nut
: Mnnmod W
uITIVMWI'KAIJK
mel›ukm Mnquva
NGTIIPMũR
“’ W.: ]
Ỹ
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC CHO CÁN B .
1. Tên thuốc: MALTAGIT có'viiẨtt
2. Thânh phần: Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống (3,3g) có chửa: DƯỦF PẾAM
Attapưlgit mormoiron hoạt hóa '
Hỗn hợp gel khô magnesi carbonat vã nhôm hydroxyd
Tá được vừa dù
(T a dược gồm: GIucose asparIam. vanỉlin colloidal silicon dioxid)
3. Dạng bâo chế. Bột pha hỗn dich uống
4. Đặc tỉnh được lực học, dược động học:
- D c lực học:
Thuoc lả sự phối hợp của 3 hoạt chẩt attapulgit hoạt hỏa, magnesi carbonat, nhôm hydroxyd có
tâc dụng kháng acid, bảo vệ dạ dây thực quản.
+ Anapulgir.
Attapulgit lả hydrat nhôm magnesi silicat thiên nhiên, thảnh phần chủ yểu cùa một loại đất sét vô
cơ có thânh phần và lý tính tương tự như kaolin
Attapulgit hoạt hóa là attapulgit được xử lý kỹ bằng nhiệt để tãng khả nãng hấp phụ.
Attapulgit hoạt hỏa được dùng lảm chẩt hấp phụ trong ia chảy, có tảc dụng bao phủ mạnh, bảo vệ
niêm mạc ruột bằng cảch trâi thảnh một mâng đổng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgit
được giả định lả hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố vả lãm giảm mất nước. Nhưng Tổ chức y tế thế
giới cho rằng những phát hiện nảy không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sảng. Mặc dù attapulgỉt có thể
lâm thay đối độ đặc và vẻ ngoải của phân, nhưng không có bắng chứng xảc thực là thuốc nây
ngân chặn được sự mẳt nước vả điện giải trong ia chảy câp.
Attapulgit không cản quang nên không cần ngừng đỉều trị khi lảm cảc thủ thuật X— quang ở
bụng Thuốc không lảm phân biến mảu.
+ Magnesi carbonat.
Là một antacid tan trong acid địch vi, giải phỏng ra cảc anion cỏ tảc dụng trung hòa acid dạ dảy,
hoặc lảm chắt đệm cho dịch dạ dảy nhưng không tác động đển sự sản sinh ra dịch dạ dảy. Kết
quả là pH dạ dảy tăng lên, lâm giảm triệu chứng tãng acid. Thuốc cũng lảm giảm độ acid trong
thực quản và lâm giảm tảc dụng của men pepsin. Tảc dụng nảy đặc biệt quan trọng ở người bệnh
loét tiêu hóa. pH tối ưu của hoạt động pcpsin là 1,5— 2, 5 do antacid lâm tăng pH dạ đảy lên trên
4 nên tảc dụng phân giâi protein của pepsin lả thẩp nhất.
Magnesi antacid lảm tăng ảp lực thấm thể… trong một, kỉch thích giải phóng cholecystokin, ngăn
ruột hẩp thu để giữ nước vả điện gỉải, kich thích nhu động một nên muối magnesi thường được
kết hợp với muối nhôm trong thuốc chống acid dich vị để điều chinh như động ruột, lảm giảm bớt
táo bón gây ra do nhôm antacid.
+ Nhóm hydro.:ryd
Là một antacid, phản ứng với acid dư thừa trong dạ dảy lâm giảm độ acid trong dạ dảy nên lảm
giảm câc triệu chứng loét dạ dảy, tá trảng, ợ chua, ợ nóng, đầy bụng, trảo ngược dạ dây thực
quản. Nhôm hydroxyd hay gãy tảo bón nên thường được phối hợp cùng với các khảng acid chứa
magnesi có tác dụng nhuận trảng.
Như vậy với khả nãng đệm trung hòa, thuốc Maltagitx có tác dụng khảng acid; với khả nãng bao
Ngoải ra. Maltagit còn có tảc dụng cầm mảu tại chỗ, chống loét sinh chẫt n
vả hồi phục niêm mạc dạ dảy. Maltagit không cản quang nên khi tiến hả dò bằng X —
quang không cấn phải giản đoạn điều trị. Maltagit không nhuộm mảu phân ả không lảm rối loạn
như động ruột.
- Dược động học:
+ Attapulgit
Attapulgit không hấp thu vảo tuần hoản, đảo thải theo phân.
+ Magnesi carbonal.
Khoáng 15— 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu vả sau đó được thái trừ qua nước
tiêu ở người có chức năng thận binh thường. Còn lượng magnesi carbonat nâo chưa được chuyển
hóa thảnh magnesi cloriđ thì có thể được chuyền hóa' 0 ruột non vả được hấp thu không đảng kề.
+ Nhỏm hydroxyd:
Nhỏ… hydroxyd phản ửng chậm với acid hydrocloric dạ dây tạo thảnh nhôm clorid hòa tan. Thửc
ăn lảm kéo dải thời gian phản ứng và lảm tăng lượng nhôm clorid. Khoảng 17- 30% nhôm clorid
tạo thảnh được hắp thu và thái trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ờ ruột
non, nhôm clorid chuyến nhanh thảnh muối nhôm kiểm không tan, kém hẳp thu. Nhôm hyđroxyd
cũng phối hợp với phosphat trong thức ăn ở ruột non tạo thảnh nhôm phOSphat không hòa tan,
không hấp thu vả bị đảo thải vảo phân.
Nhôm hấp thu sẽ gắn vảo protein huyết thanh (albumin, transferrin), đo đó khó được loại bỏ bằng
thẩm tảch
Nhôm hẩp thu được đảo thải qua nước tỉếu, do dó người bệnh bị suy thận có nhiều nguy cơ tich
lũy nhôm (đặc biệt trong xương, hệ thần kinh trung ương) và nhiễm độc nhôm.
5. Quy cách đỏng gói:
Hộp 30 gỏi x 3 ,3g bột pha hỗn dich uống.
6. Chi đinh, liều dùng, cách đùng và chống chỉ đinh
- Chỉ định:
Điều trị triệu chứng trong đau thực quản — dạ dây - tả trâng.
Điểu trị triệu chứng trong hồi lưu dạ dảy - thực quán.
- Liều lượng võ cách dùng:
Cách dùng: Pha 1 gói thuốc trong 50m1 nước, khuắy đểu, uống ngay. Uống trước hay sau bữa ãn
vả khi có cơn đau.
Liều dùng:
Người lớn có chức năng thận bình thường: Uống 1 gói/lần, uống nhiều lần trong ngảy (không quá
6 góỉlngây).
Trẻ em tử 6 12 tuối. Uống lgói/lần x 2 iầnlngây.
Trẻ dưới 6 !uối.’ Không sử dụng thuốc nảy.
Bệnh nha'n suy thận. Phải điều chinh liều theo hệ số thanh thái creatinin.
- Chống chỉ đinh:
Mẫn cảm với bẫt cứ thânh phần nâo của thuốc.
Suy thận nặng.
Hẹp đường tiêu hóa.
Giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuôi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm. magnesi, đặc biệt ở trẻ mẫt nước hoặc bị suy
thạn.
7. Thận trọng:
Vi trong thânh phần cùa thuốc có tả dược aspartam chứa một lượng pheny n“ , có thế gãy hại
trên những người bị phenylccton niệu nên thận trọng khi dùng.
Ở những người bị suy thận vả đang thẩm phân mạn tinh nên tỉnh đểu lư nhỏm vả magnesi vì
nguy cơ nhiễm độc nhôm (gây bệnh não) vả tãng magnesi mảu (gây hạ huyết ảp, suy giảm tâm
thần, hôn mê).
Thận trọng về tương tác thuốc vi tinh chẩt hấp phụ cùa maltagit lảm ảnh hư
cùa một so thuốc ở đường ruột. ' ,,
Không nên dùng thuốc kéo đải iiên tục trên 2 tuần nểu không có chỉ định của`
Magnesi carbonat: , ,
Các antaciđ chứa magnesi thường gây nhuận trảng nên hẩu như không dùng mộ
liều nhắc lại sẽ gây ia chảy nên thường gây mât thăng bằng thể dịch vả điện giải.
Ở người bệnh suy thận nặng, khi dùn cảc chế phấm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi
ngảy, cần được theo dõi rẫt cẩn thận ve cân bằng điện giải, chức năng thận.
Nhôm hydroxyd:
Cẩn dùng thận trọng với người có suy tim sung huyểt, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri
vẻ với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiếm tra định kỳ nông độ phosphat trong quá trinh diều trị lâu dải.
Arrapalgit:
Tính chât hấp phụ cùa atapulgit lãm ảnh hưởng đến sự hấp thụ cùa một số thuốc ở đường ruột, ví
dụ: Tetracyclin.
Khi dùn cho trẻ bị' ia chảy kèm theo mất nước, trước tiên cần bồi phụ nước vả điện giải bằng
đường uong.
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ trường hợp có sự theo dõi của bảc sỹ, vì nguy cơ mất
nước do … chảy.
Dùng thận trọng ở người to đại trảng do suy giảm trương lực. Đối vởi người bệnh đải tháo đường
cân quan tâm đen hảm lượng glucose trong 1 gói thuốc (0,25ggỏi).
- Thời kỳ mang thai:
"lhuổc được coi là an toản, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dải.
— Thời kỳ cho con bủ:
Mặc dù một lượng nhỏ nhôm bải tiết qua sữa, nhưng nổng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú _)
mẹ. \'
8.ng tác thuốc: ,~_.f
Nhôm hydroxyd: Có thế lảm thay đổi hẳp thu của cảc thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, _`Ể'~
digoxin. indomethacin, muối sắt, isoniaziđ, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, 11
penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol iưaconazol có thể lảm giảm sự hẩp thu của J
những thuốc nảy. Vì vậy, cần uống cảc thuốc nây cảch xa thuốc khảng acid.
Attapulgit: Gây cản trở hẩp thu các thuốc khác. Vì vậy, cẩn uông các thuốc nây cảch xa thuốc
khảo.
Magnesi carbonat: Tất cả các thuốc kháng acid đều lảm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hẩp
thu cảc thuốc khác, khi dùng phối hợp, hoặc do lảm thay đổi thời gỉan thuốc ở trong ống tiêu hóa,
hoặc do có sự gắn kết với chủng. Magnesi có khả năng gắn vảo thuốc mạnh nhât Vì vậy, cần
uống các thuốc nảy cảch xa thuốc khác.
Uống đồng thời thuốc sẽ lảm giảm tác dụng cùa các tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc cảc
muôi sắt vì sự hẩp thu của những thuốc nảy bị giảm. Vì vậy, cần uống các thuốc nây cách xa
thuốc khảc.
Dùng magnesi với naproxen iảm giảm tổc độ hẩp thư của naproxen.
[(bóng nẻn kết hợp với.
Cảc dẫn chẩt của quinidin: Thuốc lảm tăng nồng độ quinidin, amphetami on uyết tương vả
có nguy cơ bị quá liều (do sự kiềm hoả nước tiêu lảm giảm bải tiêt quinidi q thận).
Những kết họp cản thặn trọng:
Nên uống Maltagit cách 2 giờ trước khi uổng những thuốc sau:
- Các thuốc khảng lao (ethambutol, isoniaziđ) (đường ưống).
- Kháng sinh nhóm cyclin (đường uống).
— Nhóm fluoroquinolon (đường uống).
— Nhỏm kháng sinh lincosamid (đường uống).
~ Nhóm ức chế thụ thể histamin HZ (đường uống).
- Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống).
- Cloroquin (đường uống).
- Diftunisal (đường uống).
— Digoxin (đường uống).
- Diphosphonat (đường uống).
— Natri fluorid.
~ Các glucocorticoid (đường uổng) (prednisolon vả dexamethason).
- Indomethacin (đường uống).
— Kayexalat (đường uôn ).
- Ketoconazol (đường u ng).
- Lansoprazol.
- Cảc thuốc an thằn kinh phenothiazin (đường uống).
- Penicillamin (đường uống).
- Các muối sắt (đường uống).
- Sparfloxacin (đường uống).
- Các muối salicylat: lảm tăng thải trứ muối salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.
9. Tác dụng khôn mong muốn của thuốcSA DR):
Dạng phối hợp thuẵ: kháng acid chứa hợp chat nhôm cùng vởi muối magnesi có ưu điềm lã khẳc
phục tính gây táo bón của nhôm nhờ tính chẫt nhuận trâng cùa magnesi.
Nhôm hydroxyd
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận
mạn tinh dùng nhôm hydroxyd lảm tảc nhân gây dinh kết phos hat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuôc kéo dải hoặc lieu cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn
xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Thường gặp, ADR> 1/100
Chải miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Írgặp. 1/1000 < ADR <1/100
Giảm phosphat máu, giảm magnesi mảu.
Artapulgit
Thường gặp, ADR > 1/100
Tảo bón.
Ítgặp 1/1000 < ADR < 1/100
Nhôm được hẳp thu vâo cơ thế, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc k i hoặc liếu cao.
Magnesi carbona!
Thưởng gặp. ADR > 1/100
Miệng dăng chát. Ìa cháy (khi dùng quá liều).
Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.
— Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Cảc tảc dụng không mong muốn thường mất đi khi ngừng dùng thưốc.
10. Quá liều và xử tri:
Ngừng thuốc ngay và rứa dạ dảy.
đơn.
12 Điều kiện bâo quản vả hạn đùngỗ f :ỆI CÒ.ụG TY
- Báo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300 C. ²
- Họn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sán xuất. Không được đùng thuốc đã qu'ặ' n
13 Tên, địa chi của cơ sở sân xuất:
Tên cơ sở sản xuấi. CÔNG TY có PHẢN DƯỌC PHẢM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4- La Khê - Hà Đông- TP. Hà Nội
ĐT: 04. 33522203 FAX: 04. 33522203
14. Ngây xem xẻt sửa đối, cập nhột lại nội dung hưởng dẫn s huốc:
Ngây ........... thảng ........... nãm ............
1. Tên thuốc: MALTAGIT
2. Khuyển cáo:
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”.
“Đế xa tầm tay trẻ em"
dụng thuốc“.
3 Thùnh phẩn, hâm lượng: Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống (3 3g) có chứa:
Attapulgit mormoiron hoạt hỏa 2500 mg
Hỗn hợp gel khô magnesi carbonat và nhôm hydroxyd 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
(T a dược gồm : Glucose. aspartam. vanilin, colloidal silicon dioxid)
4. Mô tả sân pbấm:
Thuốc bột đồng nhất, mảu ngả vảng, thể chất khô tơi, mùi thơm.
5 Quy cách đỏng gỏi:
Hộp 30 gói x 3 ,3g bột pha hỗn dịch uống.
6 Thuốc đủng cho bệnh gì?
Điếu tri triệu chửng trong đau thực quản- dạ đảy— tả ưảng.
Điều trị triệu chứn trong hổi lưu dạ dảy- thực quân.
7. Nên đùng thuoc nây như thế nèo vả liếu lượng?
- Cách dùng:
Pha ] gói thuốc trong SOmI nước, khuẩy đều, uống ngay. Uống trước hay sau bữa ân vả khi có
cơn dau.
- Liều dùng:
Người lớn có chửc năng lhận binh thường. Uống ! gỏillần, uống nhiếu lẩn trong ngảy (không quá
6 gỏilngảy)
Trẻ em từ 6— 12 tuổi: Uống lgóillần x 2 lầnlngảy.
Trẻ dưới 6 tuồi: Không sử dụng thuốc nảy.
Bệnh nhãn suy thận: Phải điếu chinh liều theo hệ số thanh t ' reatinin.
8. Khi nâo không nên dùng thuốc nùy?
Mẫn cảm với bất cứ thảnh phân nảo cùa thuốc.
Suy thận nặng.
Hẹp đường tiêu hỏa.
Giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuôi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, magnesi, đặc biệt ở trẻ mẩt nước hoặc bị suy thặn.
9. Tảc dụng không mong muốn (ADR).
Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chẩt nhôm cùng với muối magnesi có ưu điểm lả khắc
phục tinh gây tảo bón cùa nhôm nhờ tinh chất nhuận trâng của magnesi.
Nhôm hydroxyd
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sủt trí tuệ và thiểu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận
mạn tinh dùng nhôm hydroxyd lảm tác nhân ây dính kểt phosghat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuoc kéo dải hoặc li u cao. Ngộ độc nhôm, vả nhuyễn
xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chửng urê mâu cao.
Thường gặp. ADR>IIIOO
C hat miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp, IIIOOO < ADR <1/100
Giảm phosphat máu, giâm magnesi mảu.
Attapulgỉt:
Thường gặp, ADR > IIIOO
Táo bón.
Ít gặp, 1l1000 < ADR < 1l100
Nhôm được hấp thu vảo cơ thề, gây thiếu hụt phospho, khi đùng thuốc kéo dải hoLiều cao.
Magnesi carbonat: /
Thường gặp, ADR> l/100 _
Miệng đăng chát. Ía chảy (khi dùng quá liều).
Ít gặp, 111000 < ADR < 1l100
Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.
- Hướng dẫn cảch xử trí ADR:
Cảc tảc dụng không mong muốn thường mất đi khi ngừng dùng thuốc.
10 Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụn thuốc nây?
Nhôm hydroxyd: Có thể lâm thay đôi hấp thu của các thuốc. Uống đong thời với tetracyclin,
digoxin. indomethacin, muối sắt, isoniazỉd, allopurinol, benzodiachin, corticosteroid,
penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazoi, itraconazol có thể lảm giảm sự hấp thu của
những thuốc nảy. Vì vậy, cần uống các thuốc nây cách xa thuốc khảng acid
Attapulgit: Gây cản trở hẩp thu các thuốc khác. Vì vậy, cần uống các thuốc nây cách xa thuốc
khảo.
Magnesi carbonat: Tẩt cả cảc thuốc kháng acid đều lảm tặng hoặc giảm tốc độ vả mức độ hấp thu
các thuốc khảc, khi dùng phối hợp, hoặc do lảm thay đổi thời gỉan thuốc ở trong ống tiêu hỏa,
hoặc do có sự gắn kết với chủng. Magnesi có khả nãng gắn vèo thuốc mạnh nhẩt. Vì vậy, cần
uông cảc thuốc nảy cách xa thuốc khảo.
Uống đồng thời thuốc sẽ lảm giảm tảc dụng cùa cảc tetracyclin, đigoxin, indomethacin, hoặc các
muối sắt vi sự hấp thu cùa những thuốc nây bị giảm. Vì vậy, cân uống các thuốc nây cách xa
thuốc khảo.
Dùng magnesi với naproxen lâm giảm tốc độ hấp thu của naproxen.
Không nên kết hợp với:
Các dẫn chẩt của quinidỉn: Thuốc lảm tãng nồng độ quinidin, amph i trong huyết tương và
có nguy cơ bị quệ liều (do sự kiếm hoá nước tiểu lảm giảm bải tiêt qu nidm qua thận).
Những kết hợp cân thận trọng:
Nên uống Maltagit câch 2 giờ trước khi uống những thuốc sau:
- Các thuốc kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống).
— Khảng sinh nhỏm cyclin (đường uống).
- Nhóm fluoroquinolon (đường uống).
— Nhóm kháng sinh lincosamiđ (đường uống).
— Nhóm ức chế thụ thể histamin H2 (đường uống).
— Atenolol metoprolol, pr0pranolol (đường uống).
— Cloroquin (đường uống).
- Ditlunisal (đường uống).
- Digoxin (đường uống).
- Diphosphonat (đường uống).
— Natri t`luorid.
— Cảc glucocorticoiđ (đường uống) (prednisolon vả dexamethason).
— lndomethacin (đường uổng).
- Kayexalat (đường uông).
— Ketoconazol (đường uõng).
— Lansoprazol. _
— Cảc thuốc an thần kinh phenothiazin (đường uổng). ' .. . ’.
-Pmncũủnnn(đườnguống). ~
- Cảc muôi sắt (đường uống). DƯỢC PHAYM '
- Sparfloxacin (đường uống). \ , “A TA Ặ/
— Cảo muỏi salicylat: iảm tãng thải trừ muối salicylat qua thận do kiểm hóa n '“
Hãy viết một danh sảch những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê đơn, không kê đơn
và thực phấm chức năng) và cho bác sỹ hoặc dược sĩ cùa bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc,
ngưn hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sỹ.
11. C n lảm gì khi một lồn quên không đùng thuốc?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì
bỏ qua liều đã quên vả tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ
lỡ.
l2. Cần bâo quân thuốc nây như thế nâo?
Giữ thuốc trong hộp kin, ngoải tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc' 0 nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
13. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều?
C hưa có báo cáo.
14. Cẩn phâi lâm gì khi đùng thuốc quá liếu khuyến cáo?
Ngừng thuốc ngay vả rứa dạ dảy.
15. Những diều cẩn thận trợng khi dùng thuốc nảy?
Vì trong thảnh phần của thuôc cỏ tá dược aspartam chứa một lượng phenylalanin, có thể gây hại
trên những người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng.
Ở những người bị suy thận và đang thẩm phân mạn tính nên tinh đến lượng nhôm vả magnesi vì
nguy cơ nhiễm độc nhôm (gây bệnh não) vả tăng magnesi máu (gãy hạ huyết' ap, suy giảm tâm
thằn, hôn:nê).
11tận trọng về tương tảc thuốc vi tinh chẩt hấp phụ của maltagit lảm ảnh hưởng đến sự hấp thụ
cùainộtsôthuổccvđườngruột. `
Không nên dùng thuốc kéo dải liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định cùa thầy thuế
Magnesi carbonat:
Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận trảng nên hầu như không dùng
liếu nhắc lại sẽ gây ia chảy nên thường gây mất thảng bầng thế địch v ả điện ải.
Ở người bệnh suy thặn nặng, khi dùng cảc chế phẩm antacid có chứa hơn 5 mEq magnesi mỗi
ngảy, cân được theo dõi rất cân thận vê cân bằng điện giải, chức nãng thận.
A%õnthydnnwd:
Cần dựùng thặn trọng vởi người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri
và với người mởi bị chây máu đường tiêu hóa.
Cần thận trọng về tương tảc thuốc.
Kiếm tra dịnh kỳ nông độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dải.
AIIapulgit:
Tinh chât hấp phụ của atapulgit lảm ảnh hưởng đến sự hẩp thự của một số thuốc ở đường ruột, ví
dụ: Teưacychn
Khi dùng cho tnẻ bị in chảy kèm theo mất nước, trưởc tiên cần bồi phụ nước và điện giải bằng
đườnguống
Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ trường hợp có sự theo dõi cùa bác sĩ, vì nguy cơ mất nước
doiachảy.
inh; khi dùng
\z……:…
Dùng thận trọn ở người to đại trảng do suy giảm trương lực. Đối với người bệnh đái thảo đường
cân quan tâm đen hảm lượng glucose trong ! gỏi thuốc (O. 25g/gỏỉ).
- Thời kỳ mang thai:
Thuốc được coi lả an toản, nhưng nên trảnh dùng liễu cao kéo dải.
- Thời kỳ cho con bủ:
Mậc dầu một lượng nhỏ nhôm bải tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú
mẹ.
[6 Khi nâo cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ?
Khi cần thêm thông tin về thưốc.
Khi dùng thuốc mả thẩy triệu chứng của bệnh không thuyên giảm.
17. Hạn dùng cũa thuốc: - _
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngây sản xuất. Không được dùng thuốc đã qu ` '
* Lưu ý: Khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, nhãn thuổc' … số iô SX, HD mờ.. c biểu hiện
nghi ngờ khảc phái đem thuốc tới hòi lại nơi bản hoặc nơi sản xưất theo địa c ỉ trong đơn.
18. Tên, địa chỉ, biểu tượng của nhã sản xuất:
Tên cơ sở sản xuất CỎNG TY có PHẨN DƯỢC PHẢM HÀ TẤY
Địa chỉ. Tổ dân phố số 4- La Khê - Hả Đông- TP. Hè Nội
DT: 04.33522203 FAX:O4.33522203
M
HHTRPHRR
Mnơthuh—hu
19. Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dnng hướng dẫn sử dụng thuốc:
Ngảy ........... tháng ........... năm ............
rue.cục TRUỘNG
P.TRUỎNG PHONG
gỗ Jễlớnắ Jfíìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng