' MS CONTIN®10mg ỷ
46wa
NN Zơjzstẽsz _»)
MS CONTIN®10mg
30 TABLETS
’, so TABLETS
\ I - Rx Prescription drug
MS CONTIN® 10mg
Prolonged Release Tablets 30 TABLETS
\ M ' sl_lifatp
; T BỘ Y TẾ
` \ cục QUẦN LÝ nUợc
\ ĐÃ PHÊ DUYỆT
\ Lán đán:..€zh../…Í....../...Ĩềzì…4ẵ g, '“?"Qii
f,Ểg`* MS CONTIN®10mg so TABLETẩ '
_, _ _ __l, _ , ___, __,-_…—'
iÓ SX. NSX, HD: xem BN, MAN, EXP trén vỏ hộp
Hộp 1 ví x 30 viên nén phóng thich kéo dăi. Mỏi viên chứa 10mg morphin sulfat. Sô
Chỉ định, chõng chỉ định, Iiéu dùng - ca'ch dùng vả ca'c thòng tin khác: xin xem tờ hướng
dản sử dụng. Nén uõng cả viên thuõc, khòng đươc nhai.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C
Để thuốc xa tâm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dấn sử dụng trước khi dùng.
Nhã sản xuát:
Bard Pharmaceuticals Ltd.,
Cambridge Science Park, Miiton Road,
Cambridge. CB4 OGW, UNITED KINGDOM
) (Anh)
, Chủ sở hữu giẩy phép lưu hảnh tại Việt Nam:
' ỉ Mundlphatma Pharmaceuticals Pte. Ltd.
Singapore
Reg.No/SĐK:
Thuốc bán theo đơn
DNNK:
@: MS CONTIN is a Registered Trademark.
' TRUỎNG ĐAI DIỆN
“ _ * i
’ “’Ĩ› MS CONTIN® 10mg so TABLETS ả
,\_ , 1 , , I ' LịĨli ._ , ,
` Rx Prescription drug ffl , `
ẫ ,
< ,
i- )
MS CONTIN® 10mg p 8 ,
` )
r ` I
J Prolonged Release Tablets 60 TABLETS , _
j Morphine Sulfate ` m i Ê
` Ì ế )
% J 0, ,
, \ |- )
. ) ẫ )
mundi … i
\ * O
\ ) GD —,
LL
J“ ễ,ị S MS CONTIN®10mg eo TABLETS ) \
-——~ —————— _ __ … _ , , _ , fH…,…Ề
i i Hộp 2 vi x 30 viên nén phóng thích kéo dải. Mòi viên chứa 10mg morphin sulfat. 56
lò SX, NSX. HD: xem BN, MAN, EXP trẻn vỏ hộp
Chỉ định. chõng chỉ định. liêu dùng — cách dùng v`a các thòng tin khác: xin xem tờ hướng
dản sử dụng. Nèn uõng cả viên thuõc, khòng dược nhan.
Để thuốc xa tẩm tay trẻ em. Đọc kỹ hưởng dẩn sử dụng trưởc khi dùng.
Không bảo quăn ở nhiệt độ trẻo 30°C
Ế - ) Nhã sản xuất:
Ậ , Bard Pharmaceuticals Ltd.,
`, i , Cambridge Science Park, Milton Road. ThUỐC bản theo đơn
' Cambridge. CB4 OGW. UNITED KINGDOM
(Anh)
Chủ sờhửu giấy phép lưu hảnh tai Viêt Nam: DNNK:
Mundipharmi Pharmnceutiuls Pte. Ltd.
Singapore
Reg.No/SĐK:
BN
MAN
EXP
, ®: MS CONTIN is a Registered Trademark.
g ,
TRUÓNG ĐẠI DlỆN
3Gm Ễ›Ễ
Ệ
|
3.2…» cnỄỄ… zo. a…z..ncồ
ỄwỄ EÉS cẫẳzm zo. .……z-z›ẵỀ
71
<…
\ ả
_ … :… _ _ẫ _ẵ _ .ẫ , `.Ề` .ẫ :… …
?… ….…
ii '
… W
ii n ....
… …
H | %
ffl ii
…ễ …ẳ …Ễ.
ơ\xz ..…uẵbOữrÔỳ )
_ , aq\ s...z Jảả xo
fix . q
_ Ẻĩ E.:Emz
_… A… .…. .ĩ .
Ễsẵ…ắẵ ___H_,ễ...z›. ỉ.
1wo/Io @: :
fèo/ ›
/ử » ov
( Zmỗđẩ Ềẵẵm
.ỉỗzm m›. o.…z
TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG 2015
Viên nén phóng thích kéo dâi
MS CONTIN® IOMG
(T huốc chi dùng Iheo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng Irưởc khi dùng
Nếu cần Ihém thông tin xỉn hói ý kiến bác sỹ)
THÀNH PHÀN:
Mỗi vỉên MS C ontỉn® 10 mg chúa:
Morphin sulfat 10 mg CDT
Tương đương 7,5 mg morphin. /
Tá dược: Lactose Anhydrous. Hydroxyethylcellulose, Nước tinh khiết, Cetostearyl Alcohol. Magnesium
Stearate, Tale tinh khiết
Mảng bao phim: Opadry 85F270017 tan có chứa polyvinyi alcohol. Macrogol 3350, talc, 13171. 13172;
Polyethyiene Glycol 400, Nước tinh khiết
CHỈ ĐỊNH:
Để giảm đau kéo dải trong cảc trường hợp đau nặng và khó điếu trị và để giảm đau sau phẫu thuật.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Cảch dùng
Đường dùng: đường uống
Cần uống nguyên viên nén MS Contin® và không lảm vỡ không nhai vả nghiến viên. Việc uống cảc viên
nén đã bị vỡ, nhai hoặc nghiền viên có thể dẫn đểu giải phóng và hấp thu nhanh chóng một lượng
morphin lớn có khả năng gây tử vong (xem mục “Quả liêu")
Nên sử dụng cảc viên nén MS Contin® vởi khoảng cách đưa liều là 12 giờ. Liều dùng phụ thuộc vảo mức
độ nặng của cơn đau tuối của bệnh nhân và tiến sư về nhu cầu dùng thuốc giảm đau.
Liều dùng
Người lởn:
Một bệnh nhản có cơn đau nặng, không kiềm soát được bằng các opioid yếu hơn (ví dụ dihydrocodeine)
thường nên bắt đẳu bằng liếu 30 mg môi 12 giờ. Cảc bệnh nhân trước đó đang dùng dạng morphin giải
phóng thông thường nên dùng tống liều trong ngảy cùa viên nén MS Contin® như cũ nhưng chìa liếu với
khoảng cảch 12 giờ.
Sự gia tăng mức độ nặng của cơn dau sẽ đòi hói tãng liều. Nên dùng cảc mức liểu cao hơn, nếu được với
bậc tăng liều 30- 50% theo nhu cầu. Liều phù hợp cho bất kỳ bệnh nhân nảo là liều đủ để kiếm soát đau
mà không có hoặc dung nạp được cảc tảc dụng phụ trong toản khoáng thời gian 12 giờ. Khuyến cảo dảnh
riêng hảm lượng 200 mg cho những bệnh nhân vừa được tăng liều đến liều giảm đau ôn định bằng các
hảm lượng thấp hơn của morphin hoặc cảc chế phẩm opioid khảc
Các bệnh nhân lđang dùng viên nén MS C ontm thay thế morphin tiêm nên được dùng vởi mức liều tăng
lên đủ để bù đắp cho việc giảm tảc dụng giảm đau do dùng theo đường uống. Thông thường, mức liều
cần tăng lên là 100%. Ở những bệnh nhân nảy cẩn điều chinh liều theo từng cả thể
Trẻ em:
Đối với trẻ em bị đau nặng do ung thư, liều khởi đầu được khuyến nghị là trong khoảng 0, 2—0, 8 mg
morphin cho mỗi kg trọng lượng cơ thế, mỗi 12 giờ. Sau đó, liếu nên được đỉều chinh như đối với người
lớn.
A
WJ“ẸM
A\
Đau sau phẫu thuật:
Không khuyến cảo sử dụng viên nén MS Contin® trong 24 giờ đầu sau phẫu thuật hoặc cho đến khi chửc
năng ruột trở về bình thường; sau đó chế độ liều sau đây được gợi ý dưới sự theo dõi cùa bảc sỹ:
(a) Viên nén MS Contin® 20 mg mỗi 12 giờ cho những bệnh nhân dưới 70 kg
(b) Viên nén MS Contỉn® 30 mg mỗi 12 giờ cho những bệnh nhân trên 70 kg
(c) Người cao tuổi — khuyên nên giảm liều ở người cao tuối
(d) Trẻ em — Không khuyến cáo
Nếu cần thiết, có thể bổ sung morphin tiêm nhưng cẩn cấn thận lưu ý đến tổng liều morphin, vả iuôn ghi
nhớ những tảc dụng kéo dải của morphin trong dạng bảo chế giải phóng kéo dăi nảy
CHỐNG cui ĐỊNH %
Quá mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc ( xem mục “Tả dược“). '
Suy hô hấp, chấn thương đầu, liệt ruột, 'đau bụng cấp', chặm lảm rỗng dạ dảy, bệnh đường hô hấp tắc
nghẽn, bệnh nhân đã bị nhạy cảm với morphin, bệnh gan cấp tính, dùng đổng thời vởi cảc thuốc ức chế
monoamine oxidase hoặc mới ngưng sử dụng cảc thuốc nảy trong vòng hai tuần.
Trẻ em dưới một tuối.
Không khuyến cảo sử dụng trước phẫu thuật hoặc trong vòng 24 giờ đầu sau phẫu thuật.
THẬN TRỌNG
Như với tất cả cảc chẩt gây ngủ, có thể cần giảm liếu ở người cao tuối, ở bệnh nhân suy giảp và những
bệnh nhân bị suy giảm đáng kể chức năng thận hoặc gan. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy
giảm chức năng hô hấp, hen phế quản nặng, rối loạn co giật, nghiện rượu cấp tinh, sảng run, tăng ảp iực
nội sọ hạ huyết a kèm theo giảm thế tich mảư, bệnh tim— phối (cor pulmonale) nặng bệnh nhân có tiền
sử lạm dụng thuoc, bệnh nhân phụ thuộc opioid, các bệnh vẽ đường mật, viêm tụy, rối loạn viêm đại
trảng, phi đại tuyến tỉền liệt và suy vò thượng thận.
Khi liệt ruột bị nghi ngờ hoặc đã xảy ra trong quả trinh sử dụng, nên ngừng viên nén MS Contin® ngay
1ập tức.
Morphin có thề lảm giảm ngưỡng co giật ở bệnh nhân có tiền sử bệnh động kinh.
Cảc nguy cơ chính của quá liều opioid là suy hô hấp.
Bệnh nhân sắp phải trải qua cảc thủ thuật giảm đau bổ sung (ví dụ như phẫu thuật, phong tòa đảm rối
thần kinh) không nên dùng thuốc viên MS Contỉn®trong vòng 24 giờ trưởc khi can thiệp Nếu sau đó vẫn
có chỉ định điều trị tiếp tục vởi thuốc viên nén MS Contin®, liều dùng nến được điều chinh theo cảc yêu
cầu mới cùa giai đoạn sau phẫu thuật.
Nên sử dụng thận trọng viên nẻn MS Contin® sau phẫu thuật nói chung, và sau phẫu thuật bụng do
morphin lảm giảm như động ruột và không nên sử dụng thuốc cho đển khi cảc bảc sĩ chắc chẳn rằng chức
năng của ruột là bình thường.
Không thể đảm bảo tính tương đương sinh học giữa cảc biệt dược khác nhau của cảc chế phẩm morphin
giải phóng kéo dải. Do đó, cần phải nhấn mạnh răng cảc bệnh nhân, một khi đã tăng liếu đến mức iiều có
hiệu quả, không nên thay đối từ cảc chế phẩm MS Contỉn® sang một dạng morphin giải phóng chậm, kéo
dải hoặc duy trì khảo hoặc các chế phẩm giảm đau gây ngủ mạnh khác mà không điều chinh liều lại và
đảnh giả lâm sảng.
Các bệnh nhân có thể xuất hiện sự dung nạp với thuốc khi sử dụng lâu dải và đòi hòi phải dùng các mức
liều dần dần cao hơn để duy trì kiểm soát đau. Sử dụng lâu dải sản phẩm nảy có thể dẫn đến sự phụ thuộc
về thể chắt và hội chứng cai có thể xảy ra khi ngừng điều trị đột ngột. Khi một bệnh nhân không cân phải
điếu trị bằng morphin, nên giảm Iiếu dần dần để ngăn chặn cảc triệu chứng cai thuốc
“ \uu
llò'/ -r ~>
Hiện tượng tăng nhạy cảm đau mà sẽ không đảp ứng vởi sự tăng liếu morphin sulfat sau đó, có thế rất
hiếm khi xảy ra, đặc biệt ở liếu cao. Có thể cân thiết phải giảm liếu morphin sulfat hoặc chuyến đổi
opioid
Việc lạm dụng morphin cũng tương tự như cảc loại thuốc chủ vận opioid mạnh khác. Những người có
biếu hiện hoặc tiếm ân rối loạn nghiện có thể tìm kiếm và lạm dụng morphin. Có khả năng phảt triên sự
phụ thuộc về tâm lý (nghiện) với cảc thuốc giảm đau opioid, bao gôm cả morphin. Nên sử dụng sản phẩm
đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có tiên sử lạm dụng rượu và ma tủy.
Các viến nén giải phóng kéo dải phải được uống n uyên viên, và không bị lảm vỡ, nhai hòa tan hoặc
nghiến nảt Sử dụng viên nén bị vỡ. nhai hoặc nghien nảt có thể dẫn đển sự giải phóng nhanh chóng và
hấp thu một liếu morphin có khả nãng gây tử vong (xem mục “Quả liều").
Việc lạm dụng sử dụng theo đường tiêm cảc dạng bảo chế dùng đường uống có thể dự kiến sẽ dẫn đến
các biến có bất lợi nghiêm trọng, có thể gây tử vong
Sử dụng đồng thời rượu và viên nén MS Contin® có thế iâm tăng cảc tác dụng không mong muốn cùa
viên nén MS Conrin®; nên trảnh sử dụng đồng thời.
Bệnh nhản có vấn đề về di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc
kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc nảy.
TƯO'NG TÁC THUỐC —
Morphin sulfat Iảm gia tăng tảc dụng của cảc thuốc an thần, cảc thuốc gây mê toản thân, các
phenothiazin, chất ức chế hệ thần kinh trung ương khảc bao gồm cả cảc thuốc gây ngủ hay thuốc an thần,
thuốc giãn cơ, thuốc hạ huyết' ap vả gabapentin Các tác dụng tương tác dẫn đến suy hô hấp, hạ huyết ap,
an thần sâu hoặc có thể dẫn đên hôn mê nêu những loại thuốc nảy được dùng phối hợp với liếu thông
thường của morphin sulfat
Không nên sử dụng đống thời morphin sulfat với thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong vòng hai
tuần điều trị cảc thuốc nảy.
Rượu có thế lảm tảng tảc dụng dược lực của viến nén MS Contỉn®; cần phải trảnh sử dụng đồng thời.
Các thuốc ức chế tảc dụng của acetylcholine. ví đu như cảc thuốc khảng histamin các thuốc chống
Parkinson và chống nỏn, có thể tương tác với morphin sulfat đế có thế gia tăng biến cố có hại kháng
cholinergic
Cimetidin ức chế chuyến hóa của morphin sulfat.
Nồng độ trong huyết tương của morphin sulfat có thế giảm do rifampicin.
Mặc dù không có số liệu dược động học có sẵn về việc sử dụng đồng thời ritonavir với morphin sulfat,
ritonavir gây cảm ứng các enzym gan chịu trảch nhiệm glucuronide hóa morphin sulfat, và có thể có thế
lảm giảm nông độ trong huyết tương của morphin sulfat.
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Morphin có thế lảm thay đổi cảc phản ứng của bệnh nhân ở một mức độ khảc nhau tùy thuộc vảo liều lượng
và tính nhạy cảm. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên iải xe hoặc vận hảnh máy móc.
Thuốc nảy có thể lảm suy giảm chức năng nhận thức và có thể ảnh huởng đến khả năng lải xe an toản của
bệnh nhân.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Không khuyến nghị sử dụng viên nén MS Contm® trong khi mang thai và khi chuyển dạ do nguy cơ suy
hô hắp ở trẻ sơ sinh Không khuyến cảo sử dụng cho bả mẹ cho con bú do morphin được bải tiết trong
sữa mẹ. Có thể quan sảt thấy cảc triệu chứng cai ở trẻ sơ sinh có các bà mẹ được điếu trị mạn tinh.
TÁC DỤNG PHỤ
Ở cảc mức liếu thông thường, tác dụng phụ thường gặp nhất của morphin là buồn nôn, nôn, tảo bón và
ngủ gả Với điếu trị mạn tinh, buồn nôn vả nôn it gặp với viên nén MS Contin® nhưng nếu cảc triệu
3
chứng nảy xảy ra, có thế để dảng kết hợp viên nẻn nảy với các thuốc chống nôn nếu cần. Có thể điều trị
tảo bón bảng thuôc nhuận trảng phù hợp.
Các tần suất sau đây là cơ sở để đảnh giả cảc tảc dụng không mong muốn:
Rất thường gặp (2 mm
Thườnggặpiì 1/100to<1/10)
Ít gặp (2 m,ooo to <1/100)
Hiếm ặp (z mo,ooo to < … ,000)
0)
Rất hiem gặp (<1/10,000)
Chưa biết (Không thể ước tính từ cảc dữ liệu hiện có) ,
Rất thường Thường gặp Ít gặp Chưa biết
ặP
Rối loạn hệ Phản ứng dị ứng Phản ứng phản vệ
miễn dịch Phản ứng kiểu phản vệ
Cảc rối loạn Lú lẫn Kích động Hưng Phụ thuộc thuốc
tâm thần Mất ngủ phấn Cảm giảc ức chế
Ảo giảc Rối loạn suy nghĩ
Thay đổi tâm
trạng
Các rối loạn hệ Chóng mặt Co giật Tăng nhạy cảm đau (xem
thần kinh Đau đầu Tăng trương lực mục “Thận trọng")
Co thắt cơ Rung giật cơ
không tự chủ Dị cảm
Tình trạng lơ Ngất
mơ
Các rối loạn ở Rối Ioạn thị lực Co đồng từ
mắt
Cảc rối loạn tai Chóng mặt
và mê đạo
Các rối loạn tim Trống ngực Nhịp tim chậm
Nhịp tim nhanh
Các rối loạn Đò bt… mặt Tảng huyết áp
mạch Hạ huyet áp
Cảc rối loạn hô Co thắt phế quản Giảm ho
hấp, lồng ngực Phù phối
và trun thất Ức chế hô hấp
Các roi loạn Táo bón Đau bụng Khó tiêu
tiêu hóa Buồn nôn Chán ãn Tắc ruột
Khô miệng Rối loạn vị giác
Nôn
Các rối loạn Tảng cảc enzym Đau ở mật
_gan — mật gan Đọt cấp cùa viêm tụy
Cảc rối loạn ở Tăng tiết mồ Mảy đay
da và mô dưới hôi
da Phát ban
Các rối loạn ở Bỉ tiều Co thẳt niệu quản
thận và nệ tiết
niệu
Cảo rổi loạn ở Vô kinh
vú và hệ sinh Giảm ham muốn tình dục
dục Rối Ioạn chức năng
cương dương
Các rối loạn Tình trạng suy Phù ngoại biên Dung nạp thuốc
Rất thường Thường gặp Ít gặp Chưa biết
gặp ,
toản thân và tại nhược Hội chứng cai thuôc
vị trí dùng Ngứa
thuốc
Báo cáo các trường hợp nghi ngờ phân ứng có hại
Báo cảo cảc trường hợp nghi ngờ phản ứng có hại sau khi cấp phép lưu hảnh thuốc là rất quan trọng. Nó
cho phép giám sảt liên tục sự cân bằng lợi ích/ nguy cơ của cảc thuốc.
QUẢ LIÊU ,
Cảc dẩu hiệu độc tính và quả iiều morphin lả đổng tứ co nhò, yếu cơ, chậm nhịp tim, ức chế hô hấp, hạ
huyết áp, buồn ngủ và ức chế hệ thần kinh trung ương mã có thế tiến đến trạng thái lơ mơ (stupor) hoặc
hôn mê. Suy tuần hoản và hôn mê sâu có thể xảy ra ở những trường hợp nghiêm trợng hơn. Quá liếu có
thể dẫn đến tử vong. Tiêu cơ vân tiến triền đến suy thận đã được báo cảo trong quá liều opioid.
Nghiền và uống cảc thảnh phần của một dạng bảo chế giải phóng kéo dải có thể dẫn đến việc giải phóng
morphin ngay lập tức, điều nảy có thể dẫn đến quá liếu gây tử vong.
Điếu trị guá liều mogghin:
Trước tiên cần lưu ý thiết lặp một đường thớ thông thoảng vả ảp dụng thông khí hỗ trợ hoặc có kiếm
soát.
Có mề cân nhắc cho uống than hoạt để có thể báo vệ đường thờ (50g đối với người lớn, 1 glkg đối với trẻ
em) nếu đã nuôt một lượng lớn thuốc trong vòng một giờ
Cảc thuốc đối khảng opioid chọn lọc lá thuốc giải độc đặc hiệu chống lại các tác dụng cùa quá liều
opioid. Nên sử dụng cảc biện phảp hỗ trợ khác khi cần thiểt.
Trong trường hợp quá liếu với một lượng lớn, dùng naloxone 0,8 mg đường tĩnh mạch. Lặ lại sau
khoảng thời gian 2— 3 phút nếu cân thiểt, hoặc bằng cảch truyền 2 mg trong 500 ml nước muoi sinh lý
hoặc dextrose 5% (0.004 mg/ml)
Tốc độ truyền cần có liên quan đến liếu bolus trước đó đã dùng và phải phù hợp với đảp ứng cùa bệnh
nhân Tuy nhiên, do thời gỉan tảc dụng của naloxone là tương đối ngắn, bệnh nhân phải được theo dõi
cấn thặn cho đến khi bệnh nhân có thể tự thớ òn định. Viến nén MS Contin® sẽ tiếp tục giải phóng và bổ
sung thêm vảo tải lượng morphin cho đến 12 giờ sau khi uống và việc điều trị quả liếu morphin nên được
thay đổi cho phù hợp.
Đối với các trường hợp quá liếu ít nghiêm trọng, dùng naloxone 0,2 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó tăng liếu
thêm 0,1 mg môi 2 phút nếu cần.
Không nên dùng naloxone trong tnrờng hợp không có tình trạng ửc chế hô hấp hoặc tuần hoản có ý
nghĩa lâm sảng do quá lìều morphin. Nên dùng naloxone thận trọng cho những người được biểt, hoặc
nghi ngờ, phụ thuộc thể chất vảo morphin. Trong những trường hợp nảy, một sự đảo ngược đột ngột hoặc
toăn bộ tác dụng cùa opioid có thế thủc đẩy một hội chứng cai câp tinh.
DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý: alkaloid thuốc phiện có nguồn gốc tự nhiên
Mã ATC: NOZA A01
Morphin tác dụng như một chất chủ vận ở cảc thụ thể opiat trong hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các
thụ thể Mu vả tảc dụng trên thụ thể Kappa ở mức độ thấp hơn. Thụ thể Mu được cho là lảm trung ian
cho cảc tác dụng giảm đau ở não, suy hô hấp và hưng phấn, và các thụ thể Kappa lả giảm đau tùy song,
co đông tử và an thân.
Hệ thần kinh trung ương
Tác dụng chính có giá trị điều trị của morphin là giảm đau và an thần (tức lả, gây buồn ngủ và giải lo âu).
Morphin gây ra suy hô hấp bằng tảc dụng trực tiếp trên trung tâm hô hấp ở thân não.
Morphin gây ức chế hản xạ ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm ho ở hảnh não. Tác dụng giảm ho có
thể xảy ra vởi liếu thap hơn so với liều thườn dùng để giảm đau. Morphin gây cơ đồng tứ, ngay cả trong
bóng tối hoản toản. Đồng tử co nhỏ là một dau hiệu của quá liều chất gây ngủ nhưng không phải là dấu
hiệu bệnh lý đặc trưng (ví dụ, cảc tổn thương cầu não có nguồn gốc xuất huyết hay thiếu mảư cục bộ có
thế có kểt quả tương tự). Giãn đồng từ đảng kề thay vi cơ đồng tử có thế được quan sát kèm theo tình
trạng thiếu oxy trong bệnh cảnh quá liều morphin.
Đường tiêu hóa và cơ trơn khác Ổ'T
Morphin lảm giảm như động kèm theo gia tăng trương lực cơ trơn trong vùng hang vị dạ dảy vả tả trảng.
Sự tiêu hóa thức ăn trong ruột non bị trì hoãn vả giảm những co thắt một đề đấy thức ăn đi. Sóng như
động đẩy đi trong ruột bị giảm trong khi trương lực tãng lên đến mửc co thắt dẫn đến tảo bỏn. Morphin
thường lâm tãng trương lực cơ trơn, đặc biệt là cảc cơ vòng cùa đường tiêu hóa và đường mặt Morphin
có thể gây ra co thắt cơ vòng Oddi, do đó lảm tăng ảp lực trong đường mật.
Hệ tim mgch
Morphin có thể gây giải phỏng histamin có hoặc không có kèm theo giãn mạch ngoại vi. Biếu hiện của
giải phóng histamine vả/hoặc giãn mạch ngoại vi có thế bao gồm ngứa, đỏ bừng, mắt đò, đổ mô hôi,
vảfhoặc hạ huyết ảp thế đứng.
Hệ nội tiết
Cảc opioid có thể ảnh hưởng đến cảc trục dưới đồi-tuyến yên—thượng thận hoặc- sinh dục. Một số thay
đối có thể được quan sảt thấy, bao gổm tăng prolactin huyêt thanh, và giảm cortisol vả testosterone huyêt
tương kèm theo nồng độ ACTH, LH hay FSH bình thường hoặc thấp một cảch không tương ứng Một sô
phụ nữ tiền mản kinh có thể có nổng độ estrogen thẩp. Cảo triệu chứng lâm sảng có thể biếu hiện từ
những thay đối hoóc môn nảy.
Cảc tảc dụng dưgc lý khác
Các nghiên cứu in vitro và trên động vật chỉ ra cảc tác dụng khác nhau của cảc opioid tự nhiên, chắng
hạn như morphin, trên các thảnh phần của hệ thống miễn dịch; ý nghĩa lâm sảng của những phảt hiện nảy
lả chưa rõ.
DƯỢC ĐỌNG HỌC.
Morphin được hấp thu tốt từ cảc viên nén MS Contỉn® vả, nói chung, nồng độ đinh trong huyết tương đạt
được 1, -5 giờ sau khi uống. Hấp thu là hoản toản khi so sánh vởi một liểu lượng tương đương cùa dung
dich uống giải phóng ngay. Morphin chiu ảnh hưởng đáng kể của chuyến hóa vòng đằu dẫn đên sinh khả
dụng thấp hơn khi so sảnh với một liếu tương đương tiêm tĩnh mạch.
Con đường chuyển hóa chinh của morphin lả glucuronid hóa để tạo thảnh morphin 3-glucuronide vả
morphin—õ—glucuronide, những chất sau đó thải trù qua thặn. Cảc chất chuyển hóa nảy được bải tiết trong
mật và có thế bị thủy phân và sau đó tái hấp thu.
Các bệnh nhân được điếu chỉnh liếu để kiếm soát đầy dù cơn đau, sứ dụn một dải lớn các hảm 1ượng
của viên nén MS Contin®. Do đó, có sự dao động lởn giữa cảc bệnh nhân ve liều lượng cần thiết, liếu tối
thiểu là 5 mg mỗi 12 giờ và một mức Iiếu 5,6 g môi 12 giờ cũng đã được ghi nhận
BẢO QUẢN: Không bảo quản trên 30°C.
Đế xa tầm tay trẻ em
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 vi x 30 viên hoặc 2 vi x 30 viên
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng
NHÀ SẢN XUẤT
BARD PHARMACEUTICALS LIMITED
Cambridge Science Park, Milton road, Cambridge, CB4 OGW, United Kingdom (Anh).
CHỦ sở HỮU GIẤY PHẾP LƯU HÀNH SẢN PHẨM TẠI VIỆT NAM:
MUNDIPHARMA PHARMACEUTICALS PTE. LTD.
Singapore (31
NGÀY DUYỆT LẠI TOA HƯỚNG DẨN: 2/9/2014
®: MS C ontin là nhãn hiệu đã được đăng ký
Nguyễn Phương
W TRUỎNG ĐẠl DiỆN
TUQ.CỤC TRư'JNG
P.TRLÙNG PHÒNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng