BỘ Y TẾ «ỉ _
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC u………m
ĐÃ PHÊ DUYỆT , u………
_ … _ / ___ 1… wa !
, ,
, ,
` › = … -ml ='0N'3n ²…
La dau:ÁỈ.JÁaZ…/đfflỉ …… ` S
nnrszs ` .
` \ 1
,
ỵ \
. Ru \ lĩnh vinl mttỉu: , Ri —
. kx- 1tmcha'ntbmdau Bonmmuh 3 5 mg ’
M-PIlI—M M ' l _ , _
….……… M—PRIB ? … , M PRlB
l MB°'m'“°J* ỉj”° Reconstinne m 3 5ml by ming ; _
l “°F ' '° ' Burtezomlh * S°,fffldcmT'd' '"²Ĩẵ°y“ẩẵ" : BOHGIOIIID \
, Mụ ' Am mb uuđs z w use iumedi |
s… m " ủ lot lnlocllon l wm…n "" |nhdlou ì
Chỉ ỞỈI. cich ủllg. du' đuh Ì
mm…km xẵaoccauwầh ` J J
Iùmunm ` Solmnon with pvecnpmtebhe t
sò lò sx usx. m: … m Ne '. Lyoohibed ỂỀỀ°de poníon _ tW
"MÍJÌIGẾ' DIG`IIÙIMH . .
ỀỄÙ …ỄỂc Tủ .… ử ,. For Bdus Immus lum… ph … WịIqum. om Jm
m…ủmum WeủỂ' Asdimẳudbyưnephysmm umc
Docằlmdỏuủdwmruuanz WIIIIG: mm Am See pnkage imen … demls WA…
NAmeUỈEfflĨỈỈNCUWT Lm SỈGI'IỊQ`
G-I7IL MM, Tml, hủmnl Am '
Boiư_Dm MAOISOG.ÁnĐô Slom below 30'C Pm1m [rom Ilghl _
DNNK: _ and monsture
Area. Bmsu. DisL Tlule-4OISOG
TNDIA.
* 4 Mluhetmulinhđihy:
, NAPIOD mmncssrvtưn
, G- I7ll M]DC Tưnpur. Industrial
ozus ana \ _
Zone `ý Ý
1
\
Ĩ "
l :
u Unvamnsh `,
,
1th—
m— u-
, ..
n—unuu—n—
nnnu—nso—un-
———
n—ng—-~
`ln-n—npmn
—
mc—mba—n
___Iưn
_
nnunvl u—n—u-
—:
En! vinl cnnzim: RX
Bonmmib 3.5 mg
Mlq Uc. No.z KD—141
Mumtol q s M P R I B
Reconsùmm lo 3 5ml by adding Sodium Batch No .
_cmonạemimfunm-va w_Jv›m…e _
ed alcl he plepanl -
"“ ' " ' "" Bortezomuh Mfg. … ddlmm/yy
Sohmon wilh preclpưate to be ' '
duseưded. ÍOI' ỈIIỊGCÍIOII Exp. Dalztddlmnưyy
Dle ummd porlnm twinu
… Nus … hpctim
Ỉmdl_Ef² bytheph __ smnuew
s "°°²°d YS’°M umuu: cm
See peckage imen fur details M '
Illllllllll “'"
Stone below 301” Pmtecl fmm light and G—[7/l. MIDC. Tumr. Indusmnl Am
moisture Bm'smz Disl Thme-ẢOISM, INDIA_
Muuhclurd ln Ildln by: ẫ
Slorm: NAPROI) LIFE SCIthB PVT. LTD.
200%
/32, …
Rx- Thuốc bán theo đon
M-PRIB—35
(Bột đông khô pha tỉêm bortezomib 3,5 mg/ống)
CẤNH BẢO:
Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hói ý kiến bác sĩ.
Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng ngoại ý xảy ra trong quá trình sử
dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHÀN:
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm có chửa:
Hoạt chẩt: Bortezomỉb .................................. 3,50 mg.
Tá dược: Mannitol, nước pha tiêm.
DƯỢC LÝ HỌC
Dược lực:
Sau khi dùng bortezomib 1iều 1 mg/m2 và 1,3 mg/m2 x 2 lần/tưằn, sự ức chế tối da
hoạt động của proteasome 268 trong máu `(so sảnh vởi banjđâu) đã được quan sát
thrây sau 5 phủt, về là tương đương giữạ liêu 1 vệ 1,3 mg/m', tương ứng là từ 70%
đên 84% đôi vởi liêu lmg/m² và 73% đên 83% đôi với liêu 1,3 mg/m².
Dược động học:
Hấp thu. Bệnh nhân đa u tủy sau khi tiêm tĩnh mạch 1iều lmg/m và 1 3mg/m
nông độ tối đa trong huyết tương (Cmax) trung bình sau liều đằu tìên (ngảy 1)
tương ứng là 57 vả 112 ng/ml. Ở liều tiếp theo, khi dùng 2 1ần/tuần, nồng độ tôi đa
trung bình quan sảt thấy lả từ 67 đến 106 ng/ml đối vởỉ lỉều lmg/m2 vả 89 đến 120
ng/mL ở liếu 1 ,3 mg/mz. Thời gian bản thải trung bình sau khi dùng đa liều lả từ 40
đến 193 gỉờ ở liều lmg/m2 và từ 76 đến 108 giờ2 ở lìều 1 ,3 mg/mz. Độ thanh thái
toản phần tương ứng ở 1iều ] mg/m2 và 1 ,3 mg/m2 là 102 và 112 1/giờ đối vởi liều
đầu tiên, vả trong khoảng tư 15 đến 32 llgiờ ở liều tiếp theo.
Phân bọ. T\hề tích phân bố trung bình grong khoảng 498 đến 1884 l/Jm2 sau khi
dùng liêu đâu tiên`hoặc lặp lại ộ mức lỉêu ] mg/m2 họặc 1,3 mg/m2 đôi với bệnh
nhân đa u tủy. Điêu nảy cho thây bortezomìb phân bô rộng rãi ở mỏ ngoại biên.
ẢỂL
ỂRỆO ÌĩA
n"n
/,…_
A
Liên kết với protein huyết tương người trung bình 83% trên khoảng nồng độ 100
đến 1000 ng/ml.
Chuyên hóa: Nghiên cứu trên in vitro với tiểu thể gan người và men cytochrome
P450 có biểu hiện chuỗi DNA của người cho thấy bortezomỉb được chuyến hóa
chính bằng cảoh oxy hóa thông qua men cytochrome P450 3A4,2C19,1A2.
Bortezomib được chuyển hóa không đảng kể qua các enzyme CYP 2D6 vả 2C9.
Đường chuyển hóa chính là khử gôc boronate tạo thảnh 2 chất chuyến hóa khư
boronate và sau đó chịu sự thủy phân để tạo ra nhỉều chất chuyến hóa.
Chất chuyển hóa deboronate- bortezomỉb là chất không có hoạt tính như chắt ức chế
proteasome 26S. Những dữ liệu huyết tương trộn vảo cua 8 bệnh nhân ở thời điếm
10 phủt và 30 phủt sau khi tiêm cho thấy nông độ của chất chuyến hóa trong huyết
tương thấp hơn so với phân từ mẹ.
Thải trừ: Đường thải trừ của bortezomỉb chưa được xảo định ở người.
Dữ liệu an toản tiền lâm sảng:
Bortezomib dương tính với hoạt động clastogenic (bắt thường nhiễm sắc thể cắn
t1úc) trong thử nghiệm in virro trên tế bảo trứng của chuột đồng Trung Quốc
(CHO) ở nông độ 3125 ụg/m1- nồng độ thấp nhất được đảnh giả. Bortezomib không
có độc tính trên gen khi được thử nghiệm in vitro với chất lảm biến đồi gen vả in
vivo trên vì nhân chuột.
Cảc nghiên cứu độc tính trên sinh trưởng của chuột và thỏ cho thấy có thể gây chết
thai trong khoảng lỉếu độc với mẹ, nhưng không có độc tính trực tiếp trên thai nhi ở
dưới khoảng liều độc với mẹ. Các nghiên cứu trên sinh sản chưa được tiến hảnh
nhưng đã tiến hảnh đánh giá mô sỉnh sản trong các nghiên cứu độc tính chung.
Trong nghỉên cứu trên chuột cống 6 thảng, đã quan sát thấy tảc động thoải hóa ơ cá
tinh hoản vả trứng. Do vậy, bortezomỉb có thể có tảc động mạnh trên cả sinh sán 0
nam vả nữ. Nghiên cứu vê sự phảt triến trước và sau khi sinh chưa được tiến hảnh.
Trong các nghiên cứu độc tính chung nhiều chu kỳ tiển hảnh trên chuột cống vả
khỉ, cơ quan đích chủ yếu bao gồm đường tiêu hóa, gây ra nôn vảlhoặc tỉêu chảy;
cơ quan tạo mảư và bạch huyết, gây ra giảm tế bảo mảư ngoại biên, teo mô bạch
huyết và triệt tủy tạo mảư, giảm tế bảo thần kình ngoại biên (quan sảt thấy ở khl,
chuột vả chó) bao gổm sợi trục thần kinh cảm gỉảc; và thay đối nhẹ ở thặn. Tất cả
cảc cơ quan đích nảy đã cho thắy sự hồi phục từng phần sau khi ngưng điều t1ị.
Dựa trên các nghiên cửu trên động vật, bortezomỉb ít qua hảng rảo máu não, chua
rõ thông tin trên người.
Các nghiên cứu dược lý học an toản tim mạch ở khỉ và chó cho thấy liều dùng
đường tĩnh mạch gấp 2 đến 3 lần lìếu khuyến cáo lâm sảng tính theo mg/m2 gây
tăng mạch, giảm co bóp, hạ huyết ảp và tử vong. Trên chó, giảm co bóp tim và
huyết ảp đáp ứng với can thiệp cùa tảc nhân ảnh hưởng su co thắt của tim tích cục
hoặc tăng co bóp. Hơn nữa, nghiên cứu trên chó quan sảt thấy tăng nhẹ quãng QT.
CHỈ ĐỊNH Ảỉ.
|| "r’ .. \"...11
Đa u tủy: Bortezomỉb dùng đường tỉêm được chỉ định điều trị ở bệnh nhân đa u
túy
U lympho tẻ bảo mantle. Bortezomib dùng đường tiêm được chỉ định điều t1ị cho
bệnh nhân u lympho tế bảo mantie đã nhận được ít nhất 1 đợt điếu trị tlước đó.
LIÊU LUỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Chưa có công bố về hiệu quả vả an toản khi sử dụng bortezomỉb ở trẻ em dưới 18
tuôi.
Liều luợng đối vởi đa u tủy ở người lớn chưa được điều trị trước đó:
Thuốc tiêm bortezomỉb đuợc dùng tiếm tĩnh mạch nhanh 3 — 5 giây phối họp với
mephaian vả p1ednìsolon đường uõng trong 9 chu kỳ 6 tuần điếu t1ị như được tlình
bảy ơ bảng 1. Trong chu kỳ 1 — 4, tỉêm thuốc 2 lần/tuần (vảo ngảy 1, 4, 8, 11,2 …2,
25, 29 vả 32). Trong chu kỳ 5— 9, tiếm thuốc ! lần/tuần (vảo ngảy l, 8, 22 và 29)
Khoảng cách giữa 2 lằn tỉếm nến ít nhất là 72 gỉờ.
Bảng 1 : Chế độ lỉều cho bệnh nhân đa u túy chưa được điều trị trước đó
Tiêm thuốc 2 lần/tuần (chu kỳ 1 — 4)
Tuần 1 2 3 4 5 6
Bortezomib Ngảy … … Ngảy N gảy Ngảy Nghỉ Ngảy Ngảy N gảy Ngảy \] ghi
1,3 mgf'm2 1 4 8 1 1 22 25 29 32
Melphalan Ngây Ngảy Ngảy Ngảy … … Nghỉ … … … —- N ghi
9 mg/m2 ' 2 3 4 i
Prednisoione ,
60 mg/m2 `
Tiêm 1 lằn/tuần (chu kỳ 5 — 9 khi được dùng phối hợp với melphalan vả
pređnisolon)
Tuần 1 2 3 4 5 o
Bortezomíd Ngảy --- ---- --- Ngảy --- Nghỉ Ngảy —- Ngảy --- Nghi
1,3 ngm² 1 8 22 29
Mclphalan 9 Ngảy Ngảy Ngảy Ngảy … —- Nghỉ … … … … Nghi
mg/m2 1 2 3 4
Prcdnisolon
60 mg/an
Hướng dẫn điều chỉnh Iíều ở liệu pháp phối hợp với thuốc tíêm bortezomỉb,
melphalan vả prednisolon ở người lớn:
Trước khi bắt đầu bất kỳ chu kỳ điều trị nảo vởi thuốc tiêm bortezomỉb phối hợp
với melphalan vả prednisolon:
- Số lượng tiếu cằu phải 2 70 x 109/1 và số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối
(ANC) phải 2 1,0 x 10°11.
- Độc tính không huyết học phải được xử trí về mức 1 hoặc ban đầu.
\nn
4
I
II
Bảng 2: Thay đổi liều trong chu kỳ phối hợp thuốc tiêm bortezomỉb, melphalan vả
prednisolon.
Độc tính Thay đổi liễu hoặc ngưng thuốc
Độc tính huyết hoc trong chu kỳ điều tri Giảm liều melpha1an 25% ở chu kỳ
Nếu gỉảm bạch cằu trung tính hoặc giảm tỈêP theo
tiểu câu đó 4 kéo dải hoặc giảm tiếu câu
kèm theo xuất huyết xảy ra trong chu kỳ
trước
Nếu số lượng tiểu cầu 530 x 109 hoặc Ngưng bortezomỉb
ANC _<_ 0,75 x 10% vảo ngảy dùng
bortezomỉb (trừ ngảy l)
Nếu một vải liều bortezomỉb trong cảc Giảm ] mỆrc lỉều bortezomỉb (từ 1,3
chu kỳiiêntìêp bị ngưng do độc tính mg/mỉ xuông 1 mg/m, hoặc từ 1
mg/m2 xuông 0,7 mglm²)
Độc tính không thuộc huyết hợc độ 23 Ngung bortezomỉb đến khi xu trí triệu
chứng độc tỉnh xuống độ 1 hoặc về
ban đầu Sau đó, có thể dùng lại thuốc
với liếu giảm [ mức (từ 1,3 mgfmỉ
xuống 1 mg/mỉ, hoặc từ 1 mg/m
xuông 0,7 mg/m2 ). Đối vởi trìệu chung
đau thần kinh vảlhoặc thẩn kỉnh ngoại
biên thuốc, ngưng hoặc thay đối như
trình bảy ở bảng 3.
Liều lượng đối với u đa tủy tái phát và u lympho tế bâo mantle ở nguời lởn:
Tiêm tĩnh mạch nhanh 3 -5 giây bortezomỉb (1iều 1,3 mg/mz) x 2 lần/tuẩn trong 2
tuần (`ngảy l, 4, 8 và 11) sau đó nghỉ 10 ngảy (ngảy 12 — 21). Đối vởỉ chế độ điều
t1ị kéo dải thêm 8 chu kỳ, có thể tiêm bortezomỉb như liều lượng chuẩn hoặc chế độ
lỉều duy trì 1 lần/tuần Uong 4 tuần (ngảy 1, 8, 15 và 22) sau đó nghỉ 13 ngảy (ngảy
23— 35) 2 lẩn tiêm nên cách nhau ít nhất là 72 gỉờ.
Huó'ng dẫn đỉều chinh liều đói với u đa túy tái phát và u lympho tế bảo manfle:
Nên ngừng bortezomỉb khi có độc tính không huyết học độ 3 hoặc độc tính huyết
học độ 4 ngoại trù bệnh lý thần kỉnh Khi triệu chúng của độc tính đã đuợc xử trí
có thể dùng lại bortezomỉb với lỉểu giảm 25% (lỉều 1,3 mg/m2 xuống 1 mg/mz, iiều
] mg/m xuống 0,7 mg/m2 ) Xử trí ở bệnh nhân bị đau thần kỉnh vả/hoặc thẩn kinh
ngoại biên liên quan bortezomỉb, xem bảng 3.
Bệnh nhân bị bệnh thần kinh nặng từ trước chỉ nên điếu trị bằng bortezomỉb sau khi
đảnh gỉả cẩn thận nguy cơ — lợi ích.
, ’)
Bảng 3: Khuyên cảo điêu chỉnh lỉêu đỏi với đau thân kinh và hoặc/thân kinh cám
giảc hoặc vận động ngoại bỉên
Mức độ cảc dâu hỉệu và triệu chứng đau
thân kỉth ngoại biên
Điêu chỉnh liêu vả chế độ điêu trị
Mức độ ! (dị cảm, yêu vả/hoặc mât
phản xạ) mã không đau hoặc không mât
chức năng
Không cằn điếu chỉnh
Mức độ 1 với đau hoặc mức độ2 (cản
tlớ chức năng nhưng không cản trở cảc
hoạt động sông hăng ngảy)
… .; . ; 2
Giam 11eu bortezom1b xuong 1 mg/m
Mức độ 2 với đau hoặc mức độ 3 (cản
trở cảc hoạt động sông hăng ngảy)
Ngưng thuốc cho đến khi độc tính được
xử tri. Dùng 1ại thuốc cùng với giám
liều xuống 0,7 mg/m2 và chuyến chế độ
đỉều trị sang 1 lần/tuần khi độc tính
được xử tri.
Mức độ 4 (bệnh lý thần kinh cảm giác
lảm mất khả năng hoạt động hoặc bệnh
lý thẩn kinh vận động có thể đe dọa tính
mạng hoặc dẫn đến bị liệt)
Ngưng thuốc.
Mức độ bệnh theo tiếu chuẩn độc tính thường gặp NIC CTAE v3.0.
Điêu chỉnh Iỉêu ở người lởn suy gan:
Bệnh nhân suy gan nhẹ không cẩn phải điều chính liếu vả nên điều trị theo như liều
khuyến cảo. Bệnh nhân suy gan t1ung bình hoặc nặng cần bắt đầu dùng thuốc ở liều
0, 7 mg/m2 mỗi lằn tiếm trong chu kỳ điều trị đầu tỉên, vả 1iều tiếp theo đỉều chính
lên 1,0 mg/m2 hoặc giảm xuông 0,5 mg/m2 dựa tiên khả năng dung nạp của bộnh
nhân.
Bảng 4: Điều chỉnh liều khởi đầu đối với bortezomỉb ở bệnh nhân suy gan.
Mức độ suy ; … . . . Nồng độ .x …, .A …, . _>L
gan* Nong đọ blllrubm SGOT (AST) Đ1eu chmh 11eu khm đau
Nh 5 1,0 x ULN > ULN Không cần điều chỉnh
ẹ , , , ,
> 1,0X — 1,5>< ULN Bât kỳ Không cân điêu chính liêu
Trung bình > 1,5>< - 3>< ULN Bất kỳ Giảm liều xuống `0,7 ntg/nt3
trong chu kỳ điêu trị dâu
tiên. Xem xét điếu chỉnhf1ên
Nặng > 3 >< ULN Bất kỳ 1,0 mg/m2 hoặc giảm xuông
0,5 mg/m2 trong chu kỳ tiêp
theo dựa trên khả năng dung
@
nạp của bệnh nhân.
SGOT = Nồng độ glutamic oxaloacetic transamỉnase trong huyết thanh.
AST = Aspartat aminotransferase;
ULN = Giới hạn trên của gỉả trị bình thường.
* Dựa trên Phân loại của NCI Organ Dysfunction Working Group về cảc mức độ
suy gan (Nhẹ, trung bình, nặng).
Thận trọng khi dùng thuốc:
Lượng thuốc chứa trong 1 lo (2 mg hoặc 3,5 mg) có thể vượt quá liếu yếu cằu
thông thường. Nên thận trọng khi tính toản liều lượng để trảnh quá liếu.
Pha Ioãng dưng dịch để dùng đường tĩnh mạch:
Phải sử dụng kỹ thuật vô khuẩn thich hợp. Pha với 2 mL hoặc 3,5 mi natri chloridc
0,9% pha tiêm tạo ra nồng độ cuối cùng 1 mg/ml. Dung dịch sau khi pha phải trong
vả không mảư.
Thuốc dùng đường tĩnh mạch phải được kiếm tra về cảm quan số iượng dị vật và sự
đổi mảư trước khi dùng kể cả lọ chứa và dung dịch tíêm. Nếu quan sảt thắy bắt kỳ
sự đồi mảư hoặc dị vật, không nến sử dụng.
Thuốc tỉêm bortezomỉb không chửa chất bảo quản. Độ ổn định lý hóa của dung
dịch sau khi pha đuợc chúng minh ở 25°C trong 8 gỉờ khi được bảo quản trong lọ
gốc vả/hoặc ong tiêm ở đíếu kiện ánh sáng bình thường. Tuy nhỉên, để giảm Lủi 10
do vi sỉnh vật, nến sư dụng cảng sớm ngay sau khi pha loãng và nếu cân thỉết bao
quản ở 2- 8°C trong 8 gỉò.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quả mẫn Vởi bortezomỉb, boron hoặc manitol.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG
Sử dụng trong thời kỳ có thai: Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ có thai cần được thông bảo về tác hại đối với thai nhi
Sử dạng trong thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bảỉ tỉết vảo sủa mẹ hay
không Nhưng do nhỉều thuốc bảỉ tiết vảo sữa mẹ và bortezomỉb gây phản úng
ngoại ý nghiêm trọng khi cho con bú, cẩn quyết định ngừng cho con bú hoặc ngung
thuốc, cân nhắc tâm quan t1ọng cua thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng ỏ trẻ em: Độ an toản và hiệu quả cùa thuốc đối với trẻ em chưa được
chứng mỉnh.
Bệnh thần kỉnh ngoại biên: Thuốc tiêm bortezomỉb gây ra bệnh thằn kinh ngoại
biên, chủ yếu là các thằn kinh cảm gỉảc. T uy nhỉến đã có báo cảo vế cảc UU’ỜDg họp
bệnh Lhần kinh cảm giảc trầm trọng và thần kính vận động ngoại biên. Nên theo dõi
triệu chửng của bệnh thần kỉnh ở bênh nhân, như cảm giác nóng bóng, tăng cám
gỉảc, giảm cảm giác, dị cảm, khó chịu, đau hoặc yếu thần kinh Bệnh nhân mói bị
hoặc xâu đi bệnh thần kinh ngoai biên có thế yếu câu đối liều vả chế độ điều ti ị./ăp
If.
Hạ huyết áp: Cần thận trọng ở bệnh nhân có tiến sử bị ngất, bệnh nhân đang dung
thuốc gây hạ huyết áp, và bệnh nhân bị mất nước. Xử trí hạ huyết áp thế đứng/tư
thế có thể bao gôm điều chỉnh liếu thuốc hạ áp, bù nước, dùng các
mỉneralocortỉcoid vả/hoặc cảc chất kích thích thần kinh giao cảm.
Rối Ioạn trên tim: Theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ, hoặc đang có
bệnh tỉm.
Rối Ioạn trên phổi: Đã có cảc báo cảo vế viếm phối thâm nhiễm lan tỏa cắp tính do
cảc tảc nhân gây bệnh không xảc định như viêm phối, viêm phôi mô kẽ, thâm
nhiễm phối, và hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS) ở bệnh nhân dùng thuốc tiêm
bortezomỉb. Một số bỉến cô lả không trảnh được.
Đã có các bảo cáo về tăng ảp mạch phổi do bortezomỉb dùng khi không bị suy tim
trải hoặc bệnh phối đáng kế.
Biến cố triệu chứng tim phôi mới hoặc xấu đi, cần tiến hảnh đánh giá chần đoán
toản bộ nhanh chóng.
Hội chứng bệnh lý chất trắng não sau có thể hồi phục được (RPLS):
RPLS là một rối loạn thần kinh hiếm, có hồi phục với bỉểu hiện tai biến ngập máu,
hạ huyết ảp, đau đầu, hôn mê, nhầm lẫn, mù, vả cảc rối loạn thị giảc và thần kinh
khác. Hình ảnh não, tốt nhất là MRI (chụp cộng hướng từ), được dùng chẩn đoán.
Ngừng bortezomỉb ở bệnh nhân RPLS tỉên trỉến. Không rõ độ an toản khi điếu trị
lại bằng bortezomỉb ở bệnh nhân đã bị RPLS.
Biến cố ngoại ý trên tiêu hóa:
Thuốc có thể gây buồn nôn, tiêu chảy, táo bón và nôn, có thể cần dùng thuốc chống
nôn vả cẩm tiêu chảy Cần bổ sung nước và điện gỉảỉ đế trảnh mất nước.
Giảm tiễu cầu/ bạch cầu trung tính:
Cần theo dõi số lượng tiếu cầu trước mỗi lần dùng bortezomỉb. Bệnh nhân bị gỉảm
tiểu cầu có thế cần thay đổi liều và chế độ điều trị.
Hội chứng ly giải khối u:
Bortezomìb 121 một chất độc tế bảo, nhanh chóng tiêu diệt cảc tế bảo ác tính, nên có
thế xảy ra biến chứng hội chứng ly giải khối u. Bệnh nhân nguy cơ cao là những
người có tỉ lệ lớn khối u ác tính trước đỉếu trị. Cần theo dõi cẩn thận và thận trọng
ở những bệnh nhân nảy.
Biến cố trên gan:
Hiếm gặp cảc trường hợp suy gan cấp ở bệnh nhân dùng cùng lúc nhiều loại thuốc
và đang có những bệnh lý nghiêm trọng khác. Những rối loạn khác tại gan được
bảo cáo 1ả tăng các men gan, tăng bilirubin mảư và viêm gan. Những thay đôi nảy
có thể trở lại bình thường khi ngưng sử dụng thuốc. Thông tỉn vê việc sử dụng lại
thuốc nảy cho các bệnh nhân trên vân còn hạn chế. /ể/
Bệnh nhân suy gan:
“ \ |
1.~ .] u
'
\\ `
Bortezomib bị chuyến hóa bởi men gan vả độ thanh thải bortezomỉb có thế gỉảm ở
bệnh nhân suy gan Cẩn theo dõi cấn thận độc tích ở những bệnh nhân nảy khi điếu
trị với b01 tezome
ẨNH HƯỚNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có ảnh hưởng vừa 1ên khá nặng lái xe và vận hảnh mảy móc. Hay gặp mệt
mỏi, chóng mặt, ít gặp ngất, hạ huyết' ap thế đứng/tư thế hoặc hay gặp nhin mờ Do
vậy cân thận trọng khi bệnh nhân vận hảnh mảy móc hoặc 1ảỉ xe.
TU'O'NG TÁC TH Uoc
Ketoconazol: Dùng đồng thời với ketoconazol, một chất ức chế CYP3A mạnh, lảm
tảng nồng độ bortezomỉb. Do vậy, cần theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời với
một thuốc ửc chế mạnh CYP3A4 (ví du ketoconazol, rỉtonavir).
Me/phalan-prednisolon: Dùng đồng thời có thể gây tãng nồng độ bortezomỉb. '1“uy
nhiến, sự gia tăng nảy ít có tương đương lâm sảng.
Omeprazol: là một chắt ức chế mạnh CYP2CI9, dùng đồng thời không tác động
đối với nống độ bortezomỉb.
Cytochrom P450: Bệnh nhân dùng đồng thời bortezomỉb vả thuốc cảm ứng hoặc
ức chế cytochrom P450 3A5 cần được theo dõi cẳn thận độc tính hoặc giảm hỉệu
quả đỉếu trị.
SỬ DỤNG TRÊN PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Phụ nữ có khả năng sình con nên tránh có thai trong khi đìếu trị
với bortezomỉb. Không dùng bortezomỉb trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Không rõ boưezomib có bảỉ tiết vảo sữa mẹ hay không.
Do nhỉếu thuốc được bải tiêt vảo sua mẹ vả do khả nảng gặp phản ửng ngoại ỷ
nghiếm trọng ở trẻ đang bu, cần quyết định ngưng bu hoặc ngừng thuốc, xem xét
tầm quan trọng cua thuốc đối với người mẹ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Đã quan sát thắy các tác dụng không mong muốn sau:
Máu và hệ bạch huyết:
Rất rhường gặp: gỉảm tiếu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu mảư
Thuờng gặp: giảm bạch cầu, giảm bạch cằn lymphô
Ỉt gặp: giảm bạch cằu có sốt, rối loạn đông mảư, tăng bạch cầu, hạch to, thỉếu máu
tản huyêt
Hiếm gặp: động máu nội mạch rải rác, rối loạn tỉếu cầu NOS, giảm tiếu cầu, ban
xuất huyết, rôỉ loạn mảư NOS, xuất huyết tạng, lympho bảo xâm nhập
Hệ miễn dịch:
Ỉt gặp: phù mạch quá mẫn
Hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng miễn dịch trung gỉan phưc hợp type 111. ffl2/
Nội tỉết: /
~.~~ .M .—Jr 'I.fl
Ít gặp: Hội chứng Cushing, cường giảp, tiết hormon chống bải niệu không thích
hợp
Hiếm gặp: Suy giáp
Hệ chuyến hóa và dinh dưỡng:
Rất thường gặp: giảm cảm giảc ngon miệng
Thường gặp: mất nước, giảm kali máu, hạ natri huyết, glucose huyết bất thường,
giảm calci huyết, Enzyme bât thường.
Ít gặp: Hội chứng ly giải ung bướu, giảm magie huyết, giảm phosphate hưyết *
tăng kali huyết, tảng calci huyết, giảm natri huyết, acid uric bât thường, bệnh đái
thảo đường, giữ nước
Hiểm gặp: giảm magie huyết, Acidosỉs, mất cân bằng điện giải, tăng clorid huyết,
giảm thể tích tuần hoản, rôi loạn chuyến hóa, thiếu hụt vitamin B phức, thỉếu hụt
Vitamin B12, bệnh gout, tăng cảm giảc ngon miệng.
Hệ thần kinh trung ương:
Rất thướng gặp: bệnh thần kình, bệnh thần kinh cảm giảc ngoại biên, đau dây thần
kinh
Thường gặp: mất ý thức, chóng mặt, ngủ lịm, đau đầu.
Ít gặp: run, rối loạn tiếu não và mất cân bằng, mất trí nhở, bệnh não, nhiễm độc
thần kinh, rối loạn ngôn ngữ, hội chứng chân không yên, đau nứa đầu, phản xạ bất
thường.
Hiếm gặp: xuất huyết não, xuất huyết nội sọ, phù não, cơn thiếu mảư thoảng qua
Coma, mât cân bằng hệ thần kinh tự trị, bại não, liệt, rối loạn mạch mảư não, chèn
ép. tủy cột sống, rôi loạn nhận thức NOS, rối loạn chức năng kiếm soát, Lối loạn hệ
thống thần kinh NOS, chảy nước dãi, gỉảm trương lực
Thị giác:
Thường gặp: mắt sưng, thị giảc bất thường, viêm kết mạc
Ít gặp: xuất huyết thị giác, nhiễm trùng mí mắt, viêm mắt, nhìn đôi, khô mắt, kích
thích mắt, đau măt, tăng chảy nước mắt
Hiếm gặp: tổn thương giác mạc, lồi mắt, viêm võng mạc, điểm tối, rối Ioạn hệ thằn
kinh mắt, sợ ảnh sáng, bệnh thần kinh quang, suy giảm thị lực có thể dẫn đến đến
mù lòa.
Tai:
Ít gặp: ù tai, điếc, khó chịu tai.
Hiếm gặp: xuất huyết tai, tiền đình.
Tim:
Ít gặp: nghẹn tim, phổi, rung tâm nhĩ, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đánh trống
ngực, đau thắt ngực, viêm mảng ngoải tim có thế dẫn đến t1ản dịch mảng tim bệnh
cơ tim, rối loạn chức năng tâm thu thắt, nhịp tim chậm ẨỄ/
Híếm gặp: rung LLhĩ, nhồi máu cơ tim, nhĩ thất khối, rối loạn tỉm mạch, đau thắt
không ôn định, rôi loạn van tỉm, sưy động mạch vảnh
Hô hẩp:
Thưởng gặp: khó thớ, chảy máu cam, nhiễm trùng đường hô hấp trên/dưởi, ho
Íl gặp: tắc phối, mảng phôi trản dịch, phù phổi cấp tính, xưất huyết phổi, co thắt
phế quản, nghẽn phổi, thiếu oxy máu, nghẽn đường hô hắp, viêm mảng phối, nầc
cục, thở khò khế
Hiếm gặp: Suy bô hấp, hội chứng suy hô hấp cắp tính, chúng ngung thở do trản khí
mảng phổi, xẹp phổi, tăng huyết áp động mạch phối, viêm phối, nhiễm kỉềm hô
hấp, thờ nhanh, xơ hóa phối, Lôi loạn phế quản, bênh phôi kẽ, thâm nhiễm phối, đau
thẳt họng, khô họng, tăng tiết đường hô hấp trên, hội chửng ho rát họng.
Dạ dảy:
Rốt Lhường gặp: Buồn nôn, các triệu chửng nôn mứa, tiêu chảy, tảo bón.
Thưởng gặp: Xuất huyết tiêu hoả, rối loạn tiêu hóa, viêm mỉệng, chướng bụng, đLLLL
hầu họng, đau bụng, đầy hơi.
Ỉt gặp: Viêm lụy, nôn ra mảư, tắc nghẽn đường tiêu bóa, khó chịu bụng, ioét miệng,
viếm rưột, viêm dạ đảy, nướu chảy máu, bệnh trảo ngược dạ dảy thực quản, đại
trảng, viếm đại trảng thiếu máu cục bộ, viếm đường tiêu hóa, hội chứng kích thich
ruột, rối loạn như động ruột, rối ioạn tuyến nước bọt.
Hiếm gặp: Viêm tụy cắp tính, viêm phúc mạc, Vỉếm thực quản, cặn bẩn không kiếm
soát, ioét hoặc thủng đường tiêu hóa loét, phì nưởu, xã trực trảng, phồng rộp họng.
viếm nu~ớu, thay đổi thói quen đi tiếu, phân bất thường.
Da và mô mếm dưới da
Thường gặp: Phảt ban, ngứa, ban đỏ, da khô
Ít gặp: Ban đó đa dạng, mảy đay cắp tính, hoại tử bỉếu bì, hội chứng Stevens—
J ohnson viếm da,1ôi loạn tóc, chắm xuất huyết, bầm máu, tổn thương da, ban xuất
huyết, vẳy nến, đổ mồ hôi trộm, mụn, rối loạn sãc tố.
Hiếm gặp: Phản ứng da, xuất huyết dưới da, chai da, mụn cóc, nhạy phản úng, 1oc't
da, rôi loạn móng.
Thận và đường niệu
Tlurỏwg gặp: suy thận
Ít gặp: Suy thận cấp tính, thận suy mãn tính, nhiễm trung đuờng tiêt niệu, cảc dắu
hiệu và triệu chứng đường tiết niệu, tiếu ra mảư, bí tiếu, L~ôi loạn tiếu tiện, thiếu
niên.
Hiếm gặp: kích thich bảng quang
Rối loạn chung và kích thích tại chỗ:
Rất thường gặp: sốt, mệt mỏi, suy nhược
Thường gặp: Phù, ớn lạnh, đau, mệt mỏi Ỉè/
/'
xĩ.l 7 '1AỎẮ/
Ít gặp: suy giảm sức khỏe, phù mặt, phản ứng tại vị tLjí tiêm, đau ngục, cảm thấy
lạnh, thoảt mạch, khó chịu ở ngực, cảm giác của cơ thê thay đôi nhiệt độ, đau chó
tiêm.
Hiếm gặp: tử vong, suy đa phủ tạng, xuất huyết chỗ tỉêm, thoảt vị, đau, loét, khó
chịu, đau ngực.
QUÁ LIÊU
Ở người, quá liều lớn hơn 2 lần 1_iều Ớkhuyến cảo có thể gây khởi phảt cấp tính hạ
huyết ảp triệu chứng hoặc giảm tiếu câu không trảnh được.
Không có thuốc gỉải độc đặc hỉệưnâo cho quả lỉếu bortezomỉb. TrorLg biến cố quá
liệu, cân theo đõi tín hiệu nguy hiêm ở bệnh nhân và cảc biện pháp hô trợ thích hợp
đê duy trì huyêt áp (ví dụ như truyền dịch, các tảc nhân tăng huyêt ảp vả/hoặc co
cơ) và thân nhiệt.
BẢO QUẢN:
Không quá 300C. Trảnh ánh sảng.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp ] lọ chứa 3,5 mg bột đông khô pha tiêm.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Nhà sản xuất
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Sãn xuất bởi:
NAPROD LIFE SCIENCES PVT. LTD.
G-l7/l, Midc, Tarapur lndustrỉal Area, Boisar, Dist. Thane- 401506, Án Độ.
TUQ. CỤC TRƯỚNG
P.TRUỞNG PHÒNG
fAỷ’ưấểh f7ẳly e’lỈúânấ
\“:r
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng