wnan tren nop … nop: cumm x zumm x ou mm ơ
' ' Jqu w
Ùị.
Ể BỘ Y TẾ
QUẢN LÝ DƯỢC
PHÊ DUYỆT
. ..ng
, ui.m.J…ẻiâJntmn
Each tìIm - coated tablet contains
Donepezil hydrochloride 5 mg J
86 lò SX/Batch No. .
Mây SXIWg. Date : DD/MMIYY
HD/Exp. Dm : DDIMMIYY
Mõi viên nẻn bao phim chứa .
Donepezil hydtcchtorlde 5 mg J
Batch No. :
LUPIPEZIL
Donepezil hyđrochlorid Smg
Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bảc sỹ
Thânh phần
Mỗi viên nẻn bao phỉm gổm s mg doncpezil hydrochlorid và các tả
dược sau: lactose monohydrat, celluiose vi tinh thế, tinh bột bảp, L-
HPC (iow-hydroxypropyl ccllulosc), magncsỉ stcarat, hypromcllosc, bột
talc, titan dioxyd, polyethylcn glycol 8000.
Phân nhóm Dược Iy'
Thuốc chống sa sủi trí tuệ; kháng cholinestcrase; mả ATC N06DA02.
Tác dụng được lý
Donepezil hydrochlorid lả chẩt ức chế thuận nghich acctyi-
cholincstcrasc, cholincsterase chỉếm ưu thế ở não. Doncpczil
hydrochlorid có khả năng ức chế enzym nảy mạnh hơn gấp 1000 lẩn so
với butyrylchoiincstcrase, là một cnzym hiện diện chủ yếu ở bên ngoải
hệ thẩn kinh trung ương.
Trong nghiên cửu thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân Alzhcimer bị
suy giảm trí tuệ cho thắy, sử đụng liều đơn doncpczil 5 mg vả 10 mg
mỗi ngảy có khả năng ức chế ổn đinh tác dụng cùa cnzym
acctylcholincstcrasc (đo ở mảng tế bảo hồng cẩu) tương ứng lả 63,6%
vả 77,3%. Doncpczil hydrochlorid ức chế acctylcholinestcmsc (AChE)
trong tế bảo hồng cẩu tương đương với tảc dụng của thuốc trên vỏ não.
Ngoài ra, đã chứng minh được có sự tương quan đáng kể giữa nồng độ
dopcnczil hydrochlorid trong huyết tương, khả năng ức chế AchE và sự
thay đổi ADAS-cog, chỉ số đã được đánh giá và nhạy với kiếm tra khả
năng nhận thức - bao gồm trí nhớ, khả nảng đinh hướng, tập trung, sự
suy luận, ngôn ngữ và hảnh động.
Hấp thu:
Sau khi uổng viên nén doncpczil nồng độ thuốc tối đa trong huyết
tương có thể đạt được sau khoảng 3 đển 4 giờ. Nồng độ thuốc trong
huyết tương vả diện tích dưới đường cong tăng tỷ lệ với liếu dùng. Thời
gian bản thải của thuốc khoảng 70 giờ, do đó uổng nhiều liều đơn mỗi
ngảy sẽ lảm tảng dẩn dần trạng thái ổn đinh của thuốc. Trạng thái ồn
đinh của thuốc dat được trong khoảng 3 tuần sau khi bắt đầu điều tri.
Khi đạt được trang thái ổn định, nồng độ donepezil hydrochlorid trong
huyết tương vả tảc đụng duợc lực học tương ứng it thay đổi qua quá
trình điều trị tiếp theo.
Thời gian dùng thuốc (uống vảo buối sáng hay buối chiều) và thức ăn
không ảnh hưởng đến khả nãng hấp thu của doncpczil hydrochlorid.
Phân bố:
Thể tích phân bố ở trạng thải ổn đinh lả 12 Lfkg. Khoảng 96%
đoncpezil hydrochlorid 1ìẽn kết với protein huyết tương. Chưa có
nghiên cứu cụ thể nảo về khả năng phân bố của doncpczil hydrochlorid
ở các mô khác nhau trong cơ thề. Tuy nhiên, trong một nghiên cửu trên
những người dản ông tinh nguyện khỏe mạnh có trọng lượng tương
đương nhau cho thấy, 240 giờ sau khi uống 1iều đơn 5 mg donepezil
hydrochlorid đã đảnh dấu 14C đoncpczil hydrochlorid, thi có khoảng
28% thuốc còn lại không tim thấy.
Điều nảy cho thắy đonepczil hydrochlorid vả/hoăc bất kỳ chất chuyền
hỏa nâo cùa thuốc vẫn còn lại trong cơ thể hơn 10 ngảy. CSF trung
binh: tỷ lệ thuốc trong huyết tương với cả 2 lìều, biền diễn phần trăm
nồng độ trong huyết tương là 15,7%.
Chuyến hóal Thăi trù:
Doncpczil hydrochlorid được thải trừ hoản toản qua nước tiếu
chuyến hóa thông qua hệ cytocromc P450 tạo thảnh nhiếu
hỏa khác nhau, tuy nhiên không phải tất cả các chắt chuyề hồn đếu xảẻ
định được.
*
ÙAI lJi1' il
'— n_ti yTHAHH Phu
Uõ c…“ M…q
Sau khi uống liều đơn 5 mg donepczii hydrochlorid đã đánh dấu Mc, tỷ
lệ phóng xạ trong huyết tương, tinh theo phần ttăm liều uống, tồn tại
chủ yếu ớ dạng donepczii hydrochlorid không biến đổi lả (30%), dạng
60 desmethyl donepezil (! 1% — đây 1ả chất chuyến hóa duy nhất có tác
dụng tương tự như donepezil hydrochlorid), dạng doncpeziI-cis—N-oxid
(9%), 5-O-desmethyl đoncpezil (7%) vả dưới dạng 5-0 dcsmethyl
donepczil liên hợp với glucuronid (3%). Khoảng 57% tổng lượng C
phóng xạ uống vảo được tìm thấy trong nước tiểu và 14,5% được tìm
thấy trong phân, điều nảy cho thấy sự biến đổi sinh hợc và quả trinh bâi
tiết cùa thuốc qua nước tiểu là con đường thải trừ chính.
Chưa có bằng chứng cho thắy doncpczil hydrochlorid vảfhoặc cảc chất
chuyến hóa cùa nó có quả trinh tải tuần hoản ruột gan.
Thời gian bán thải trong huyết tương của doncpezil hydrochlorid vảo
khoảng 70 giờ. Giới tinh, chùng tộc và tiền sử hút thuốc không có ảnh
hướng đáng kể trên lâm sảng đến nồng độ cùa doncpczii hydrochlorid
trong huyết tương
Cơ chế tác đụng: /N
Dựa trên những lý thuyết hiện có về sinh bệnh học cùa những đấu hiệu
và triệu chửng nhận biết bệnh Alzhcimcr cho thấy có sự thiếu hụt dẫn
truyền thần kinh thông qua hệ cholincrgic. Tác đựng điều trì cơ bản của
donepezil hydrochlorid lả gia tăng chức nảng cùa hệ cholincrgic. Việc
nảy được thực hiện bằng cách tăng nồng độ acetylcholinc thông qua quá
trình ức chế thuận nghich sự thủy phân acetylcholin bới enzym
acetylcholincstcrasc. Nếu giả thuyết cơ chế tác dụng nảy lả dủng, thì tác
dụng cùa doncpczil có thề Iảm giảm quá trinh tiến triền của bệnh.
Enzym AChE cũng có ở bên ngoải tế bảo hồng cẩu; do đó xảc định tảc
dụng của AchE trẻn mảng tế bảo hồng cẩu sẽ cho chỉ số dược lực học
cùa doncpezii hydrochlorid. Chỉ số thay thế nảy dã được đảnh giả trong
một vải nghiên cứu dược động họcldược lực học trên người và trong
những nghiên cứu thử nghiệm có đối chứng trên lâm sảng. Nồng độ
đonepczil hydrochlorid trong huyết tương và xác đinh sự ức chế AchE
đã được kiềm tra ở những bệnh nhân trên những thử nghiệm lâm sảng
được điều trị bằng donepczil hydrochlorid vả những tác dụng dược lực
học cũng như dự đoản.
Những kết quả thu được trong quả trinh giám sát việc điều tri bằng
thuốc cho thấy không có mối quan hệ tương ứng giữa nồng độ của
thuốc trong huyết tương vởi những phán ứng có hại cùa thuốc.
Chỉ đinh
Điều trị triệu chứng giảm tri nhớ ớ mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh
Alzhcimer.
Chống chỉ định
Chống chi đinh doncpezil ở những bệnh nhân mẫn cảm với donepezỉl
hydrochlorid, cảc dẫn xuất của pipcridin, hoặc với bất kỳ thânh phần
nảo cùa thuốc.
Cảnh bảo
Việc điều trị phải được bắt đầu và giám sảt bời bác sĩ dã có kình
nghiệm trong chấn đoản vả điều trị chứng suy giảm trí tuệ trong bệnh
Alzhcimcr. Có thế tiểp tục duy trì điều trị nều vẫn thấy hiệu quả điếu trị
trên bệnh nhân. Do đớ, về cơ bản cấn phải đánh giá lại tảc dụng cùa
doncpezil trên lâm sảng. Cân nhắc không tiếp tục điều trị khi không
thẳy có hiệu quả Không dự đoản được đáp ửng điểu tri cùa donepezil
trên từng cá thẻ.
Sử dụng donepczii ở những bệnh nhân bị suy giảm trí tuệ nặng trong
bệnh Alzheimcr, những type khảc cùa chứng suy giảm tri tuệ hoặc
' g type khác cúa chứng suy giảm trí nhớ (ví dụ tuổi tác liên quan
đến,s giảm khả năng nhận thức) vẫn chưa được xác định
i,`
Găy Donepezil, thuốc ức chế cnzym cholinesterase, có khả nãng
tăn cường giãn cơ loại succinylcholinc khi gây mê.
. Bệnh tim mạch: Do tác dụng dược lý cùa thuốc nảy, cảc thuốc ửc chế
cholincstcrasc có thế có những tảo dung cường thần kinh đối giao cảm
trên nhịp tim (ví dụ như lảm chậm nhịp tim). Khả nãng chiu tác dụng
nảy có thể đặc biệt quan trọng ớ những bệnh nhân bị “hội chứng bệnh
xoang" hoặc hoặc những tinh trạng bệnh lý đẫn truyền trên thất cùa tim.
Bệnh dường liêu hóa: Do cơ chế tác dụng chinh, các thuốc ức chế
choiincstcrasc có thế lâm tảng sự bải tiết acid ớ dạ đảy do Iảm tảng tác
dụng cùa hệ cholincrgic. Do đó, cần phải giám sảt chật chế bệnh nhân
với triệu chứng xuất huyết đường tiêu hóa ần hoặc biền hiện rõ, đặc biệt
ớ những bệnh nhân có nguy cơ bị loét đường tíêu hóa đang tiến triền. Ví
dụ những bệnh nhân có tiền sử bi loét đường tiêu hỏa hoặc những bệnh
nhân đang được điều trì đồng thời với các thuốc chống viêm không
steroid (NSAIDs). Những nghiên cứu trên lâm sảng vế doncpczil không
cho thẩy có sự gia tăng tỷ 1ẹ loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu
hóa khi so sảnh với giả dược.
Dựa trên những đặc tính dược lý hợc của doncpczil cho thấy thuốc có
thể gây tiêu chảy, buồn nôn vả nôn. Những tảo dựng phụ nảy sẽ xuất
hiện thường xuyên hơn với liều điếu tri là 10 mg/ngảy so với liều 5
mglngảy. Trong hầu hết các trường hợp, những tảc dụng nảy là nhẹ và
thoáng qua, đôi khi có thể kéo dải từ 1 đến 3 tuấn, và tự hết trong quả
trinh tiếp tuc sử dụng donepezil.
Hệ sinh dục J tiết niệu: Mặc dù không thấy tác dụng ớ thử nghiệm lâm
sảng cùa donepezil, tuy nhiên những tảc dụng giống choline có thể gây
bí tiều.
Bệnh phối“: Do có những tảo dụng giống choline, nên những thuốc ức
chế cholincstcrasc phải được thận trọng kê đơn đối với những bệnh
nhân có tiến sử bệnh hcn hoặc bệnh phồi tắc nghẽn. Khỏng được dùng
đồng thời doncpczil với cảc thuốc ức chế acetylchoiìncstcrasc khảo, các
thuốc chủ vận hoác đối kháng hệ cholincrgic.
Ẩnh hướng đến khả năng lái xe vù vận hânh máy mỏc:
Dựa trên những tính chất dược lực học vả những tác dụng bất lợi của
thuốc, Lupipezil có khả năng gây ảnh hướng đến khả nãng 1ái xe hay
1ảm giảm khả năng vận hảnh mây móc. Tuy nhiên, chứng giảm trí nhớ
của bệnh Alzhcimcr có thề lảm giảm khả năng lái xe hoặc Iảm giảm khả
năng vận hảnh máy mỏc.
Ẩnh huiờng lên phụ nữ có thai và cho con bú
Lúc có thai:
Những nghiên cừu về quái thai học được tiến hânh ở chuột cống mang
thai với liều tâng cao đến khoảng gấp 80 lằn liều đùng ở người vả ớ thò
mang thai với liều tăng cao đến khoáng gấp 50 lắn liều dùng ớ người
khỏng cho thấy bất kỳ đấu hiệu nảo về khả nãng sinh quái thai. Tuy
nhiên, trong một nghiên cửu cảc con chuột cống mang thai được cho
liều gấp khoảng 50 lần liều dùng ớ người từ ngảy thứ 17 của thai kỳ đến
ngảy thứ 20 sau khi sinh, thi có một sự gia tăng nhẹ về số tư sản và
giảm nhẹ về số chuột con sống sót đến ngảy thứ 4 sau khi sinh. Không
có tác động nảo được ghi nhận ở liều thử nghiệm thấp hơn, khoảng 15
lần liều dùng ở người. Lupipezil chỉ nên dùng trong thai kỳ nếu như lợi
ích của việc dùng thuốc quan trọng hơn các nguy cơ có thể xảy ra đối
vởi thai nhi.
Lúc nuôi con bủ:
Người ta chưa xảc định doncpezil hyđrochlorid có được tìết vảo sữa mẹ
hay không và cũng chưa có nghiên cứu nảo ở phụ nữ đang cho con bủ.
Lupipczil chí được dùng ở phụ nữ đang cho con bú nếu như 1ợi ich có
thể mang đến quan trọng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.
Tương tác thuốcz
Những thuốc liẻn kểt nhíều với protein huyết tương: những nghi_`
về sự thay thế thuốc trên in vitro đă được tiến hảnh giữa thuốc iệĩi êt'
nhiều với protein huyết tương (96%) và cảc thuốc khảc như fu ỉeíniđ.
digoxin vá wafarin. Nồng độ doncpczil từ 0,3 — 10 micrograms/mL
không ảnh hưởng đểu liên kết với albumin trong cơ thể của fiưosemid
(5 microgram/mL), digoxin (2 microgram/mL), vả wafarin (3
microgram/mL). Tượng tự như vậy, liên kết với albumin trong cơ thể
cùa doncpczil không bị ảnh hưởng bới fưrosemid, digoxin vả wat`arin.
Ảnh hưởng của donepezil lẽn quá trình chuyền hóa của các Ihuốc khác:
Chưa có thử nghiệm trên lâm sảng in vivo nảo nghiên cửu ánh hưởng
của doncpezi1 lên hệ số thanh thải của những thuốc được chuyền hóa
thông qua CYP 3A4 (ví dụ cisaprid, tert'enadin) hoặc thông qua CYP
2D6 (vi dụ imipramin). Tuy nhiên, những nghiên cứu in vitro cho thấy
có một tỷ 1ệ thấp 1iên kết với cảc enzym nảy (Ki trung binh khoảng 50 -
130 microM), do đó, dựa vảo nồng độ điếu trị trong huyết tương của
doncpezil (164 nM) cho thấy ít có nguy cơ tương tảc thuốc.
Tuy nhiên khả năng gây cảm ứng cảc cnzym cùa donepczil còn chưa
biết.
Những nghiên cứu được động học được tiến hảnh đề đảnh giả nguy cơ
tương tác của doncpczil với thcophyllin, cimctidin, wafarin vả đigoxin.
Tuy nhiên không thẳy ảnh hưởng đáng kể nảo lên dược động học của
những thuốc nây.
Anh huơ'ng cúa những thuốc khác lên quá IFĨn chuyền hóa czia
donepezt'l: Ketoconazoi vả quinidin, cảc thuốc ức chẻ cvmso. 3A4 vả
2D6, tương ứng, ức chế quá trình chuyến hóa của donepezil trên in
vitro. Tuy nhiên, ảnh hướng cùa những thuốc ức chế nảy trên lâm sảng
còn chưa được biết. Trong một nghiên cửu trên những người tình
nguyện khóc mạnh, kctoconazol lâm tảng nồng độ doncpczil trung binh
lên khoảng 30%. Nồng độ tãng của đoncpczil còn thấp hơn so với nỗng
độ cùa những thuốc khác gây ra bời ketoconazol cũng được chuyền hóa
thông qua con đường CYP-3A4 và không có sự tương ứng trên lâm
sảng. Sử dụng doncpczil không ảnh hướng tới dược động học của
kctoconazole. Cảo thuốc gây cảm ứng CYP 2D6 vả CYP 3A4 (ví dụ
phcnytoin, carbamazepin, dcxamethason, rifampin vù phcnobarbital) có
thể lảm tăng tỷ lệ thải trừ donepczil.
Những nghiên cứu dược dộng học đã chứng tỏ quả trinh chuyền hóa cùa
donepczil không bị ảnh hướng đáng kể bới việc sử dụng đồng thời
digoxin hoặc cimetidin.
Liều đùng và cách dùng
Người trưởng thânh/ Người giâ:
Những nghiên cừu thử nghiệm trên lâm sảng có đối chứng cho thẳy,
Iièu dùng có hiệu quả cùa donepczil là 5 mg và 10 mg một lần mỗi
ngảy. Mặc dù chưa có những bằng chứng thổng kê cụ thể cho rắng hiệu
quả điều tri cùa doncpczil cao hơn khi đùng 1iều 10 mg, tuy nhiên dựa
vâo kết quả phân tich dữ liệu cho thắy, có thêm những tác dụng dối với
một số bệnh nhân khi dùng liều cao hơn.
Khởi đẳu điểu trị với liều Smg/ngây (liếu uống 1 lần 1 ngây). Uống
doncpezil vảo buối tối trước khi đi ngù.
Liều 5 mg lngảy nên được duy tri ít nhắt là một thảng để có thế đảnh
giá những đảp ửng lâm sảng sớm nhất đổi với việc điều ni cũng như
giúp đạt được nồng độ đoncpczil hydrochlorid ớ trạng thái ốn định. Sau
khi đânh giá lâm sảng trong 1 thảng điều tri với 1iễu s mg/ngảy, liều
uống donepczii có thề tảng iên 10 mg/ngảy (uống 1 lần 1 ngảy). Liều
dùng hAng ngáy tổi đa được khuyến cáo là 10 mg. Liều đùng lớn hơn 10
mglngăy chưa được nghiên cứu trên lâm sảng.
Khi ngưng điều trị, có thể thấy sự giảm dần những tảc dụng có lợi của
doncpeziL Không có bằng chứng nâo về những tảc dụng phản hồi sau
khi E điều ni đột ngột.
' ' ' " ă n h :
Wẵổễ uc" "“… t ận
ĐẠI ỮỈẺN q
" '1A1THANH pHo'
J , L
1.19 LHlN'MLI
Một phảc ơò liều tương tự có thế được dùng cho bẹnh nhân suy thận
hoặc suy gan ớ … c độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng nảy không ánh
hưởng đến dộ thanh thải của donepezil hydrochlorid.
Tác dụng phụ và thận trọng đặc biệt
Những tảc dụng không mong muốn thường gặp nhất cho thẩy phần lớn
giống với những tảc dụng không mong muốn của các thuốc giống
choiinc, được xác đình xảy ra với tằn suất h nhất lả 5% ớ những bệnh
nhân dược diểu trị bảng dopenczii với liều lO mg/ngảy vả gấp đôi dùng
giả được. Những tảc dụng nảy bao gồm buổn nôn, tiêu cháy, mất ngù,
nôn, chuột rủt, mệt vả chán ăn. Những tác dụng không mong muốn nảy
thường ở mức độ nhẹ và thoảng qua, có thể mất đi khi tiếp tuc điếu trị
bằng donepczil mã không cần thay dối liều dùng. Những tảc dụng phụ
thường gặp khảc bao gồm cảm lạnh, đau bụng, nhip tim chậm, block
xoang nhĩ, biock nhĩ thắt vả những thay đổi nhẹ nồng độ huyết thanh
của creatinỉne kinase ở cơ. Đã có những bằng chứng cho thẩy tần suất
những tác dụng không mong muốn phổ biến nảy có thế bị ảnh hưởng
bởi liều dùng.
Những dấu hiện vả triệu chửng quan trọng dưới đây đã được bảo cảo
trong những thử nghiệm có đối chứng với giả dược trên iâm sảng với tỷ
lệ 0 nhất lả 2% ớ những bệnh nhân được điều trị bằng doncpczil vù tần
suất xuất hiện cảc tác dụng phụ nây cao hơn khi dùng donepczil so với
dùng giả được. Các tác dụng phụ bao gồm: đau đầu, dau (nhiều vị trí
khảc nhau), ngất. bầm máu, giảm cân, viêm khớp, chóng mặt, trầm cảm,
ngủ mơ, kích động, ngủ gả. thường xuyên tiều iiện. Nói chung, những
tác dụng không mong muốn náy xảy ra thường xưyên hơn ở bệnh nhân
nữ và ớ người lớn mối.
Những tảc dụng không mong muốn đướỉ đây xảy ra với tần suất it nhất
lả IIIOO trong một nghiên cứu thử nghiệm trên lâm sảng. Những tác
dụng nảy không liên quan mật thiết đến việc điều trị bằng doncpczil vả
trong hằn hết các trường hợp cũng gặp với tần suất tương tự ở những
bệnh nhân được điều trị bắng giả dược trong nghiên cứu có đối cht'mg.
Toản thản: củm, đau ngực, đau răng.
Hệ rim mạch: tảng huyết ảp, giãn mạch, rung tâm nhĩ, nóng bừng, hạ
huyết ảp.
Hệ liêu hóa: Tiều tiện không tự chủ, xuất huyết tíêu hóa, đầy hơi, đau
vùng thượng vị.
Rối loạn chuyên hóa vờ dinh duỡng: mất nước.
Hệ cơ xwơng: gãy xương.
Hệ thần kinh: hoang tướng, run, khó chịu, dị cảm, hung hảng, chóng
mặt, mất diển hòa vận động, tăng ham muốn tỉnh dục, thao thức, khóc,
căng thắng, mất ngôn ngữ.
Hệ hô hấp: khó thở, viêm họng. viêm phế quán.
Da vả các cơ quan phụ: ngứa, toát mồ hôi, mảy đay.
Giác quan đặc bìệl: đục thùy tinh thể, kỉch thich mắt, mở mắt.
Hệ tiết niệu — sinh dục: đải dầm, tiều đêm.
Những tác dụng phụ trên thu được trong những thử nghiệm trên tâm
sảng dưới sự giảm sát chặt chẽ trong nhóm quẩn thể bệnh nhân được
lựa chọn cấn thân Thực tế trên lâm sảng, tần suất gặp những tác dụng
phụ nảy có thẻ khảc nhau khi những điều kiện dùng thuốc, tình trạng
bệnh nhân vả thái độ của bệnh nhân khảo nhau.
Đã có báo cảo sau khi thuốc được sử dụng trên thị trường về những tác
dụng gây ảo giác, kích động, co giật, viêm gan, Ioét dạ dây, loét tá
trảng.
Những triệu chửng đã biết khi dùng quá liễu và xử trí đặc biệt
Liều gây chết ước tinh trung bình của donepezil hydrochlorid sau khi
dùng một liều uổng duy nhắt ở chuột cống và chuột nhắt tương ứng là
45 vả 32 mg/kg, hoặc gấp khoáng 225 và 160 lần iièu khuyến cảo tổi đa
ở người là 10 mg một ngảy. Các dấu hiện kich thich hệ cholinergic [iên
quan đến liều dùng thẩy ở động vặt thử nghiệm bao gồm giảm cử dộng
tự phát, tư thế nằm sẳp, dáng đi lảo đảo, chảy nước mắt, co giật rung,
khó thờ, tăng tiết nuớc bợt, co đồng tứ, giảm hô hấp và thân nhiệt bề
mặt giảm.
Sử dụng quá liều các thuốc ức chế cholinesterase có thể gây ra cơn
cholinergic đặc trưng bới những triệu chứng buồn nôn, ói mừa trầm
trong, tảng tiết nước bọt, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, khó
thớ, đỏt quỵ và co giật. Có thể gia tăng nguy cơ yếu cơ và gây ra tử
vong nếu cơ hô hắp bị ảnh hướng.
Trong bắt kỳ trường hợp quá liều nâo, nẻn dùng các biện phảp hỗ trợ
toân thân. Cảc thuốc kháng cholincrgic bậc ba như atropin có thể được
sử dụng như một thuốc giải độc khi dùng quá iièu doncpezil. Liều
atropỉne sulphatc tiêm tĩnh mạch dinh chuẩn có hiệu quả được đề nghi:
lìều khởi dầu từ i,0 dến 2,0 mg tiêm tĩnh mạch với iièu kế tỉếp được
dựa trên đáp ửng lâm sảng. Những đảp ứng khỏng điển hinh lả huyết áp
vả nhip tim đã được báo cáo đối với cảc thuốc khảo tương tự choline
khi sử dụng đổng thời với các thuốc đối khảng hệ cholinergic bậc bốn
như glycopyrrolat. Tuy nhiên, vẫn chưa biểt được donepczil
hydrochlorid vảlhoặc các chất chuyến hóa của nó có thế ioại trừ ra khỏi
cơ thể bằng thầm tảch hay không (thẩm tách máu, thấm phân phth mạc
hoặc lọc máu)
Điều kiện bảo quân:
Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30'
âm. " uĩun r~.iễwỄ 4',
Quy cách dóng gói: ` ' . \ A`
_ . ; nAl mF.u
Hõp 3 vi x 10 vnẽn nén bao ph.… . ~ » n
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảỉ'5ận'fflẩtĩuAFH PHÚ L_
Tên và địa chi nhà sản xuất: \” \w
J ubilant Life Sciences Ltd. \ ,
Village Sikandarpur Bhainswal, radoon Highway,
Bhanganpur Roorkcc, District — Haridwar, Uttarakhand - 247661, Án
Đô.
Tiếp thị bởi:
Lupin Limited
159 C.S.T Road, Kaiina, Samacruz (East), Mưmbai- 400098, Án độ.
bao bì kín, trảnh
-B/ásumv
Đế xa tầm Iay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
TUQ. cnc TR “
P.TRUÓNG PHÒNG
Ăĩznyễn ›7Íizỵ Jiaẻnấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng