Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu ?
Nhập email của bạn, Chúng tôi sẽ gửi mật khẩu đăng nhập lại cho bạn
1. Ilãu nhin vi 10 vlôn 1, «` , « Oè'Ề, "1 _.a ’“ qf) - Nội dung & mảu sẳc : Như mău. iỂ \í,o’, J _XỔ'ôẮ`, ,, [ 0'L. “\,OỄt Ể'úĩp .;r g Ồạ ' M ' ' «› “~ SOkg: 50 mg/Iẩnlngảy, tối đa 100 mgllẩnlngăy, điều chỉnh tùy theo mức độ đáp ưng. Losartan không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ em có độ lọc cẩu thận < 30 ml/phút/ 1,73m2. - Bệnh tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ2 có protein niệu 2 0,5 glngây: Liều khởi đẩu 50 mg/Iẩnlngây, có thể tãng liều đến 100 mgllẫnlngảy tùy thuốc văo đáp ứng trên huyết áp. - Điếu trị suy tim: Liều khới đẩu 12,5 mgllầnlngây. Nếu chưa thấy đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuẩn đến liều duy trì (12,5 mglngãy, 25 mglngăy, 50 mglngây, 100 mg/ngăy, tối đa lả 150 mg/lẩn/ngăy). - Giăm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tãng huyết áp có phì đại thất trái: Liễu khởi đẩu 50 mg/lẩnlngây, tăng liếư `đến 100 mg/lẩn/ngảy tùy thuốc vâo đáp ứng trên huyết áp. QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ: Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thẩn kinh đối giao cãm (dây thẩn kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phãi điều trị hỗ trợ. Cả losartan vã chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm thẩn phân máu. PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ: - Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biển dạng sọ mặt vả tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chi dùng thuốc ở ba thăng đẩu của thai kỳ chưa thâ'y có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng iosartan cãng sớm câng tốt. — Không biểt losartan có tiết văo sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiểm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đê'n tẩm quan trọng cũa thuốc đối với người mẹ. ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa tìm thấy báo cáo ảnh hưởng của thuốc khi lái xe vả vận hảnh máy móc. Tuy nhiên khi lái xe hoặc vận hănh máy móc chóng mặt hoặc buổn ngủ có thể xãy ra, đặc biệt khi bắt đẩu điểu trị hoặc khi tãng liểu Thuốc năy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xỉn hỏi ý kiểu bác sĩ. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sân xuất. Điều kiện bảo quẳn: Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Tiêu chuẩn: TCCS. Sản xuất tại: CÔNG TY cổ PHẨN DƯỢC ĐỒNG NAI 221B - Phạm Văn Thuận - P. Tân Tiến - TP.Biên Hòa — Tỉnh Đỗng Nai — Việt Nam ĐT: 061.3823107 Fax: 061. 3821608 E—mail: donai pharm@ỵahoo.com .vn Ngây xem xét nội dung HDSD thuốc: 01107/2016 T.Giám Đốc - Tăng có có hồi phục nổng độ lithium huyết vả độc tĩnh đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đổng thời lithium với các chất ức chế ACE. Thận trọng khi sử dụng đổng thời losartan vã lithium. Nếu sự kết hợp là cẩn thiết, theo dõi nổng độ huyết thanh khi sử dụng đổng thời. - Khi sử dụng đổng thời losartan với thuốc NSAID, sự suy giãm của tác dụng hạ huyết áp có thể xãy ra. Sử dụng đổng thời losartan hoặc thuốc lợi tiểu và thuốc NSAIDS có thể dẫn đến tăng nguy cơ xấu đicũachưcnăngthận,nêncẩntheodõichứcnãngthậnchobệnhnhân TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Phẩn lớn các tăc dụng không mong muốn đều nhẹ vả mất dẩn với thời gian. Thường gặp, ADR > 1/100 — Tim mạch: Hạ huyết áp - Thẩn kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, hoa mất, chóng mặt - Nội tiết — chuyển hóa: Tăng kali huyết - Tiêu hóa: Tiêu chây, khó tiêu - Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin vả hematocrit, thiếu máu - Thẩn kinh cơ — xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ — Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao) - Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang. Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1/1 00 — Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A — V độ II, trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt. - Thẩn kinh trung ương: Lo âu, mất điếu hòa, lũ lẫn, trẩm cãm, đau nữa đẩu, đau đẩu, rối loạn giấc ngũ, sốt, chóng mặt. — Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy câm ánh sáng, ngứa, mây đay, vết bẩm, ngoại ba -Nộiũết—chuyểnhóazBệnhgout — Tiêu hóa: Chán ăn, tão bón, đẩy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dảy. - Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm. - Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức nãng gan và tãng nhẹ bilirubin. - Thẩn kinh cơ — xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ. - Mất: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giãm thị lực, nóng rát vả nhức mất. - Tai: Ù tai. - Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tãng nhẹ creatinin hoặc urê. - Hô hấp: Khó thở, viêm phế quãn, chãy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng. - Cãc tác dụng khác: Toát mồ hôi. Hiếm gặp <1/1000 - Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phân ưng phãn vệ, phù mạch và viêm mạch. - Tim mạch: Rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não, ngâ't xỉu. - Gan mật: Viêm gan Khác: Tăng alanine aminotransferase (ALT) T hông băo vởi bác sĩ nhũng tác dụng không muốn gặp phải khi sử dụng thuốc LIÊU DÙNG VÀ cÁcn DÙNG: Uống thuốc cùng với một ly nước, trước hoặc sau bữa ãn. - Điểu trị tăng huyết áp: Người lớn: 50 mg/lẩn/ngây. Nếu cẩn thiết có thể tăng lên 100 mg/lẩn/ngăy (vâo buổi sáng). Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bất đẩu điểu trị 3 — 6 tuẩn. Bệnh nhân giãm thể tích nội mạch: Liều khởi đẩu 25 mgllẩnlngãy. Không cẩn phải thay đổi liễu cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy và chạy thận nhân tạo. Bệnhnhânsuygannhẹ:Liễukhớiđẩu25xngAẩnhuiá, os.“b-chốngchiđùứiớbệhhhhânsuygan \ nặng. .. llộ _ .'vÌ-Ỉx .— .`le TUQ.CỤC RUỘNG °: ế’Ịịtìlòồ _PJRWPỤG OỒGỊ Ổ QõĩẨlơ'nẩ chmấ
Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc
Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện
Các tin y tế cập nhật liên tục
Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình