Ắ’f/fo
BS LL
BỘ Y TẾ
cụcquÃn LÝ DỰỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
u…LLu—LJÂJQJJ…a…
Dìmfor—LLLLLLLLLL LLALLt
-è
.`
lỗ
ù
Y
B°YLỂ L
CỤC QUAN L DƯỢC _ @ L
~_T——_ “U
,
ELA PHE DU\ ỆT 0 l“ ã
` ² " i ² ẵ— 0
LL›ẹsLLLL Á tháng QL. LLLẹ .z0... g @ g g. o 3 L
LtthcònỀ ...............JQL®LQ Ý 8 g @ Ế L
L .LY' 3 g >_<. ễ N 0 i
<
L aề s ² Ở I 0,
; M f … >< m e
* ẵ Ổ 3 m 8 _ _ 8
L …? ỉ m N
o …
' ° Ẹ ã ” 3 m “’ n
L 3 8 ễ 0 O Ẹ '>_<
& : I ị
. - :» 3. O | ẳ 8
! - = -
' ẳ-ẳẫ Ệ’; Q N 3 c L L
L ;» U `
10 I .n
.²3 Ễ Ê Ộ g 4 U
Ầ _
i ã co Ộ g
UJ …
Ễ ² ả
' f<- ta tn
( _ , _ Li , [ _ _……__
Thảnh phẳn: Mỗi viên nang cứng chừa Celecoxib 200mg
ị Chỉ định, liều dùng và cách dùng, chống chỉ định,
tảc dụng không mong muôn vả cảc thòng tin khác:
i Xin xem trèo từ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Bảo quán: Nơi khô mát. ở nhiệt độ dưới 30"C. oe' XA TAM mv mè EM
SĐK, số lô SX, ngảy SX, HD: oọc KỸ nươuc DAN_Sừ oụnc
Xem Visa No.. Batch. No. Mig. Date. Exp. Date TW°C … DU~G
! I … .
` ;
L O F :: `
\ ã g_D_ ỉ L
L o :- › co o ,
` Q ẵ€Đ ° ° Q
ị % Ô - g 9 E :
L 0 Iợ : 2 m ...
L ›.<. Ê `ẳg Ể g .- ơ
< ° ẵỀ : … 5² … x
M $“… 5 ẵ' 'H O
8 _ no _ >< E O _
8—> = a -L
g u og ị .….. ,, 3 m
| t Ểiẵ : m @ \
0 L _J› :- ẵ 11 |
Q N ẩẵ 3 2 0 N `
Ễẫ Ộ ẵẵ' Ễ … 0
E 8 C U m
CD ° … … cn <
i ơ: -" m C … L
` =’=“ ' ở 0 ĩ
` Ế m 0 i
i "8 5. i
n «› L
i ZỂ _ .Ỉ : *
Each capsules contains: Celecoxib 200 mg
Indications, Dosage and Administration, Contraindications.
Precation and Side effects: See the leaflet.
Speciftcation: In house VìsarrlẵL .
Storage condìtion: Keep in a oool, dry place BĨt° °v J
, at temperature below 30“C. M ! Date —
L Exp. Date :
' Đ`ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. '
Nêu cân thêm thông tin xin hòi ý kỉên của thây thuôc
LOWXIB-ZOO
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Celecoxib 200 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Croscarmellose Sodium, Magnesiưm stearatc, Coiloidal
anhydrous sìlica, Sodium lauryl sulphate
DƯỢC LỰC HỌC:
Cơ chế tảc dụng cùa celecoxib lả ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế
cyclooxygenase — 2 (COX- 2) với nồng độ điêu trị trên người, celecoxib không ức chế
izoenzym cyclooxygenase - ! (COX- l).
DỰỢC ĐỘNG HQC:
Hấp thu: Sau khi uông khoảng 3 giờ, sẽ đạt hảm lượng đinh của celecoxib trong huyết tương.
Với Iiểu 100- 200 mg dùng trong lâm sảng, thì hảm lượng đỉnh trong huyết tương và diện
tích dưới đường biền diễn (AUC) cùa celecoxib tỷ lệ thuận với liếu iưọng.
Phản bổ: ở người khoẻ mạnh, celecoxib gắn mạnh vảo protein - hưyết tương khi dùng với liếu
điêu trị.
Chuyền hoá: Chuyến hoá celecoxib chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan. Đã tìm thấy
trong huyết tương người 3 chẩt chuyển hoá: rượu bậc nhắt, acid carboxylic tương ứng và chất
glucuro - liên hợp, những chắt chu ến hoá nảy đều mất hoạt tính ức chế COXL hoặc COX2.
Thải Lrừ: Celecoxib thải trừ chủ yeu qua chuyến hoá ở gan. Trong phân và nước tiều, có rất ít
chất mẹ chưa chuyền hóa.
CHỈ ĐỊNH:
Chống viêm và giảm đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Giảm đau trong
phẫu thuật răng.
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của Lhầy thuốc
CHỐNG cni ĐỊNH:
Không dùng ở người quá mẫn cảm vởi bất cứ thảnh phần nảo của thuốc, vởì sulphonamid; suy
gan nặng; hen, mảy đay hay các phản ứng kỉếu dị ứng do dùng aSpirin hoặc các thuốc chống
viêm không steroid khác; suy tỉm nặng, suy thận (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phủt) và
bệnh viếm ruột (bệnh Crohn, viêm loét dại trâng).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn:
Viếm xương khớp: zoo mg/lần/ngảy.
Viêm khớp dạng thấp: 100—200 mg/iần/ngảy. Liều dùng lOOmg nên dùng viên có hảm lượng
lOOmg cho phù hợp
Trẻ em: Không khuyến cảo dùng thuốc nây.
Đường dùng: Uống.
Khóng dùng quá Iỉều chỉ định
TÁC Ị)ỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Đau đâu. tiêu chảy, viêm mũi, viếm xoang và đau vùngbụng. ,
Thóng báo cho bác sĩ những lác dụng khóng mong muôn gặp phải khi dùng thuỏc.
hm` ua nu.oũ
THẶN TRỌNG:
Thận Lrọng chung. Không dùng celecoxib để thay thế corticoid hoặc để điếu trị suy giảm
corticoid Ngừng corticoid đột ngột có thể gây cơn kịch phát bệnh đảp ứng với corticoid K
Đường Líêu hoá. Có khi gặp nguy cơ loét, chảy mảư vả thùng ong tiêu hoá, độc tinh nghiêm
trọng về đường tỉếu hoá như chảy mảư, loét vả thùng dạ dảy, ruột non và ruột gìả. Cũng hay
gặp những vấn đề nhỏ ở ống tiếu hỏa trên, như chán ăn, khi dùng NSAID.
TƯỢNG TÁC THUỐC.
- Tương tảc chung: Celecoxib chuyển hoá chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan; vì vậy,
cân thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9.
- Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): NSAID lảm gỉảm tác dụng chống tảng
huyết áp cùa cảc thuốc ức chế ACE.
— Furosemid: ở vải người bệnh, NSAID có thế iảm giảm tảo dụng thải Na * /niệu của
furosemid.
- Aspirin: Phối hợp aspirin với celecoxib có thế lảm tăng tốc độ loét ống tiêu hoá hoặc cảc
biến chứng khác.
- Fluconazol: Phối hợp với fluconazol 200 mg lảm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong
huyết tương.
PHỤ NỮ cớ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Tuổi thai kỳ, cẳn tránh dùng celecoxib đế trảnh nguy cơ khép sớm ống động mạch.
- Người cho con bủ: Celecoxib bải tiết qua sữa chuột cống cải với nông độ tương đương trong
huyết tương. Chưa rõ celecoxib có qua sữa người mẹ hay không? Vì có nhiếu thuốc qua được
sữa mẹ và vì có thế có phản ứng nghiêm trọng của cciecoxib cho trẻ bú mẹ, nên cân quyết
định hoặc mẹ ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, có tính đến tấm quan trọng cùa celecoxib
điều trị cho mẹ.
TẢC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Không ảnh hưởng
QUÁ LIÊU: , _ , `
Những triệu chứng khi dùng quệ liêu NSAID câp tinh là ngủ lịm, bụôn ngủ, buôn nôn,
nôn, dau thượng vị, thường có hôi phục khi có điêu trị nâng đỡ. Có thế gặp chảy máu ống
tỉêu hoá.
Nếu quá liếu NSAID, phải điếu trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc
đặc hiệu.
Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ vả có gặp các triệu chứng quả liếu, có thể chỉ định gây nôn
vả /hoặc uông than hoạt vả /hoặc uống tẩy loại thẳm thấu.
ĐÓNG GÓI: Hộp 03 vì x 10 viên nang cứng
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô mảt ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 30 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Khỏng dùng thuôc đã hêt hạn sử dụng
Jiỳayẫn 7/a7n ẵẤwnắ
Y>ửịằrvạ. |
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng