BỘ Y TẾ
cư Q' xx ýỊNỊ'O'C
asaa “"» "““—_—
B 11 . 11 Vì v Y 1 r
n 1 L' 1 ụ U ỉ ỉ]; ]
Lan duu:ẢJ… ị*ềỊL(
%5’0 umsuadsns JỊulpumdu '
aưuoqma pupa1dazol
qmo1 ? LDSII
7 es
+__ _ Il Ody 4
Bauscthomb … WWMIC … °lY- BauschaLomb
lntemax lodưa1ims, (mua…dirations. |_otemax_
bthmbuum Ga ỄĨỄẬỀỆÍ uu”- … RxBauxh Ồ Lomb ầm …
w" "' ' www mm… 11 Sư
mu au mmms: mv om or mm or mm
AUM (H1IDUN. temax
toleoledml Habunale 5 mg (0.5ủ)— Sleule Ophthalrmc
anms; | M N Slenst- Iotepưednol etabonate Susoenwn
…om…,e m,… ,Pufi sẹ m :o-c ' ' … .
Wa… and Yv1ẵxamlfốủodủmr And ' Dnmrìẵĩnĩẵểll " ophthalmnc SUSPean 0'5% …J……=~
and|m Sodium Mydmtide may be added lo
od;ust … pH iu 5.5-ủ The susọemion ns
emnually nolomc wnh a lonmty 01 m ……
mOSmoI/lg.
PRESERVATIV! ADDU]: Eenulkmium [hlmidz
0.01ủ.
UWA BMI: See Paduge Insm.
Iead !he packaqe insm cmltu be1me use
Slefile
M mnlẳlĩanlẹnlklũ uNAK-KANAK
Il _ II (0NÌỈOUID IIEOKINỈ
"Mem… Sul M UBAI 1EWWAl
mm: & Is um mun.
dulluzl. míHmđuĩu
| SHAKE VIGDIOIISIV BEFORE ISING. |
Manulaclured hy
Bausch a Lomb Inca ated
Tampa. florida 3363, USA
lmponed by mmm
Bausch a lomb (Thailand) Limited
Bangkok, Thai1and
Marketing Aulbocìsation Holder:
Bausch & 1.0… (M) sdn Bh 4
M Hom, Ban unan IHK, Lot 2A
|alan S!Ẩ 24 46100 Pểtalìng !aya
\ Selangor ru Ehsan, Halaysia
me… 5 a leợsleư
trademarl «! Bausch & lomh
N
3
lmoơponled
Mlạ Me:
ẢP. Dđltz (núunq)ĩ 913680²
101 m: 29907
SINGAPORE 368361
525?
nnuwnumhĩưĩnhn 1“““'3““’““"""“
íuủu' ’ ~-
đndođmunnvđdcn o
odìlưluwudíZ. u-m Ẹ
Hqunlunn 7 h uh _ …
nn'nliđốuNulẩnn __ cl;
“"““ _ o.
“^UWWW _ Ê
VN-XXXX-XX !
m.… « ano(uq Ế .,
= °
.— N
_ ~:
………… … Ễ'“
.'. S PHARMA PTE. LTD.
' O SENG ROAD. 3RD FLOOR
' (85)63358551 FAX: (65) 633888²5
ữffl
ozoý/fủ
Supplementary Iabel in Vìetnam
(Sml)
Rx — Thuốc bán lheo don
LOTEMAXg n…ó'c Im mẳl
Loleprednol etabonatc
Hỗn dịch nhỏ mầt
Hộp [ lọ 5m] hỗn dịch chứa ìoteprednol etabonatc 0 5% Bâo quân ở tư thế thẳng
dứng` 0 nhiệt độ không quá 30°C. Không để đông lạnh. Đế xa tâm Itay trẻ em Đọc
kỹ huớng dẫn sữ dụng nuớc khi đùng. Chi đính, cách dùng, chống chỉ dinh vả
các dẩn hiệu lưu y khác: xin 600 trong tờ hướng dẫn sử dụng.
SĐK: xx—xxxx- -xx NSX: ddnmnlyyyy HD: ddr'tmnlyyyy
Sô lô SX: xin xem "Lot No“ lrẽn bao bì
SX bởi: Bausch & Lomb Ỉnmrporated, Tampa, Florida 33637, Mỹ. HYP … WWE. LTD.
DNNK: 13.
TELt (65563306661 FAX: (65)633MỂ?5
ễ° mutmĩ __ mm. ln1cplle llabmut
f . …
: ua'uú `n'usiì, … "ỉ omb smq tn w: `
f-’ u:nge m… uscht. L N…NAIM mom
|m Brnzalkomum {ntonóe om—
s… ' uc lonmntenlllịỉễ Keep nut at mưh ul «Mcnen
5 `min VIWDIÍYY ml1 ml (DNIIMS:
a-
… W … “ lau… d…patx kmak hnsl
ỉũ WDl W1Ell . au Mĩ USI Il NKKWỦ
IIỔUWTV n'DẮẦ IIIIINTÍĐ Illl "hllảglgnt
l' IID TELWÚ
sĩzgzịzmb II unly Slln'le SIII … uu…mn
ỉampa, n…… ưu umzo WF
HYPHENS PHARMA PTE. LTD.
138 JOO SENG ROAD, 3RD FLOOR
SINGAPORE 368361
TELt {65) 63388551 FAX (65) 63388825
[
1
chung lả các lipocortin. Cảc protein nảy được thừa nhận lả có tảc dụng kiểm soát sinh tổng hợp
các chất trung gian quan trọng của quả trinh viêm như các prostaglandin, các leucotriene bằng
cảch ức chế giải phóng tiền chẳt chung của chủng lả acid arachidonỉc. Acid arachidonic được
giải phóng từ mảng phospholỉpid nhờ phospholipase A2. Các corticosteroid có khả nảng gây tăng
ảp suất trong mắt.
Loteprednol etabonate có cấu trúc tương tự các corticosteroid khảc. Tuy nhiên trong cấu trúc của
nó vắng mặt nhóm ketone ở vị trí số 20. Nó là một chất rất thân dầu, vả nhờ dó dễ thâm nhập vảo
cảc tế bảo. Loteprednol etabonate được tổng hợp bằng cảch lảm thay đổi cấu trúc cùa các hợp
chất tương tự prednisolon sao cho tạo được một hợp chất mà sản phẳm chuyển hóa không còn
hoạt tính. Theo cảc nghiên cứu về chuyển hóa thuốc tiền lâm sảng in vitro và in vivo,
Loteprednol etabonate được chuyến hóa gần như hoản toản thảnh chẩt chuyển hóa dạng acid
carboxylic không có hoạt tính.
Kết quả nghỉên cứu sinh khả dụng cùa Loteprednol etabonate trên những người tình nguyện bình
thường cho thấy nồng độ Loteprednol etabonate và dạng chuyển hóa chính không có hoạt tính Al
cortineic acid etabonate (PJ 91) trong huyết tương ở tất cả cảc thời điểm lấy mẫu đều ở dưới giới
hạn định lượng (lng/ml). Kết quả thu được khi dùng Loteprednol etabonate qua đường mắt nhỏ
một gỉọt hỗn dịch 0,5% Loteprednol etabonate mỗi bên mắt 8 iần mỗi ngảy trong 2 ngảy, hoặc 4
lần mỗi ngảy trong 42 ngảy. Nghiên cứu nảy cho thấy sự hấp thu toản thân của LOTEMAX® là
rất nhỏ «1 ng/ml). JZ
Nghiên cứu lâm sâng
Víẽm hậu phẫu: Nghiên cứu lâm sảng có kiếm soát giá dược cho thấy LOTEMAX® hiệu quả
trong điều trị viêm tiền phòng mắt khi kiểm tra tế bảo và vệt mờ.
Viêm kết mạc nhú gai khổng lồ: Cảo nghỉên cứu lâm sảng có kiểm soát giá dược cho thấy
LOTEMAXCĐ có hiệu quả lảm giảm dấu hiệu và triệu chứng cùa viêm kết mạc nhủ gai khống lồ
sau 1 tuần điều trị và tỉếp tục lên đến 6 tuần trong khi đỉếư trị.
Viêm kết mạc dị ửng theo mùa: Nghiên cứu lâm sảng có kiềm soát giá dược cho thấy
LOTEMAX® có hỉệu quả lảm giảm dấu hiệu và triệu chứng cùa viêm kết mạc dị ửng trong giai
đoạn cao điếm của mùa phấn hoa.
Viêm mảng bồ đảo: Cảo nghiên cứu lâm sảng có kiểm soát trên bệnh nhân bị viêm mảng bồ đảo
cho thấy LOTEMAX® ít hiệu quả hơn so với prednisolone acetat 1%. Nhìn chung, 72% số bệnh
nhân được điều trị với LOTEMAX® có cảc tế bảo trong tiền phòng phân giải so với 87% trên
bệnh nhân điều trị với prednisolon acetat 1%. Tỉ lệ bệnh nhân bị tãng ảp suất trong mắt rõ rệt
trên lâm sảng (_>_10 mmHg) là 1% vởỉ bệnh nhân dùng LOTEMAX® và 6% với bệnh nhân dùng
prednisolon acetat 1%.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 5ml.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
LOTEMAqu được chỉ định trong điểu trị cảc tình trạng viêm có đáp ứng với steroid bao gồm
viêm kểt mạc mi mắt và nhăn cầu, viêm giảc mạc và phần trước của nhãn cầu như viêm kết mạc
dị ứng, viêm giảc mạc trong bệnh trứng cá đò, viêm gỉảc mạc chấm nông, viêm giác mạc do
herpes zoster, viêm mống mắt, viêm thế mi, cảc loại viêm kết mạc do nhiễm trùng chọn lọc, khi
chấp nhận cảc tảo dụng phụ thường gặp của steroid để đạt được hiệu quả giảm như mong muốn
chứng phủ và vỉêm.
Trong hai thử nghiệm lâm sảng có kiểm soát kéo dải 28 ngảy trên cảc bệnh nhân bị viêm mảng
bồ đảo trưởc cấp tinh, LOTEMAX® ít hiệu quả hơn so với prednisolone acetate 1% khi có 72%
số bệnh nhân được điều trị với LOTEMAX® có cảc tế bảo trong tiền phòng phân giải so với 87%
trên bệnh nhân điều trị với prednisolon acetat 1%. Tỉ lệ bệnh nhân bị tăng ảp suất trong mắt rõ
rệt trên lâm sảng (210 mmHg) là 1% với bệnh nhân dùng LOTEMAng và 6% với bệnh nhân
dùng prednisolon acetat 1%. Không nên sử dụng LOTEMAX® cho bệnh nhân bị viêm mảng bồ
đảo trước cần được điều trị vởi một corticoid mạnh hơn.
LOTEMAX® còn được chỉ định cho điều trị viêm sau phẫu thuật mắt.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG ÀZ/
LẨC MẠNH TRƯỚC KHI DÙNG
Điều trị bệnh có đáp ứng với steroid: Nhỏ một đến hai giọt LOTEMAX® vảo túi kết mạc của
bên mắt bị bệnh, 4 lần mỗi ngảy. Liều khởi điểm trong tuần đầu đìều trị có thể tăng tới một giọt
mỗi giờ nếu cần. Chú ý không ngừng điều trị quá sớm. Nếu các đấu hiện và triệu chứng bệnh
không giảm sau 2 ngảy điều trị, bệnh nhân cần được kiểm tra lại (xem phần Thận trọng).
Viêm hậu phẫu: Nhỏ 1 đến 2 giọt LOTEMAX® vảo tủi kểt mạc cùa bên mắt phẫu thuật 4 lần
mỗi ngảy, bắt đẩu từ 24 giờ sau phẫu thuật vả tiếp tục trong suốt 2 tuần đầu của giai đoạn hậu
phâu.
CHỐNG cui ĐỊNH
LOTEMAX®, cũng giống như cảc thuốc tra mắt conicosteroid khảo, được chống chỉ định cho
hầu hết cảc bệnh về giảc mạc và kết mạc do virus bao gồm viêm giảc mạc đốm biếu mô do
herpes simplex (viêm giảc mạc đuôi gai), bệnh đậu mùa, thủy đậu, và cả nhiễm trùng mắt do
mycobacteria và nhiễm nấm mắt. Chống chỉ định LOTEMAX® cho các trường hợp đã có tiền sử
hoặc nghi ngờ quá mẫn vởi bất kì thảnh phần nảo của thuốc hay với các corticosteroid khảc.
CẨNH BÁO
Dùng corticosteroid kéo dải có thể gây tăng nhăn áp lảm tổn thương thần kinh thị giác, lảm giảm
thị lực và tầm nhìn của mắt, và dẫn đến đục thủy tinh thể sau ở dưới bao. Cẩn thận khi dùng
steroid cho bệnh nhân bị tăng nhãn ảp.
Dùng corticosteroid kéo dăi có thể lảm giảm khả năng phản ứng cùa cơ thể, vì thế lảm tãng nguy
cơ nhỉễm trùng mắt thứ cấp. Ở những bệnh nhân mòng giác mạc hoặc củng mạc, đã thấy bị
thủng khi dùng corticosteroid tại chỗ. Trong trường hợp mưng mù mắt cẳp, steroid có thể che
giấu cảc triệu chứng nhiễm trùng hoặc lảm nhiễm trùng nặng hơn.
ễ€ằ'ỉã
Dùng steroid đưòng mắt có thể kéo dải thời gian điều trị và lảm nhiều trường hợp nhiễm virus
mắt (bao gồm cả nhiễm herpes simplex) nặng hơn. Phải thật thận trọng khi điều trị corticosteroid
cho bệnh nhân có tiền sử nhiễm herpes simplex.
Sử dụng các steroid sau khi phẫu thuật đục thùy tinh thể có thể lảm chậm liền vết mổ và tăng khả
năng hình thảnh mụn nước.
THẶN TRỌNG
Tổng quảt: Chỉ dùng tra mắt. Lần dùng thuốc đầu tiên hoặc các lần dùng nhắc lại kéo dải trên
14 ngảy phải do đơn kê của bác sỹ sau khi đã tiến hảnh thăm khảm có dùng thiết bị phóng đại
như đèn khe, và khi cẩn thiết, dùng cả nhuộm huỳnh quang.
Nếu các dấu hiệu hay triệu chứng bệnh không giảm sau 2 ngảy dùng thuốc, bệnh nhân cần được
khảm lại.
Nếu thuốc nảy được sử dụng trong 10 ngảy hoặc lâu hơn, phải kiếm tra nhãn áp, kể cả trên đối
tượng bệnh nhân khó thực hiện như trẻ em hoặc bệnh nhân không sẵn sảng hợp tảc (xem phần
Cánh bảo).
Nhiễm nấm giảc mạc thường hay được phát hiện đồng thời với việc dùng steroid tại chỗ kéo dải.
Vì vậy nên chủ ý tởi nguy cơ nhiễm nấm trong trường hợp loét giác mạc lâu ngảy đang hoặc đã
sử dụng steroid. Lẩy mẫu thử nuôi cấy nấm nếu cần thiết.
Thông tin cho bệnh nhân: Sản phẩm đóng gói vô trùng. Khuyên bệnh nhân không để đầu nhỏ
giọt chạm vảo bất kỳ bề mặt nảo vì có thể gây tạp nhiễm hỗn dịch. Nếu thấy mắt đau, đỏ, ngứa
hoặc tình trạng viêm trở nên nặng hơn, người bệnh cần hòì ý kỉến bảo sĩ. Cũng giống với các chế
phẩm thuốc mắt có benzalkonium clorid khảc, bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng mềm
trong suốt thời gian điều trị với LOTEMAX®.
Khả năng gây ung thư, đột biến, suy giâm sinh sân: Chưa có nghiên cứu lâu dải nảo trên động
vật về khả năng gây ung thư cùa loteprednol etabonate. Loteprednol etabonate không có độc tính
trên gen khi thử ỉn vitro bằng thử nghiệm Ames, thử nghiệm TK tế bảo u bạch huyết chuột nhắt,
hoặc thử nghiệm lảm sai lệch cấu trúc nhiễm sắc thể trên tế bảo bạch huyết người, hoặc khi thử
ỉn vivo bằng thử nghiệm vi nhân liều đơn trên chuột nhắt. Điều trị loteprednol etabonate trên
chuột cống đực và cái với liều tương ứng tởi 50 mg/kg/ngảy và 25 mg/kg/ngảy (600 lằn và 300
lần liều tối đa trên lâm sảng) trước và trong thời kì giao phối không lảm suy giảm khả năng sinh
sản của cả hai giới.
sử DỤNG THUỐC TRÊN PHỤ NỮ có THAI HOẶC ĐANG CHO CON BỦ
Phụ nữ có thai: xếp loại nhóm C. Cho thò uống loteprednol etabonate liều 3mg/kg/ngảy (gấp 35
lần liều tối đa hảng ngảy trên lâm sảng) trong suốt giai đoạn hình thảnh cảc cơ quan của bảo thai
không gây độc cho thỏ mẹ nhưng có cho thẩy tảc dụng gây độc cho phôi thai (chậm hóa xương)
và tảc động gây quái thai (tăng tỉ 1ệ bị thoảt vị mảng não, động mạch cảnh trải bất thường vả
chân tay cong). Mức liều không gây ra ảnh hưởng quan sảt được (no-observed—effect-level,
NOEL) đối với những tác động nảy lả o,s mg/kg/ngảy (gấp 6 lần liều dùng tối đa hảng ngảy trên
lâm sảng). Cho chuột cống uống thuốc trong suốt giai đoạn hình thảnh cảc cơ quan của bảo thai
ẫăe'ẳ
Fr
~n
cũng dẫn đến gây quái thai (thiếu hụt động mạch cánh tay đầu ở liều ZSmg/kg/ngảy, hở hảm ếch
vả thoảt vị rốn ở liều 2 so mg/kg/ngảy) và gây độc phôi thai (tăng n lệ xảy thai ở liều 100
mg/kg/ngảy, bảo thai giảm trọng lượng và xương sọ bị hóa cứng ở iiều 250 mg/kg/ngảy). Điếu
trị cho chuột cống vởi liều 0,5 mg/kg/ngảy (gấp 6 lần liều dùng tối đa hảng ngảy trên lâm sảng)
trong suốt thời kì hình thảnh cảc cơ quan của bâo thai không gây ra bất cứ độc tính nảo về sinh
sản. Loteprednol etabonate dùng cho chuột cống mang thai với iiều ZSmg/kg/ngảy trong suốt
giai doạn hình thảnh các cơ quan cùa bảo thai gây độc cho cả thể mẹ (giảm rõ rệt trọng lượng cơ
thể khi điều trị).
Cho chuột cống cái uống loteprednol etabonate liều 50 mg/kg/ngảy ngay từ iủc bắt đầu mang
thai cho tới khi kết thủc thời kì cho con bú, là mức gây độc cho cả thể mẹ (giảm rõ rệt trọng
lượng cá thể mẹ), lảm giảm tỉ lệ sống sót vả giảm sự phát triến thể chất và trí não ở cảc cả thể
con trong thời kì bú sữa mẹ; mức liều không gây ra ảnh hưởng quan sát được đối với nhũng tảc
động nảy lả 5 mg/kg/ngảy. Loteprednol etabonate không gây ảnh hưởng đến khoảng thời gian
mang thai hoặc quá trình sinh nở của chuột cống mang thai khi uống liều lên tới so mglkg/ngây
trong suốt thời kì có thai.
Phụ nữ đang cho con bủ: Hiện vẫn chưa rõ liệu corticosteroid sử dụng tại chỗ qua đường mắt
có thể gây ra hấp thu toản thân đủ để tiết một lượng có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay
không. Steroid toản thân xuất hiện trong sữa mẹ có thể ngăn cản sự phảt triển, cản trở sản xuất
corticosteroid nội sinh, hoặc gây ra các tảc dụng không mong muốn khác. Thận trọng khi sử
dụng LOTEMAX® cho phụ nữ dang cho con bú. )ẫ/
DÙNG CHO TRẺ EM
Hiệu quả diều trị và mức độ an toản khi dùng cho trẻ em hiện vẫn chưa được nghỉên cứu đẩy đủ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có thông tin.
TƯO’NG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯỚNG TÁC KHÁC
Chưa có thông tin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các phản ứng có liên quan tởi steroid tra mắt gồm có tãng nhãn ảp, có thể dẫn đến tổn thương
thần kinh thị giác, giảm thị lực vả tầm nhin của mắt, đục thủy tình thể dưới bao sau, nhiễm khuẩn
mắt thứ cấp từ các tác nhân gây bệnh như herpes simplex, vả cảc lỗ thủng trên nhãn cầu do mòng
giảc mạc hay củng mạc.
Cảo tảc dụng không mong muốn trên mắt xuất hiện ở 5-15% số bệnh nhân dùng hỗn dịch tra mắt
loteprednol etabonate (0.2%-0.5%) trong cảc thử nghiệm lâm sảng, bao gồm thị lực không bình
thường/mờ mắt, nóng mắt khi nhỏ, phù kết mạc, ghèn mắt, khô mắt, chảy nước mắt, cảm giác có
dị vật ở mắt, ngứa mắt, sung huyết và sợ ảnh sáng. Cảc phản ứng phụ khảc của mắt xuất hiện ở
5% số bệnh nhân bao gồm vỉêm kết mạc, giảc mạc không bình thường, ban đỏ mí mắt, viêm
giảc-kết mạc, ngứa/đau/khó chịu ở mắt, gai thị, viêm mảng bồ đảo. Một phần trong số cảc phản
ímg phụ nói trên giống với các bệnh cơ bản về mắt đã được nghiên cứu.
Cảo tảo dụng phụ ngoải măt xuât hiện với 15% sô bệnh nhân, bao gổm đau đâu, viêm mũi vả
viêm họng.
Tổng kết cảc nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát trên bệnh nhân sử dụng loteprednol etabonate
kéo dải 28 ngảy hoặc dải hơn cho thấy tỷ lệ bệnh nhân bị tãng nhãn áp rõ rệt (ZIOmmHg) là 2%
(15/901) tổng số bệnh nhân dùng loteprednol etabonate, 7% (11/164) số bệnh nhân dùng
prednisolon acetat 1% và 0.5% (3/585) số bệnh nhân dùng giả dược.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Chưa có thông tin.
Không dùng quá liều chỉ định.
BẢO QUÁN
Bảo quản ở … thế thẳng đứng, nhiệt độ không quá 30°C. Không đề đông lạnh.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Sau 30 ngảy kế từ khi mở hộp, phải bỏ lọ thuốc đi.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất iệ,
ĐỀ XA TẨM TAY TRẺ EM ằ
KHÔNG DÙNG NẾU BĂNG BÁO VỀ NẤP LO có DÒNG CHỮ “PROTECTIVE SEAL”
VÀ KỸ HIỂU MÀU VÀNG Ồ KHÔNG CÒN NGUYÊN VEN
NHÀ SÁN XUẤT
Bausch & Lomb lncorporated
Tampa, Florida 33637, USA
Bán hướng dẫn sử dụng nòy được duyệt lần cuối vảo tháng 04 năm 2006
©Bausch & Lomb Incorporated
Lotemax là nhãn hiệu dã được bảo hộ của Bausch & Lomb Iẹ²i ` ,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng