C
ẫClOOVWHVI—Id
1083²… HO€ - A0
ns soelodnouuueisuoo eM———… …- --—- —
om amanooggụg_
MM…qu xa
MM tu… ;m
xxxxxx iO`l
Tịhĩffli
lỉlVW
WVNHIA
Đọc kỹhuúngơãnsửdụng mfỏcmiơửlg.
Sản xuất bởit uenocneme Lm - ca Sip (Châu AuJ.
Vánphừig: 1-10 Consbntimupnbus sư.. 3011 LimassoL
Nhã máyAZ: : Michael Emkieous smt.
laơouna) ShờdAO - un amanoooaw !
“I'Z amzexonu ỨOH se) ôwoz aunexonu ÚOH 89) õwoz
ỂW @! N V'HHS VW ĩ)… NVTIèIS VW__
x ăz
l t ›"
% wanooơaw fEldOHITEỦ snaơm -cm atwauomễ
ge) õmoz SU!JGXOHH ỨOH 89) 6…oz euaexonu ỨOH E'ẹ
glờĐVW Cffll NV'HHĐVW CJL'I NV'JIHỞ
~ on a:wauooơaw (adoana) sna:uo - ơn aman
00H se) õwoz awzaxonH (!3H 88) õwoz aunaxonra t
NV'HHĐVW CĩL'I NV'HUSVW l'J NV
EIIINEHOOCIEWCEU
3 III!lâdũi H
auụaxonH
ỂWOZỦNV"IIHĐVN I I I
qnsde: 0|_ x e
eu1:›ỵpew Aluo uoudụosem H
8UJOZ NV1IEIDVN Iu
III MAGRILAN®zOmg 3 x … capsufe
Hoạt diât, hảm lượng: Mõi viên chứa Ftuwatin HCl twng dương Fluoxstin 20 mg
Hộp: 3vì x 10vièn nang củng. SBK:
Ghi dịnh. cách dùng. chồng chỉ đinh vả cảc thông tin khác:
x'm mm tờ hương dân sử dụng kèm meo.
Bảo quản: bao bt ktn. ở nhiệt dộ dưới 30 “C.
Tránh ánh sáng,
Sô lò SX. NSX. HD xem 'LOT', 'MR 'EX' trên bso bt
gẳảy hê! hạn lá ngây 01 của tháug hẽt hạn.
xa tẩm tayừè em.
EAN code
Agioe Allianln'ios Industlial Am. 4101 Aglos AtMnassỉos. Llnassul.
LUer X 12 X 69
©ggMW W
UJUJ 9'99X 6L
Jaisuq au: uo lan1
00
E
G
_N
@
23
3
ẫầ ã
ặsz
l°BIE SẸỂEJCặId fflDLNVd I
OAO 9€S BNO.LNVd I
OAOLZO eũuexo ắNOlNVd .
OAOJGIOỊAEINOLNVd ' .
Rx- Thuốc nảv chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
MAGRILAN® ZOMG
Viên nang cứng
F Iuoxetin
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang cứng MAGRILAN® ZOMG chứa fluoxetin 20mg.
T á dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thê, magnesi stearat.
DƯỢC LỰC HỌC
Fluoxetin là một thuốc chống trầm cảm hai vòng có tảc dụng ức chế chọn lọc tải thu nhập
serotonin của cảc tế bảo thần kinh. Tác dụng chống trầm cảm của fiuoxetin liên quan tới
ức chế tái thu nhập serotonin nảy ở hệ thần kinh trung ương. Thời gian tảo dụng chậm,
đến khi có tác dụng điều trị đầy đủ thường phải từ 3- 5 tuần, do vậy trường hợp trầm cảm
nặng thì không thế thuyên giảm ngay bằng dùng thuốc nảy.
Nhờ tảc động đặc hiệu trên các nơron tiết serotonin, nguy cơ tảo dụng phụ thường thấy
khi dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cũ, không xảy ra khi dùng cảc thuốc chống
trầm cảm loại tảc dụng qua serotonin nảy. Cảc phản ứng phụ thông thường do tảc dụng
kháng cholinergic, vả tảc dụng do histamin hiếm thấy với cảc thuốc chống trằm cảm
serotoninergic
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Fluoxetin được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống
ước khoảng 95%. Thuốc liên kết cao với protein huyết tương, xấp xỉ 95%. Thể tích phận
bố ước khoảng 35 lítlkg Độ thanh thải ở khoảng 0,58 lít/giờ/kg vả giảm khi Idùng cảc liều
nhắc lại. Phần lớn fiuoxetin (> 90%) bải tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa
không có tác dụng. Nửa đời của fiuoxetin, sau khi dùng liều duy nhất, khoảng từ 1 — 3
ngảy, nhưng sau khi dùng liều nhắc lại, tốc độ thải trừ giảm đi, nửa đời tăng lên khoảng 7
- 15 ngảy. Không thấy nứa đời thay đồi đáng kể ở người cao tuổi hoặc người bệnh giảm
chức năng thận khi dùng fiuoxetin liếu duy nhất. Tuy vậy, vì thuốc có nửa đời tương đối
dải và biên đối không tuyến tính sau khi dùng nhiều liều, nghiên cứu liều duy nhất không
đủ để loại khả năng dược động bị biến đối ở người cao tuôi hoặc người gìảm chức năng
thận. Người xơ gan do rượu có nửa đời dải hơn, gân gấp đôi ở người bình thường.
Nửa đời thải trừ của thuốc bị thay đổi như vậy có thế do thuốc ức chế enzym chuyến hóa
trong gan Cơ chế thay đồi nứa đời thải trừ của thuốc khi dùng liều nhắc lại là do
fiuoxetin ức chế enzym gan cytochrom P450 2D6. Điều nảy đặc biệt quan trọng với những
người bệnh có lượng enzym gan rất thấp, vả biếu hiện nảy có tính di truyền. Những người
bệnh thiếu enzym CYP 2D6 thường có nửa đời thải trừ và diện tích dưới đường cong
nông độ thuốc/ mảu- thời gian (AUC) tăng gấp 3 lần so với người bình thường.
CHỈ ĐỊNH \ ẩĂ/
Fluoxetine được chỉ định trong điếu trị:
— Chứng trầm cảm
—— Rối loạn xung lực cưỡng bức ảm ảnh
- Chứng ăn vô độ (hảnh vi ăn uống không kiếm soát)
— Hội chứng hoảng sợ
] MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassol
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
F luoxetin thường được dùng theo đường uống.
Điều trị trầm cám: Liều bắt đầu thường dùng là 20 mg/ngảy, uống 1 lần vảo buổi sáng.
Một số người bệnh có thể dùng liều thấp hơn (nghĩa là 5 mg/ngảy hoặc 20 mg cảch 2
hoặc 3 ngảy/l lằn). Liều duy trì dược thay đổi theo đảp ửng lâm sảng của môi người.
Thông thường sau một vải tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên
tăng liều thường xuyên.
Điều trị hội chứng xung lực cưỡng bức ám ảnh: Liều bắt đầu 20 mglngảy như trên. Phải
mất vải tuần mới đạt được đảp ứng đầy đủ điếu trị Liều trên 20 mg phải chia lảm 2 lần,
sảng và chiều. Một sô trường hợp có thế phải cần liều cao tởi 80 mg/ngảy, nhưng điều
quan trọng là phải bìết răng bao giờ cũng phải cần vải tuần (4— 6 tuần) để đạt được kết
quả vê điều trị với ] liều đã cho.
Với người cao tuối và người suy gan, cần giảm liều ban đầu và giảm tốc độ tăng liếu.
Có nguy cơ tích lũy fluoxetin và chất chuyến hóa ở người bệnh giảm chức năng thận, do
vậy, cần cân nhắc điều chỉnh liếu cho người bệnh suy thận.
An toản và hiệu quả với trẻ em (< 18 tuổi) chưa được xác định.
Người cao tuối thường bắt đầu 10 mg (base) mỗi ngảy vả không được vượt quá 60 mg
(base) 1 ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn với fiuoxetin.
Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút)
Người bệnh đang dùng cảc thuốc ửc chế MAO (dùng hai loại thuốc nảy phải cảch nhau ít
nhất 5 tuần)
Người có tiền sử động kinh.
THẬN TRỌNG
Trảnh dùng thuốc đồng thời với cảc chất ức chế monoamin oxydase (MAO). Chỉ nên bắt
đầu dùng cảc thuốc ức chế MAO khi fluoxetin đã được thải trừ hoản toản (ít nhất 5 tuần).
Cần thận trọng giảm liều cho người bệnh có bệnh gan hoặc giảm chức năng gan.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả nảng suy xét, phán đoán, suy nghĩ hoặc khả năng
vận động, nên phải thận trọng khi lái xe, vận hảnh máy hoặc những công việc cần tỉnh
táo.
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu, nên không đứng dậy đột ngột khi đang ở tư
thế nằm hoặc ngồi.
Thận trọng với người bệnh có tiền sử bệnh động kinh, do fiuoxetin có thể hạ thấp ngưỡng
gây cơn động kinh. M
TƯỢNG TÁC THUỐC
Không nên dùng đồng thời fluoxetin với các chắt ức chế monoamin oxidase như
furazolidon, procarbazin vả selegilin, vì có thể gây lù lẫn, kích động, những triệu chứng ở
đường tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng hoặc cơn tăng huyết ảp.
Fluoxetin ức chế mạnh các enzym gan cytochrom P450 2D6. Điều trị đồng thời với các
thuốc chuyến hóa nhờ enzym nảy và có chỉ sô điều trị hẹp (thí dụ flecainid, encainid,
vinblastin, carbamazepin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thi phải bắt đầu hoặc điều
chinh các thuốc nảy ở phạm vi liều thấp. Điều nảy cũng ảp dụng nêu fiuoxetin đã được
dùng trong vòng 5 tuần trước đó.
Nồng độ các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin hoặc trazodon trong huyết tương
có thể tăng lên gấp đôi khi dùng đồng thời với fiuoxetin. Một số thầy thuốc khuyên nên
giảm khoảng 50% liều các thuốc nảy khi dùng đồng thời với fluoxetin.
2 MEDOCHEMlE LTD
1-10 Constantinoupoleos str
CY - 3011 Limassot
Dùng đồng thời fluoxetin với diazepam có thể kéo dải nửa đời cùa diazepam ở một số
người bệnh, nhưng cảc đáp ứng sinh lý và tâm thần vận dộng có thể không bị ảnh hưởng.
Điếu trị sôc đỉện: Cơn co giật kéo dải khi điều trị đồng thời với fiuoxetin.
Dùng đồng thời với cảc thuốc tảo dụng thần kinh có thế lảm tăng nguy cơ tảc dụng phụ.
Các thuốc liên kết nhiều vởi protein huyết tương như thuốc chống đông mảu, digitalis
hoặc digitoxin, dùng đồng thời với fluoxetin có thế bị đấy ra khỏi vị trí liên kết protein,
lảm tăng nồng độ các thuốc tự do trong huyết tương và tăng tảc dụng phụ.
Nồng dộ phenytoin có thể bị tăng lên khi dùng dồng thời với fiuoxetin, dẫn đến ngộ độc,
nên cân theo dõi chặt chẽ nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Dùng fluoxetin đồng thời với lithi có thế hoặc lảm tăng hoặc giảm nồng độ lithi trong
mảu, và đã có trường hợp ngộ độc lithi xảy ra. Do đó, cần theo dõi nồng độ lithi trong
mau.
THỜI KỸ MANG THAI ,
Tính an toản của fluoxetin đôi với người mang thai chưa được xác định; phải trảnh dùng
thuôc nảy trong thời kỳ mang thai, trừ khi không có thuôc nảo khác an toản hơn.
THỜI KỸ CHO ,CON BÚ , ,
Fluoxetin phân bô vảo sữa mẹ, do vậy có thế ảnh hưởng đên trẻ bú mẹ. Không nếndùng
fluoxetin cho bả mẹ đang cho con bú hoặc không nên cho con bú khi đang dùng thuôc.
TÁIC ĐỌNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
MOC
Khuyến cảo không nên dùng fluoxetin cho bệnh nhân đang lái xe hoặc vận hảnh mảy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ có thể bị tăng lên (10 -
20% số ca điều trị). Phản ứng buồn nôn lúc đầu và phụ thuộc vảo liều cũng có thể xảy ra
tới 10%.
Thường gặp, ADR > 1/1 00
Toản thân: Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi.
TKTW: Liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
Tiêu hóa: Buồn nôn, ia chảy, chản ăn.
Dag Phảt ban da, ngứa.
Than kinh. Run. qt/
Tâm thằn: Tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lo sợ.
ÍT gặp, mooo < ADR < 1/100
Toản thân: Đau đầu.
Tiêu hóa: Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
Da: Mảy đay.
Hô hấp: Co thắt phế quản/phản ứng giống hen.
Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Ngất, bệnh huyết thanh.
Tuần hoản: Loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch.
TKTW: Phản ứng ngoại thảp, rối loạn vận động, hội chửng Parkinson, dị cảm, động kinh,
hội chứng serotonin.
Nội tiết: Giảm hoặc tăng năng tuyến giảp, tăng prolactin huyết, chửng to vú đản ông,
chứng tiết nhìều sữa.
Da: Dát sần, chứng mụn mủ, phát ban da, luput ban đỏ.
3 MEDOCHEMtE LTD
1- 10 Constantinoupoleos str
CY- 3011 Lìmassot
Gan: Viêm gan, vảng da ứ mật.
Hô hấp: Xơ hóa phối, phù thanh quản.
Chuyến hóa: Giảm natri huyết.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Fluoxetin có phạm vi an toản tương đối rộng. Khi uổng quả liếu, triệu chứng chủ yếu là
buồn nôn, nôn. Cũng thấy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ và cảc dâu hiệu kích
thích thần kinh trung ương.
Điều trị: Chủ yêu lả điều trị triệu chứng vả hỗ trợ. Có thế cho dùng than hoạt và sorbitol.
Duy trì hô hấp, hoạt dộng tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như
diazepam. Cảc biện phảp thẩm phân mảu, lợi niệu bắt buộc hoặc thay mảu có lẽ không có
hiệu quả do thể tích phân bố lởn và thuốc liên kết nhiều vởi protein.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3vỉ x 10 viên nang cứng.
BẢO QỤẨN: Ở nhiệt độ dưới 30 °C, trảnh ánh sảng.
HAN DUN G 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng. ỄV
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tín, xin hỏíý kiển bác sĩ.
Tránh xa tẩm tay trẻ em.
Sản xuất bởi MEDOCHEMIE LTD … Cộng Hòa Síp (Châu Âu).
Văn phòng: 1 - 10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol
Nhà máy AZ: 2 Michael Eraklcous Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios
Athanassios, Limassol
TUQ. CỤC TRUỞNG
P. TRUỜNG PHÒNG
Jiỷuấén Jfúy Jfáng
MEDOCHEMIE LTD
1-10 Constantincupoleos str
CY - 3011 Limassol
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng