Nhãn trên hộp Rb²ilfflrCsz)
hntữĩ
BỘ Y TẾ
e › OL'ÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
` _ ui uz.ẮẺJ…—ỄJJZOẮẺ
Each tilm - ooated tablet contains
Donepezit hydrochloride 10 mg
lẵ
xh'ì
›.
ì
Ế
E Ê
° Ễ
' ID
ẵ
; ả; ị
m ẵ ẹ
9 g— E
. . . , 8 m 0
Mõwtẻnnénbao ph1mchưa 2 I
Donepezil hydrochloride 10 mg SĐK:
Nhản trên vi
e e e
!Ể -ẵă —Ểẫ -ẵắ
f 'Fi " —=ẵ 'Ề ." .:ẵ 'Ể " -—²z’
22 ÊBE ãw
.;ẵẵãẵẽ .ễ-ả's’ẵỂ .ẵ-Ẻịẵị
g; m`< gch Q, .:
… - =iiễ ='ẽẳẽ =iẵỂ ả
’ă -Jg ; "ẫ z -’Ể ẵ :n
'Ệ 3 ẵ ° a “8
LUPIPEZIL
Donepezil hydrochlorid lOmg
771uốc nảy chi dùng theo đơn của băc sỹ
Thảnh phần
Mỗi viên nén bao phim gồm 10 mg donepczil hydrochlorid vả cảc tả
dược sau: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thề, tinh bột bắp, L-
HPC (low-hydroxypropyi cellulose), magnesi stearat, hypromcllose, bột
talc, titan dioxyd, polycthy1en glycol 8000.
Phân nhỏm Dược lý
Thuốc chống sa sủt trí tuệ; kháng cholỉnestcrasc; mã ATC NOÓDAO2.
Tác dụng được lý
Doncpezil hydrochlorid là chất ức chế thuận nghịch accin-
cholinestcrase, cholincsterase chiếm ưu thế ở não. Doncpczil
hydrochlorid có khả nãng ức chế cnzym nây mạnh hơn gẩp 1000 lần so
với butyiylcholinestcmsc, là một cnzym hiện diện chủ yếu ở bên ngoải
hệ thần kinh trung ương.
Trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân Alzhcimer bị
suy giảm trí tuệ cho thấy, sử dụng liếu dơn đoncpezil 5 mg và 10 mg
mỗi ngảy có khá nang ức chế ổn định tác dựng của cnzym
acctylcholincstcrasc (đo ớ mảng tế bảo hổng cầu) tương ửng lả 63,6%
và 77,3%. Donepezil hydrochlorid ức chế acetylcholinesterase (AChE)
trong tế bảo hồng cầu tương đương với tác dụng của thuốc trên vỏ não.
Ngoải ra, đã chửng minh được có sự tuơng quan đáng kể giữa nồng độ
dopenezil hydrochlorid trong huyết tương, khả nảng ớc chế AchE và sự
thay đối ADAS-cog, chỉ số đã được đánh giá vả nhạy với kiềm tra khả
năng nhặn thức — bao gốm trí nhớ, khả nâng đinh hướng, tặp trung, sự
suy Iuận, ngôn ngữ vả hảnh động.
Hấp thu:
Sau khi uống viên nén đonepczil nồng độ thuốc tổi đa trong huyết
tương có thể đạt được sau khoảng 3 đến 4 giờ. Nồng độ thuốc trong
huyết tương vả diện tích dưới đường oong tăng tỷ lệ với liều dùng. Thời
gian bán thải cùa thuốc khoáng vo giờ, do đó uống nhiều 1iểu đơn mỗi
ngảy sẽ lảm tăng dần dằn trạng thải ốn đinh của thuốc. Trạng thái ốn
đinh cùa thuốc đạt được trong khoảng 3 tuần sau khi bắt đầu điều ni.
Khí đạt dược trạng thái ốn dình, nổng dộ doncpczil hyđrochloriđ trong
huyết tuong và tác dụng duợc lực học tương ứng ít thay đối qua quá
trinh điều tri tiếp theo.
Thời gỉan dùng thuốc (ưống vảo buổi sáng hay buổi chiếu) và thửc ãn
không ánh hưởng đến khả nảng hấp thu cùa doncpczil hyđrochlorid.
Phân bố:
Thế tich phân bố ở trạng thải ốn đinh là 12 L/kg. Khoảng 96%
doncpczil hydrochlorid liên kết với protein huyết tương. Chưa có
nghiến cứu cụ thể nâo về khả nang phân bố cùa doncpezil hyđrochloriđ
ờ cảc mô khảc nhau trong cơ thể. Tuy nhỉẽn, trong một nghiên cứu trên
những người đản ông tình nguyện khỏe mạnh có trợng lượng tương
đương nhau cho thắy, 240 giờ sau khi uống iiều đơn 5 mg doncpczil
hydrochlorid đã đánh dấu l“C doncpczil hydrochlorid, thi có khoảng
28% thuốc còn lại không tim thấy.
Điều nảy cho thấy donepezil hydrochlorid vâ/hoặc bắt kỳ chất chuyến
hóa nảo cùa thuốc vẫn cờn lại trong cơ thể hơn 10 ngảy. CSF trung
binh: tỷ lệ thuốc trong huyết tương với cả 2 liếu, biếu diễn phần trám
nồng độ trong huyết tuơng là 15,7%.
Chuyến hớa! Thãi trừ:
Doncpczil hydrochlorid được thải trù hoán toản qua nước tiểu và được
chuyển hỏa thông qua hệ cytocrome P450 tạo thảnh nhiều chất chuyền
hóa khác nhau, tuy nhiên không phải tất cả các chắt chuyến hóa đểu xác
định được.
Sau khi uống iiểu đơn 5 mg doncpczil hyđrochiorid đã đánh dắu I4C, tỳ
1ệ phóng xạ trong huyết tương, tính theo phằn trảm 1iều uống, tồn tại
chủ yểu ở dạng doncpezil hydrochlorid không biến đồi là (30%), đạng
6-0 dcsmcthyl doncpczil (1 1% - đây lả chất chuyền hỏa duy nhẫt có tác
dụng tuơng tự như donepezil hydrochlorid), dạng doncpezil-cis-N-oxiđ
(9%), 5-O-desmcthyl donepczil (7%) vả dưới dạng 5-0 đcsmcthyl
doncpezil liên hợp với glucuronid (3%). Khoảng 57% tống lượng C
phóng xạ uống vảo được tim thấy trong nước tiểu vả 14,5% được tim
thấy trong phân, điểu nảy cho thấy sự biến đổi sinh hợc vả quá trinh bải
tiết của thuốc qua nước tiểu là con đường thải trù chỉnh.
Chua có bắng chửng cho thấy doncpezil hydrochlorid vảlhoặc các chất
chuyến hóa cùa nó có quá trinh tái tuần hoản ruột gan.
Thời gian bán thải trong huyết tương của donepezil hydrochlorid vảo
khoảng vo giờ. Giới tinh, chủng tộc và tiến sớ hủt thuốc không có ánh
hướng đảng kế trên lâm sảng đến nổng độ cùa donepezil hydrochlorid
trong huyết tương.
Cơ chế tác dụng: Ý
Dựa trên những 1)? thuyết hiện có è sinh bệnh học của những dấu hiệu
và triệu chứng nhặn biết bệnh Alzhcimer cho thắy oó sự thiếu hụt dẫn
truyền thần kinh thông qua hệ choiincrgic. Tảc dụng điều trị cơ bản của
donepezil hydroch1orid lả gia tăng chức năng của hệ cholinergic. Việc
nèy được thực hỉện bằng cảch tăng nổng độ acetyicholine thông qua quá
trinh ức chế thuận nghịch sự thủy phân acctylchoiin bời cnzym
acetylcholinesterasc. Nếu giả thuyết cơ chế tác dựng nảy là đúng, thì tảc
dựng của donepezil có thề Iảm giảm quá trinh tiến triển cùa bệnh.
Enzym AChE cũng có ở bên ngoái tế bảo hồng cầu; do dó xác dịnh tác
dựng của AchE trên mâng tế bảo hồng cẳu sẽ cho chỉ số dược lực hợc
của doncpczil hydrochlorid. Chỉ số thay thế nảy đã được đánh giá trong
một vải nghiên cứu dược động hợclđược lực học trên người và trong
những nghiên cứu thử nghiệm có đối chứng trên lâm sâng. Nổng độ
donepezil hydrochlorid trong huyết tương vả xảc định sự ức chế AchE
đã được kiềm tra ở những bệnh nhân trên những thử nghiệm lâm sảng
được điều trị bằng donepczil hydrochlorid vả những tảc đụng dược lực
hợc cũng như dự đoán.
Những kết quả thu được trong quá trinh giám sảt việc điều trị bảng
thuốc cho thấy không có mổi quan hệ tương ứng giữa nồng độ của
thuốc trong huyết tương với những phán ứng có hại cùa thuốc.
Chi định
Điều trị triệu chứng gỉảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh
Alzhcimer.
Chống chỉ định
Chống chi đinh đoncpczil ở những bệnh nhân mẫn cảm với đoncpezil
hydrochlorid, các dẫn xuất cùa piperỉdin, hoặc với bất kỳ thânh phần
nảo của thuốc.
Cảnh bảo
Việc điều trị phải được bắt đầu và giảm sảt bới bác sĩ dã có kinh
nghiệm trong chẩn đoản vả đỉểu trị chứng suy giảm trí tuệ trong bệnh
Alzhcimcr. Có thể tiểp tục duy trí điều ưi nếu vẫn thắy hiệu quả điều tri
trẻn bệnh nhân. Do đó, về cơ bán cần phải đánh giá lại tác đụng cùa
donepezil trên lâm sảng. Cân nhắc khỏng tiếp tực điều tri khi không
thấy có hiệu quả. Không dự đoán được đáp ứng điều tri của donepczil
trên từngcáthề. /" ~
Sử dụng doncpczil ớ'ịhững bệnh nhân bị suy giám trí tuệ nặng trong
bệnh Alzhcimcr, những type Rhác: cũa chứng suy giảm trí tuệ hoặc
những type khác cũa chủrtù.'shy: 'giảm trí nhớ (ví dụ tuồi tảc liên quan
đến suy giảm khũlnăngintận _tỊịim) .vặn chưả được xảc dịnh
\" HÔCHÍi. ii.f…J
Gây mẽ: Doncpezil, thuốc ức chế cnzym cholinestcrase, có khả năng
lảm tăng cường giãn cơ loại succinylcholinc khi gãy mẽ.
Bệnh tim mạch: Do tảc dụng đuợc lý cùa thuốc nảy, các thuốc ức chế
cholincstcrasc có thế có những tác dụng cường thằn kinh đối gĩao câm
trên nhịp tim (vỉ đu như lảm chậm nhịp tim). Khả nảng chịu tác dụng
nảy có thể đặc biệt quan trợng ở những bệnh nhân bị “hội chửng bệnh
xoang“ hoạc hoặc những tinh trạng bệnh lý dẫn truyền trẽn thẩt của tim.
Bệnh đường tiêu hỏa: Do cơ chế tảc dụng chính, các thuốc ức chế
choiincsterase có thế 1ảm tãng sự bâi tỉểt acid ớ đạ đảy do 1ảm tăng tác
dụng của hệ choiinergic. Do đó. cẩn phải giảm sảt chặt chẽ bệnh nhân
với ttiệu chững xuất huyết đường tiêu hóa ẩn hoặc biểu hiện rớ, đặc biệt
ớ những bệnh nhãn có nguy cơ bị loét đường tiêu hỏa đang tĩền triền. Ví
dụ những bệnh nhân có tỉền sử bị loét đuờng tiêu hóa hoặc nhũng bệnh
nhân đang được diều trị đồng thời với các thuốc chống viêm không
steroid (NSAIDs). Những nghiên cứu trên iâm sảng vế doncpczil khõng
cho thẩy có sự gia tăng tỷ lệ Ioẻt đuờng tiêu hóa hoảc xuất huyết tỉẽu
hóa khi so sảnh với giả được.
Dựa trên những đặc tinh được lý hợc cùa doncpczil cho thấy thuốc có
thể gây tiêu chảy, buồn nôn vả nôn. Những tảc đụng phụ nảy sẽ xuất
hiện thuờng xuyến hcm với liếu điều trị lả 10 mg/ngảy so với liều s
mg/ngảy. Trong hẩu hết cảc trường hợp, những tác dụng nảy là nhẹ vả
thoáng qua, đôi khi có thể kéo dải từ 1 đến 3 tuần, vả lự hết ttong quả
trinh tiếp tục sử đụng dcncpezil.
Hệ sinh dục — liếf niệu: Mặc đủ không thấy tảc dụng ở thủ nghĩệm lãm
sảng của donepczil, tuy nhiên nhũng tảc đựng giống choline có thể gây
bí tiểu.
Bệnh phối: Do có những tác dụng giống cholinc, nên những thuốc ức
chế cholincstctasc phải được thân trọng kẽ đtm đối với những bệnh
nhân có tiền sử bệnh hcn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn. Không được dùng
đống thời donepezil với cảc thuốc ức chế acctylcholỉncstcrasc khảo, CảC
thuốc chú vặn hoặc đối khảng hệ cholincrgic.
Ẩnh hướng đến khả năng lái xe và vặn hănh mảy mớc:
Dụa trên những tinh chất dược lực học và những tảc dụng bất lợi cùa
thuốc, Lupipczil có khả năng gây ảnh hưởng đến khả nâng lải xc hay
iâm giảm khả năng vận hảnh mảy móc. Tuy nhiên, chửng giảm tri nhớ
cùa bệnh Alzhcimcr oỏ thế lám giảm khả năng lái xe hoạc lăm giâm khả
năng vận hảnh mảy móc.
Ành hưởng iên phụ nữ có thai và cho con bú
Lúc có thai:
Những nghiên cứu về quải thai hợc được tỉến hảnh ở chuột cống mang
thai với liều tăng cao đến khoảng gấp 80 lần 1iếu dùng ở ngưới vả ở thỏ
mang thai với ]iếu tãng cno dển khoảng gắp 50 lần lỉều dùng ở người
không cho thắy bắt kỳ dẳu hiệu nâo về khả năng sinh quải thai. Tuy
nhiên, trong một nghiên cửu các con chuột cống mang thai được cho
liều gắp khoảng 50 lần liều đùng ở người từ ngảy thứ ]? cùa thai kỳ đén
ngảy thứ 20 sau khi sinh, thì có một sự gia tăng nhẹ về số từ sản và
giảm nhẹ về số chuột con sống sớt đến ngảy thứ 4 sau khi sinh. Không
oỏ tác động nản được ghi nhận ở liều thử nghiệm thấp hơn, khoảng 15
lần liều dùng ở nguời. Lupipezi] chỉ nên đùng trong thai kỳ nểu như 1ợi
ich cùa vìệc dùng thuốc quan trợng hơn cảc nguy cơ có thể xảy ra đối
với thai nhi.
Lúc nuôi cnn bủ:
Người ta chưa xảc đinh đoncpczil hydrochlorid có được tiểt vảo sữa mẹ
hay không vả cũng chưa có nghiên cửu nản ở phụ nữ dang cho con bú.
Lupipeziì chi được đùng ớ phụ nữ đang cho con bú nếu như lợi ich có
thể mang dến quan trọng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.
Tương tảc thuốc:
Những thuốc [iên kết nhiều vởi protein huyết mơng: những nghiên cứu
về sự thay thế thuốc trên in vitro đã được tiến hìmh giữa thuốc iiẽn kết
nhíều với protein huyết tương (96%) và cảc thuốc khảo như fumsemid,
đigoxin vả wafarin. Nồng độ đoncpczil từ 0,3 — 10 micrograms/mL
không ảnh hưởng đến liên kết với albumín trong co thể cùa furoscmiđ
(S microgram/mL), digoxin (2 microgram/mL), vả wafarin (3
microgfarnlml.) Tương tự như vậy, liên kết với albumin trong cơ thể
của đonepezil khõng bị ảnh hưởng bới furoscmid, digoxin vả wafarin.
Ảnh hưởng của donepezr'! lên quá rrinh chuyển hóa cún các thuốc khác:
Chưa có thử nghiệm trên lâm sâng in vivo nâo nghiên cứu ảnh hưởng
cùa doncpczil lên hệ số thanh thải cùa những lhuổc được chuyển hóa
thông qua CYP 3A4 (ví dụ cisaprid, tctfcnadin) hoặc thông qua CYP
2D6 (vi đụ imipramin). Tuy nhiên, những nghiên cừu in vỉtrc cho thấy
có một tỷ lệ thẩp liên kết với các enzym nảy (Ki trung binh khoảng 50 —
i30 mỉcroM), đo đó, đựa vảo nồng độ điều trị trong huyết tuong của
donepezil (164 nhớ) cho thẳy ít có nguy cơ tuong tác thuốc.
Tuy nhiên khả năng gây cảm ứng cảc cnzym cùa đoncpezil còn chưa
biểt. , ’
Những nghiên cửu dược động hỘỆÊẵỀẾ hânh dế dánh giá nguy cơ
tương tảc của đonepczil với thcophyi n, cimetidin, wafarin vả đigoxin.
'I`uy nhiên không thẩy ảnh hướng đảng kế nảo lôn dược động học cùa
những thuốc nảy.
Anh huờng của nhi'mg thuốc khác lẻn quá trinh chuyền hỏa của
donepezii: Ketoconazol vả quinidin, các thuốc ức chế cvp4so, 3A4 vả
2D6, tướng ửng, ức chế quả trinh chuyển hớn của. doncpczil trên in
vitro. Tuy nhiên, ánh hướng của những thuốc ửc chế nảy trên lâm sảng
còn chưa được biểt. Trong một nghiên cứu trên những nguời tinh
nguyện khóe mạnh, kctoconazol lảm tăng nổng độ đoncpczil trung binh
lên khoảng 30%. Nồng độ tảng cùa donepezil còn thấp hơn so với nổng
."~1`
độ cùa những thuốc khảc gây ra bới ketooonazol củng dược chuyến hóa '
thông qua con dường CYP—3A4 vả không có sự tưong ửng trên iâm
sảng. Sứ đụng donepezii không ánh hướng tới dược động học cùa
ketoconazolc. Cảc thuốc gây cảm ứng CYP 2D6 vả CYP 3A4 (ví dụ
phcnytoín, carbamachin, dcxamethason, rit`ampin vả phcnobarbital) có
thề lảm tang tỷ lệ thải trù donepezil.
i
IĂJ
Những nghiên cửu được động học đã chứng tỏ quá trình chuyền hỏa cM
doncpczil không bị ảnh hướng đáng kể bới việc sử dụng đồng thời
đigoxín hoặc cimetidin.
Liều dùng và cách dùng
Người trướng thânh/ Người giâ:
Những nghiên cứu thử nghiệm trên lâm shng cỏ dối chửng cho thẩy,
liều dùng có hiệu quả của đoncpczii lả 5 mg vả 10 mg một lẩn mỗi
ngảy. Mặc dù chưa có những bầng chứng thống kê cụ thể cho rầng hiệu
quả điếu trị cùa. doncpczil cao hơn khi dùng liều 10 mg, tuy nhiên dựa
vảo kết quả phân tích dữ Iiệu cho thẳy, có thêm những tảc đụng đối với
một số bệnh nhân khi đùng iỉều cao hơn.
Khới đầu đỉều trị với Iiếu 5mglngảy (liếu uống 1 lần 1 ngây). Uống
đonepezil vảo buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều s mg /ngảy nên được duy trì it nhẩt là một tháng đề có thể đảnh
giá những đảp ửng [âm sảng sớm nhất đối với việc điếu trị cũng như
giùp dạt được nổng độ doncpczil hydrochlorid ở trạng thâi ổn định. Sau
khi dánh giá lâm sâng trong ! tháng điều trị với lỉều 5 mglngăy, ìiều
uống đoncpczil oỏ thể tăng lẻn 10 mg/ngảy (uống 1 lẩn ! ngảy). Liều
dùng hảng ngảy tối đa đwợổĨfflyễặìzữejả 10 mg. Liều dùng Iớn hơn 10
mgingảy chưa được nghiện cửu trệri`iẩm sủg.
Khi ngưng diều tri. cớthẵởiiấỷẳựgiắm đần những tảc dụng có lợi của
đonepezil. Không có -bằngởhữifgổầẽo về n_ijững tảc dụng phản hồi sau
khi ngùng điều triđột.riịgột.ĩhằỉ H P:~i=J _
"*" Jiố Chỉ
Suy giâm chức nãng gan và thặn:
Một phảc đồ 1iểu tuong tự có thế được dùng cho bệnh nhân suy thận
hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng nảy không ảnh
hưởng đến độ thanh thải cúa donepezil hydrochlorid.
Tác đụng phụ vù thận trọng đặc biệt
Những tác đựng không mong muốn thường gặp nhẩt cho thắy phần lớn
giống với những tác dựng không mong muốn cùa cảc thuốc giống
cholinc, được xác đinh xảy ra với tẩn suất it nhắt là 5% ở những bệnh
nhân được điếu tri bằng dopcnezil với liều 10 mg/ngảy vả gắp đôi dùng
giả được. Những tác dụng nảy bao gồm buổn nôn, tiêu chảy, mẩt ngù,
nôn, chuột rủt, mệt vả chản ăn. Những tác đụng không mong muốn nảy
thường ở mửc độ nhẹ và thoảng qua, có thể mất đi khi tiếp tục điều trí
bằng doncpczii mã không cần thay đổi 1iểu dùng. Những tảc đụng phụ
thường gặp khác bao gổm cảm lạnh, đau bụng, nhip tim chậm, block
xoang nhĩ, biock nhĩ thất vả những thay đổi nhẹ nồng độ huyết thanh
của creatininc kinasc ở cơ. Đã có những bảng chứng cho thấy tẩn suất
những tác dụng không mong muốn phổ biến nảy có thế bị ảnh hưởng
bới liều dùng.
Những dẳu hiện và triệu chửng quan trợng duới đây đã được bảo cáo
trong những thứ nghỉệm có đổi chứng với gỉâ được trên lâm sảng với tỷ
lệ it nhẩt lả 2% ở những bệnh nhân được điều trị háng doncpezil và tần
suất xuất hiện cảc tác dụng phụ nây cao hơn khi dùng doncpezil so với
dùng giả dược. Cảc tảc dụng phụ bao gồm: đau đầu, đau (nhiều vị trí
khác nhau), ngất, bẩm máu, giảm cân, viêm khớp, chóng mặt, trầm cảm,
ngủ mơ, kich động, ngủ gả, thường xuyên tiểu tiện. Nói chung, những
tác dựng không mong muốn nây xảy ra thường xuyên hơn ở bệnh nhân
nữ và ở người lớn tuổi.
Những tác dựng khỏng mong muốn dưới đây xây ra với tẩn suất it nhất
là 1l100 trong một nghiên cứu thử nghiệm trên iâm sảng. Nhũng tảc
dựng nây không liên quan mật thiết đến việc điểu tri bầng donepczil và
trong hằu hết các trường hợp cũng gặp với tằn suất tương tự ở những
bệnh nhân được điểu trị bảng giá dược trong nghiên cứu có đổi chứng.
Toản lhân: củm, đau ngực, đau rãng.
Hệ lim mạch: tảng huyết áp, giãn mạch, rung tâm nhĩ, nớng bửng, hạ
huyết áp.
Hệ tiẽu hóa: Tiếu tiện không tự chù, xuất huyết tiêu hóa. đầy hơi, đau
vùng thượng vi.
Rối !oạn chuyền hóa vả dinh dưỡng: mẩt nước.
Hệ cơ xương: gãy xương.
Hệ Ihần kinh: hoang tướng, run, khó chiu, đi cảm, hung hăng, chóng
mặt, mất điểu hòa vận động, táng ham muốn tình dục, thao thức, khóc,
cảng thắng, mất ngôn ngữ.
Hệ hô hấp: khó thớ, viêm họng, viêm phế quản.
Da vả cđc cơ quan phụ: ngứa, toát mồ hôi, mảy đay.
Giảc quan đặc biệt: dực thủy tinh thể, kich thich mảt, mờ mắt.
Hệ líết niên — sinh dục: đải đầm, tiếu đêm.
Những tác dựng phụ trên thư được trong những thử nghiệm trên lâm
sảng dưới sự giám sât chặt chẽ trong nhóm quẳn thể bệnh nhân đuợc
lựa chọn cẩn thận. Thực tế trên lâm sảng, tẫn suất gặp những tảc dụng
phụ nây có thể khác nhau khi những điều kiện dùng thuốc, tinh trạng
bệnh nhân vả thái độ cùa bệnh nhân khác nhau.
Dã có báo cản sau khi thuốc được sử dụng trên thị trường về những tảc
dụng gây ảo giác, kích động, co giật, viêm gan, loét đa dảy, ioét tá
trảng`
Những triệu chứng đã biết khi đùng quá liều vè xử trí đặc biệt
Liều gãy chết ước tinh trung bình của donepezil hydrochlorid sau khi
đùng một liếu uống duy nhất ở chuột cống và chuột nhắt tương ứng lả
45 vả 32 mg/kg, hoặc gắp khoảng 225 vả 160 lần liểu khuyến cáo tối da
ở người lả 10 mg một ngây. Câc dấu hiện kich thich hệ cholincrgic liên
quan đến lỉều dùng thẩy ở động vặt thử nghiệm bao gồm giảm cử động
tự phát, tư thế nằm sắp, dảng đi 1ảo đảo, chảy nước mắt, co giật rung,
khó thớ, tăng tiết nước bọt, co đồng tử, giảm hô hấp và thân nhỉệt bề
mặt giảm.
Sứ đụng quá liều các thuốc ức chế cholincsterase có thể gây ra cơn
choiincrgic đặc trưng bới những triệu chủng buốn nôn, ói mừa trầm
trợng, tảng tiểt nước bọt, ra mồ hòi, nhịp tím chậm, hạ huyết ảp, khó
thớ, đột quy và co giặt. Có thể gia tăng nguy cơ yếu cơ vả gây ra tử
vong nểu cơ hô hấp bị ảnh hướng.
Trong bẩt kỳ trường hợp quá iiều nản, nên dùng cảc biện pháp hỗ trợ
toản thân. Các thuốc khảng cholincrgic bậc ba như atropin có thế được
sử dung như một thuốc giải độc khi dùng quá liều doncpezil. Liễu
atropinc sulphatc tiêm tĩnh mạch định chuẩn có hiệu quả được đề nghi:
liều khời đầu in 1,0 đến 2,0 mg tiêm tĩnh mạch với 1iều kế tỉếp được
đựa trên dáp ứng lâm sảng. Những đáp ứng không điến hinh iâ huyết ảp
vả nhip tim đã được báo cáo đối với cảc thuốc khác tương tự choline
khi sử dụng đồng thời với cảc thuốc đổi kháng hệ cholincrgic bậc bốn
như glycopyrrolat. Tuy nhiên, vẫn chưa biểt được đoncpczil
hydrochlorid vâfhoặc cảc chẩt chuyến hóa của nó có thể loại trừ ra khỏi
cơ thể bằng thấm tách hay không (thẩm tảch máu, thẩm phân phủc mạc
hoac Iợc máu) '\.-"
Điều kiện bão quản: Ả/
Khỏng bảo quản ở nhiệt độ quá 3 . “0 quản trong bao bì kin, tránh
ẫm.
Quy cách đớng gới:
Hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim
Hạn đùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
Tên và địa chỉ nhờ sản xuất:
J ubilant Life Sciences Ltd.
Village Sikandarpur Bhainswa1, Roorkee-Dehradun Higir ,
Bhagwanpur Roorkee, District ~ Hariđwar, Uttarakhand - 247661Ĩ n
Độ.
Tiếp thị bới:
Lupin Limited
159 C.S.T Road, Kalina, Santacruz (East), Mumbai- 400098, Án độỡ,
Để xa tầm !ay lrẻ em
Đọc lg? hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
:
Nếu cần thẻm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
_,,,Ó cục TRUÒNG
iAỷuyãg ÓVcệl ửng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng