ẮWỂ
1 Blisters x 10 Tablets
LOSKEM 50
105x50120mm
Losartan otassium Tablets USP 50 mg
Lân đâu
cuc QUẨNLÝ D ĩỢG
\
FlIm-coated Tablets
ANTIHYPERTENSIVE
… oz «…
….oz Ễnm
›ỄỄo …ẵo .e:
Ễzẫ …aẵ %…
… .02 36
…
.i..
d
0
M
.…
m
U
%
W.
ei.iịoipaw uouduaswa Qịíi
,,.
:, HO cui MINH .
\²a\
\
TAITHÀNh
(
amsuamaemuuv
szaiqu. paieoo-uiiis
09 WE)iSO'I
ỎLLI og dSl'ì SỊĐỊQBJ_ tunịsseịod ueues
//
h
,,i
\
"`3
slalliqel Oi X smssug L
ro…ẵn: .uoẵca Ếơỉm cm…. uo Bo
romxmz. ….ồ
n…Ểỏằon «nơĩư
106 I 4²…
maỄ zo.
mxu. 020
2.6 Duỡ
ãzì nả
5.4… no ăấ ẫẾn›
eỉ wuẵĩễ.ìufcơi
.….
:z .: …Ễ
cm ENvỔOJ .
……E % nm: ỄỄ
E:.mWNỔQ cmtmmDJ
nZ WwỀỂẵ. IỦD< WI
@.
a2 .… _ 31
cm szqu
……E % um: ……n.nâ
E2mmmồđ E…tmmẵ
E... ễ—ẵ IẾ<ỦI
.....
o: 5 9:
om Em!qu
9: % nm: .…ỉỂ
E:.mmNồù cctmmoJ
cm Emszq W
9: % em: …nỄ
E:…mmEọợ cSồợnJ
… aaìẫỂ
. nnẵẫ<ễ
cuễ E 1.
âz… ..ổ .Ềẵ .!ẵ Rằ›
Ễ ……Ễằ3aấ 554 …ì
::.
N
az uJ …...5
cm Emszụ
……E 9… nm: cẵ£
E:..nmmỗũ CỂNWOJ
9. nẵìõnổ :…ưề S.
....
&
oz ….J ::..
cm ã…szq
m:. 8 cm: ……ẵE
E:…mmmỗi cẽmmo...
Ế Ea
58 Ễ đẵ ễẵ
DS wg…ẫnj Smẵ w1
!ỉ
«
. ớz ẵ oỉ
om Emsz.…
me o… nma nẵE
EEwmm…ol CSụNOQJ
Ea nẵẵốẵ !wẫ wí
o:d
…z 3 93
om EmimOJ
us %. nm: nẵủ
E:.mmEơđ :mtmmẵ
Hướng dẩl sử dung thuốc:
LOSKEM 50
(Losartan Kali 50 mg)
THÀNH PHẨN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Losartan kali ............... 50 mg
ửư_ơcz Avicel 200, croscarmelosc natri (AC-DI-SOL), aerosii 200, talc, magnesi stearat,
instacoat IA-III-40ó83 brick red (titanium dioxid, oxid sẳt đỏ), instacoat instaglow IG-OO 1.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn thêm thông tin xỉn hỏi ý kiến thầy
thuôc.
DƯỢC LÝ:
Angiotensin 11 tạo thảnh từ angiotensin I do enzym ACE (Kininase II) xúc tảo, là một chất co
mạch, là hormon chủ yếu của hệ thống renìn— angiotensin-aldostcrol, đóng vai trò quan trọng
trong sỉnh lý bệnh học cùa tăng huyết ảp. Angiotensin II cũng kích thích vô tuyến thượng thận
tiết aldosteron. Losartan và chất chuyển hóa chinh có hoạt tính đối kháng chọn lọc trong sự co
mạch và tiết aldosteron cùa angiotensin 1] bằng cảch ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không
cho gắn vâo thụ thể ATI ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Cả losartan và chất chuyền
hóa chính có hoạt tính đếu không thế hiện tảo dụng chủ vận cục bộ ờ thụ thể ATI và đều có ái
iực với thụ thể ATI lớn hon nhiếu (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Nghiên cứu trong
phòng thí nghiệm cho rằng losartan là chất ửc chế cạnh tranh, thuận nghịch trên thụ thể AT].
Chất chuyến hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hon từ 10 đến 40 iần so với losartan tính theo
trọng lượng và lá một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch cùa thụ thể ATI. Cả losartan
và chất chuyền hóa có hoạt tính đều ức chế ACE (Kininas II, enzym ức chế men chuyến từ
Angiotensin I thảnh Angiotensin II, và thoái biến bradykinin) có hoặc không gắn kết hoặc ức
chế thụ thế của cảc hormon khảo hoặc kênh ion quan trọng được biết đến trong điều hòa tim
mach.
Mặc du ư“… dụng hạ huyết éip có y llgitia, nhưng điều trị với iosartan không co y' nghĩa lâm sảng
trên một số bệnh về tim.
TỈNH CHẤT DƯỢC ĐỘNG HỌC: Ỹ/
Sau khi uống, iosartan hấp thu tốt, sinh khả dụng vảo khoảng 33% chuyến hóa bước đầu nhiều
qua các enzym cytocrom P450. Nó được chuyến hóa qua tảc động chuyến hóa acid carboxylic
hóa được đáp ứng đối kháng phần lởn thụ thể Angiotensin II sau khi uống losartan. Khoảng
14% iiều losartan chuyển thảnh chất chuyền hóa có hoạt tinh. Ngoải nhũng chất chuyển hóa
carboxylic còn nhiều chất chuyến hóa không hoạt tính. Nồng độ đỉnh trung bình cùa losartan
đạt trong vòng 1 giờ vả các chất chuyến hóa có hoạt tính trong vòng 3-4 giờ.
Losartan hấp thu chậm khi dùng chung vởi thức ăn vả giảm nồng độ đỉnh (Cmax) cùa nó nhưng
có tác dụng nhẹ lên AUC của losartan vả AUC cùa chất chuyển hóa (khoảng 10%). Nửa đời
thải trừ của losartan khoảng 2 giờ vả cùa chất chuyến hóa trong vòng 6-9 giờ. Cả losartan và
chất chuyến hóa có hoạt tính đều iiên kết nhiều với nhiều protein huyết tương (>99%). Losartan
qua hảng rảo mảu não rất ít hoặc hầu như không qua.
iC
!Ệ
i )
m.
Sau khi uống iosartan, khoảng 4% liều được đảo thải qua nước tiếu dưới dạng không đổi và
khoảng 6% là chất chuyển hóa hoạt tính được đảo thải qua nước tiếu. Một phần losartan và chất
chuyến hóa đâo thải qua mật.
CHỈ ĐỊNH:
Tăng huyết áp
Losartan được chỉ định điều trị tăng huyết ảp. Nó có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các
thuốc trị tăng huyết áp khác.
Bệnh nhân tãng huyết ảp kèm phì đại tâm thẩt trái.
Losartan được chỉ định lảm giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì
đại tâm thất trải, nhưng có bằng chứng cho thấy rằng lợi ích nảy không có hiệu quả ở bệnh nhân
da đen.
Bệnh thận ớ bệnh nhân bệnh tiếu đường typ z
Losartan được chỉ định để điều trị bệnh thận do tiếu đường với creatinin huyết thanh tăng cao
và protein niệu (tỷ lệ aibumin/creatinin niệu 2 300 mg/g) ở bệnh nhân tiền đưòng typ 2 và có
tiến sử tăng huyết áp.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Tăng huyết ảp
Viên losartan nến được uống với 1 ly nước và có thể uống chung hoặc không chung với thức
ăn.
Liều khởi đầu và duy trì thông thường cùa losartan là 50 mg một lần/ngảy cho hầu hết bệnh
nhân. Hiệu quả hạ huyết áp tối đa đạt được từ 3-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Losartan có thế
sử dụng chung với cảc thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt với thuốc lợi tiếu.
Bệnh nhân tăng huyết ảp kèm đái tháo đường typ 2 với protein niệu 2 0,5 g/ngảy
Liều khời đầu thông thường lả 50 mg losartan một lẫn/ngảy. Liều nên được tăng lên 100 mg
một lần/ngảy dựa trên đáp ứng cùa huyết áp. Losartan có thể dùng chung vởi insulin vả cảc
thuốc hạ đưòng huyết thông thường khảo (ví dụ suifonylurca, glitazon V'cì thuốc ức chế
glucosidasc). Ợl/
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại tâm thất trái
Liều khời đầu thông thường là 50 mg một lần mỗi ngảy. Một liều thấp hơn cùa hydrochlorothiazid
nên được thêm vảo vả/hoặc tăng liếư cùa iosartan đến 100 mg một lần mỗi ngảy dựa trên đáp úng của
huyêt áp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn với hoạt chất vả bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa vả 3 tháng cuối cùa thai kỳ.
Người suy gan nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG:
Tăng huvết ảg
Phù mạch. Bệnh nhân có tiến sư phù mạch (sưng mặt, môi, họng vả/hoặc lưỡi) nên được theo
dõi cần thận.
if'lO
Ha huvết áp và mất cân bằng dich vả điên giải
Hạ huyết ảp triệu chứng, nhất là sau khi dùng iiều đầu tỉên và sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở
bệnh nhân mà gỉảm lưu giữ muối nước do điều trị với thuốc lợi tiếu mạnh, chế độ ăn kiếng
muối, tiêu chảy hoặc nôn mữa. Phải điều chỉnh những tình trạng nảy trước khi dùng losartan,
hoặc liều khởi đầu thấp hơn nên được sử dụng. Những điếu nây cũng được áp dụng cho trẻ em.
Mất cân bằng chất điên eiải
Mất cân bằng chất điện giải phổ biến trên bệnh nhân suy thận, có hoặc không có bị tiếu đường,
nên được theo dõi. Ở thử nghiệm lâm sảng tiến hảnh ở bệnh nhân đải thảo đường typ 2 có bệnh
thận, ti lệ tăng kali huyết ở nhóm điếu trị với losartan cao hơn nhóm giả dược. Vi vậy, nồng độ
kali trong huyết thanh cũng như giá trị độ thanh thải creatinin nến được theo dõi cấn thận, đặc
bỉệt ở bệnh nhân suy tỉm và độ thanh thải clearance từ 30 -50 ml/phút nên được theo dõi cẳn
thận.
Dùng chung với thuốc lợi tiếu tiết kiệm kali, thực phấm bổ sung kali và kali chứa muối thay thế
với losartan không được khuyến nghị.
Suy chức nảng gan
Dựa trên dữ liệu dược động học chửng minh tăng có ý nghĩa nồng độ losartan trong huyết thanh
ở bệnh nhân bị bệnh xơ gan, liếu thấp hơn nên được xem xét ở bệnh nhân có tiến sử suy gan.
Không có kinh nghiệm điều trị iosartan ở bệnh nhân suy gan. Vì vậy losartan không dùng cho
bệnh nhân suy gan nặng.
Losartan không khuyến nghị dùng cho trẻ em bị suy gan. ợ/
Suy thân
Do hậu quả của ức chế hệ thống renin - angiotensin, thay đồi chức năng thận bao gồm suy thận
đã được bảo cảo (đặc biệt, bệnh nhân mà chức năng thận phụ thuộc vảo hệ renin angiotensin
aldosteron như lả suy tim nặng hoặc đã có suy thận trước đây và hiện nay). Như những thuốc
mả tảo` động lên hệ renin -angiotensin -aldosteron, tăng ure trong máu vả creatinin huyết thanh
đã được báo cáo ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người
chỉ có một thận; những thay đổi chức năng thận nảy có thế được hồi phục khi ngừng đìều trị.
Losartan nến sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động
mạch thận ở người chỉ có một thận.
Sử dung ờ bênh nhân nhi bi suy thân
Losartan không khuyến nghị dùng cho trẻ em có tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/ phút] 1,73 m2 bởi
vì không có dữ liệu lâm sảng.
Chức năng thận nên được theo dõi thường xuyên trong thời gỉan điều trị với iosartan bời vì nó
có thế lảm nặng thêm suy thận. Đặc biệt khi losartan dùng cho người có biến hiện khác (sốt,
mất nước) có khả năng ảnh hướng đến chức năng thận.
Dùng đồng thời losartan và thuốc ức chế ACE cho thấy lâm suy chức năng thận. Vì thế, không
khuyến nghị dùng chung.
Bênh nhân ghép thân
Không có kinh nghiệm ở bệnh nhân ghép thận gần đây.
'..\`
'lf`ăng aldosteron n2uvên ohát
Bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát thông thường không dảp ửng với thuốc trị tăng hưyết
áp tác dụng thông qua ức chế hệ renin ~angiotcnsin. Vì vậy, không khuyến nghị dùng losartan
cho những bệnh nhân nảy.
Bônh mach vảnh vả bênh mach máu não
Ner bất kỳ thuốc trị tăng huyết áp nảo, hạ huyết áp quá mức (1 bệnh nhân ihiếu máu cơ tim cục
bộ và bệnh mạch máu não có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Suy tìm
Không có kỉnh nghỉệm đỉếư trị đằy đú losartan ở bệnh nhân bị suy tim và đồng thời suy thận
nặng, ở bệnh nhân suy tim nặng (độ IV theo NYHA) cũng như bệnh nhân suy tim vả triệu
chứng loạn nhịp tim đe dọa tính mạng. Vì vậy, losartan nên đùng vởi sự thận trọng trên những
nhóm bệnh nhân nảy. Nên thận trọng khi dùng kết họp losartan với thuốc chẹn thụ thể beta.
Heo đông mach chủ vả van hai lá` bênh cơ tim phì đai
Như các thuốc giãn mạch khác, nên sử dụng thận trỌng ở bệnh nhân hẹp động_mạch chủ và van
hai lá hoặc bệnh cơ tỉm phì đại.
Sứ dưng ở như nữ có thai và cho con bú:
Không khuyến nghị sư dụng losartan trong 3 thảng dằn cùa thai kỳ. Chống chỉ định dùng
losartan trong ba thảng giữa vả ba thảng cuối của thai kỳ.
Không biết rằng losartan có được đảo thải qua sữa mẹ hay không, nhưng vì nhiều thưốc được
bải tiết qua sữa mẹ và khả năng tác dụng phụ có hại lên trẻ đang bú mẹ, nên cần phải quyết định
xem ngừng cho con bú hay n gừng thuốc, phải tính đến tầm quan trọng cùa thuốc đối vởi người
mẹ. ,
Tảo đông trên khả nãng lái xe và v_ậ_n hânh mảv móc:
Không có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc lên khả năng Ìái xe và vận hảnh mảy móc được thưc
hiện. Tuy nhiên, khi lái xe và vận hảnh mảy móc phải nhớ rằng buồn n gù và hoa mắt có thể xảy
ra khi dùng thuốc irị tăng huyết áp, đặc bìệt khi khởi đầu đỉều trị hoặc khi mới tăng liều.
TÁC DỤNG PHỤ:
Các tác dụng phụ đã được báo cáo vởi losartan, chưa được đảnh giá nguyên nhân như sau:
Dấu hiệu toán thân: Đau ngực, phù mặt, sốt, hạ huyết áp thế đứng, ngất.
Tim mạch: Đau thẳt ngực, loạn nhịp tim bao gồm: rung nhĩ, nhịp lim chậm, nhịp thất nhanh,
rung thất, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, chẹn nhĩ thất độ 2.
Tỉêu hóa: Chán ăn, táo bón, đau răng, khô mỉệng, khó tiêu, đằy hợi, viêm dạ dảy, nôn mữa.
Huyết học: Thiếu mảu.
Chuyển hóa: Bệnh gủt.
Cơ xương: Đau tủy xương, đau khớp, viêm khởp, đau nhức cơ, đau hông, sung khớp, đau đẩu
gối, đau chân, chuột rút, yếu cơ, đau cơ xương, dau vai, co cứng;
Hệ thống thần kính/ tâm thẩn: Lo âu, bồn chồn, mất điều hòa, iú lẫn, suy nhược, ảo mộng,
gỉảm cảm giác, mất ngù, giảm ham muốn, giảm trí nhớ, đau nửa đẩu, nóng nảy, hốt hoảng, ngủ
gật, buôn ngủ, rung, chóng mặt.
Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam, sung huyết mũi, viêm hầu, sung huyết đường thở, viêm mũi,
viêm xoang.
Da: Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đò, nhạy cảm ảnh sảng, ngứa, đổ mồ hôi, mề đay.
Các gỉa'c quan dặc biệt: Mờ mắt, nóng/ngú'a mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực, mất vị giảc, ù tai.
Niệu— sinh dục: Liệt dương, tiếu đêm, tiếu nhiễu, viêm đường tỉểu. a
Thông báo cho thồy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Các thuốc trị tảng huyết áp khảo có thể tăng tảc dụng hạ huyết áp cùa iosartan. Cảo chất gây hạ
huyễt áp như thuốc chống trầm cảm 3 vòng= thuốc trị rối loạn tâm thần, baclofen, amifostin: Sử
dụng đồng thời với những thưốc nảy lảm huyết áp thấp, như iả tác dụng chính hoặc là tác dụng
phụ, có thế lảm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Losartan được chuyển hóa chủ yểu qua cytochrom P450 (CYP) 2C9 thảnh chẳt chuyển hóa acid
carboxy có hoạt tính. Trong một thứ nghìệm lâm sảng cho thấy fluconazol (ức chế CYP2C9)
giảm lượng chẩt chuyển hóa có hoạt tính khoảng 50%. Khi dùng đồng thời losartan vởi
rifampicin (chất cảm ứng enzym chuyển hóa) lảm giảm 40% nồng độ chất chuyển hóa có hoạt
tính trong huyết thanh. Ý nghĩa lâm sảng cùa tương tác nảy vẫn chưa được biết.
Cũng như cảc thuốc khác chẹn angiotensin II hoặc chất có tác dụng tương tự, sư dụng đồng thời
với cảc thuốc khác chứa kali (ví dụ thưốc lợi tìếu tiết kiệm kali: amilorid, triamteren,
spironolacton) hoặc thuốc lảm tãng nồng độ kali (ví dụ heparin), thực phấm bổ sung kaii hoặc
muối thay thế chửa kali có thể gây tăng nỗng độ kali trong huyết tương. Không thích hợp dùng
nhũng thuốc nảy với nhau.
Tăng có hồi phục nồng độ lithium trong hưyết thanh vả ngộ độc đã được báo cáo khi dùng
chung lithium với thuốc ức chế ACE. Rất hiếm những trường hợp được báo cáo với thuốc ức
chế thụ thể antiotensin H. Nên thận trọng khi dùng chung lỉthium vả losartan. Nếu cằn thiết kểt
hợp, phải theo dõi nồng độ ]ỉthiưm trong huyết thanh khi dùng chung hai thuốc nảy.
Khi thuốc ức chế angiotensin H dùng đồng thời với thuốc NSAID (ví dụ thuốc ức chế cox -z
chọn lọc, acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm và NSAID không chọn lọc), lảm yếu đi tảo
dụng hạ huyết áp có thể xảy ra. Dùng chưng thuốc ức ohế angiotensin II hoặc thưốc lợi tìếu Vả
thuốc NSAID có thể ìảm tăng nguy cơ giảm chức năng thận, bao gồm có thể suy thậm cấp, vả
tăng nồng độ kali trong huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy chức năng thận trước đây. Nên
thận trọng khi kết họp các thuốc nảy, đặc biệt ở người lón tuối.
ÁNH HƯỞNG LÊN KHẢ NÀNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có nghiên cứu về ảnh hưóng trên khả năng iái xe và sử dụng mảy móc. Losartan có thể
gây ra buồn ngủ và chóng mặt, đặc biệt trong thời gìan đầu đỉếư trị hoặc khi tăng liều, bệnh
nhân nên được cảnh báo khi vận hảnh xe vả máy móc phức tạp.
DÙNG QUÁ LIÊU:
Gây tử vong ghì dược ở chuột nhắt và chuột lởn sau khi uống lìều iOOOmg/kg vả ZOOOmg/kg,
iần lượt gấp 44 vả 170 lần, liều khuyến cáo lớn nhất ở người dựa trên mg/mz.
Tư liệu về quá Iiều trên người còn hạn chế, Biểu hiện hay gặp nhắt về quá liều iả hạ huyết áp và
nhịp tim nhanh, cũng có khi gặp tim. đập chậm do kích thích dây phó giao cảm (dây thần kỉnh
ef—Ẩ—à,
phế vị). Khi hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần có biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ
losartan vả cảc chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc nảy bằng thấm phân lọc máu.
BÁO QUÂN:
Bảo dưới 30°C . Tránh ánh sảng.
Đế xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP 37.
Sản xuất bởi:
TUQ. cục TRUỞNG
P.TRUỜNG PHÒNG
JVW Jny Jfỉìfẽf
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng