Nhãn vỏ hộp `
& Thuốc bán theo đơn
LOSARLIFE-H
LOSARUFE-H
Losartan Potassium and
' LOSAR Ll FE-l-l HydrochlorothiazideTablets
50.0 mg + 12.5 mg
,. C, trủnh ánh sáng.
Il'ẳlzll'lìlVSO`l
TRẺ EM
ư D NG TRƯỚC KHI DÙNG
U /
ỉ ảf°°'S°íẵấsỉ“ớp
g. c.
L0SAlìLlFE-H ……86………
iỵ ỄữủỄỄMHD :ddlmm/yyyy
Ẹ H- C")
: Y f'f
ễ’t " Ổ
F. "C C
ỄĂ "" C— w
; n- fx,
=® ~F› ²~ V
;… `J 2 ../
(" - 'f'-_
n ~< =
En "1 -^J
(… 71+7J951 ] m mo
Nhãn VI
RX Prescription Drug
LOSARLIFE-H
Losartan Potassium and
HydrochIorothiazỉdeTablets
50.0 mg + 12.5 mg
Each film coated tablet contains:
Losartan Potassium USP 50 mg.
Hydrochlorothiazide BP 12.5mg.
Manufactured in lndia by:
ứ .
eurohfe
EUROLIFE HEALTHCARE PVT LTD.
Kh No: 242, Vill Bhagwanpur, Roorkee,
Distt. Haridwar, Uttarakhand, India
LOSARUFE-II LOSARLIFE—Il LOSARIJFE-Il
RX Prescription Drug
LOSARLIFE-H
Losartan Potassium and
Hydrochlorothiazideĩablets
50.0 mg + l2.5 mg
Each film coated tablet contains:
Losartan Potassium USP 50 mg.
Hydrochlorothiazide BP 12.5mg.
Manufactured in India by:
eurỗlife
RX Prescription Drug
LOSARUFE-H
Losartan Potassium and
Hydrochlorothiazideĩablets
50.0 mg + 12.5 mg
Each film coated tablet contains:
Losartan Potassium USP 50 mg.
Hydrochlorothiazide BP l2.5mg.
Manufactured in india by:
eurổlife
EUROLIFE HEALTHCARE PVT LTD. EUROLIFE HEALTHCARE PVT LTD.
Kh No: 242, Vill Bhagwanpur, Roorkee,
Distt. Haridwar, Uttarakhand, India
LOSARLIFE—ll LOSARUFE-II LOSARLIFE-H
Mfg.Lic.No:
Batch.Noz XXXX Mfg: ỂẨmm/yyyy Exp: dd/mm/yyyy
\
' \
Kh No: 242, Vill Bhagwanpur, Roorkee,
Distt. Haridwar, Uttarakhand, India
LOSARUFE-ll LOSARUFE-II LOSARLIFE-Il
›
, _ i ....
., i i . .Ịi . .: ..: i , : i i .:.i.iỉ
i ..1 i. . . l....….ll .1 Il.H . Li,_ _ l
. i.. . . ,.i_lt ._ | I, . i,. _u l, ., i.l . . i
, 1 . `.
- … \in… .IÌ.ỈuI—Iatwĩìli
.f..IETJL _. u..olhfịịa …-iil.
Rx-Thuốc bán theo đơn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nêu cân thêm thỏng tin xin hỏi ý kỉên Bác sỹ.
Viên nén bao phim
LOSARLIFE-H
(Losartan Potassium and Hydrochlorothiazide Tablets 50.0 mg + 12.5 mg)
Thânh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Kali Losartan USP 50 mg
Hydrochlorothiazỉd BP 12.5 mg
Tá dược: Celulos dạng vi tỉnh thế, Calci Hydrogen Phosphat, Tinh bột ngô,
Povidon, Methyl Hydroxybenzoat, Propyl Hydroxybenzoat, Povidon, Tale tinh
khiết, Magnesi Stearat, Natri croscarmelos, Tỉnh bột natri Glycolat, Keo
silicon Dioxid, Instacoat Sol. (nâu).
Chỉ định điều trị:
Cao huỵết áQ q
Kali losartan & Hydrochlorothiazid dùng để điêu trị tăng huyết ảp ở người
bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp nảy.
Giảm nguLcơ mắc bẻnh về tim mach và tử vong do tỉm mach ở người bẻnh
cao huvết ap bỉ phì đai tâm thất trái
LOSARLIFE- H lả phối hợp giữa losartan (COZAAR) vả hydrochl hi 'd.
Ở những người bệnh cao huyết' ap và phi đại tâm thất trải, losartan t g
được phối hợp với hydrochlorothiazid, lảm gỉảm nguy cơ mắc cảc bệnh vê tim
mạch và tử vong do cảc bệnh nảy như tỷ lệ chung vê tử vong do tim mạch, đột
quỵ vả nhồi mảu cơ tim ở những người bệnh cao huyết ảp bị phì đại tâm thất
trái (Xin đọc thêm phần CHỦNG TỘC).
Liều lượng và cách dùng:
Có thể uõng kali losartan & hydrochlorothiazid cùng cảc thuốc điều trị tăng
huyết' ap khác.
Có thể uống kali losartan & hydrochlorothiazid cùng hoặc không cùng thức
an.
Bênh cao huỵết ág
Liều khởi đầu và duy trì thông thường là uống mỗi ngảy một lần, mỗi lần một
viên kali losartan & hydrochlorothỉazid 50-12,5 (losartan 50
mg/hydrochlorothiazid 12, 5 mg). Đối với những người bệnh không đảp ưng đủ
với kali losartan & hydrochlorothiazid 50- 12 ,,5 có thể tăng liếư lên môi ngảy
uống một lần, mỗi lần 2 viên kali losartan & hydrochlorothiazid 50— 12, 5. Liều
tối đa là mỗi ngảy uống một lần, mỗi lần 2 viên kali losartan &
hydrochlorothiazid 50-12,5. Nhìn chung, tảc dụng trị cao huyết áp đạt được
trong vòng ba tuần đầu điều trị.
«~99ỉểm
Kali losartan & hydrochlorothiazid không nên sử dụng cho những người bệnh
mắt thể tích dịch tuần hoản (ví dụ những người điếu trị bằng thuốc lợi tiếu liếu
cao).
Kali losartan & hydrochlorothiazid không được khuyến nghị sử dụng cho
nhưng nguời bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin S30 mL/phút) hoặc
những nguời bệnh bị suy gan
Không cân điếu chinh liếu khởi đầu kali losartan & hydrochlorothỉazid 50-12,5
cho người bệnh cao tuối.
Giăm nguv cơ mắc bênh tim mach và tử vong do tim mach ở người bénh cao
huvết áp bi phì đai !ám thất ỉrái
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan, mỗi ngảy uổng một lần. Nếu
không đạt được mức huyết ap mục tiêu với liếư losartan 50 mg, thì có thể điếu
chỉnh liếư bằng cảch sử dụng phối hợp kali losartan & hydrochlorothiazid liều
thấp (12, 5 mg) vả nếu cân thiết có thể tăng liếư lên mức losartan 100
mg/hydrochlorothiazid 12, 5 mg, mỗi ngảy uõng một lần. Kali losartan &
hydrochlorothiazid 50-12,5 là công thức phù hợp ở những người bệnh cần sử
dụng losartan phối hợp với hydrochlorothiazid.
Chổng chỉ định: .
— Người quả mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo của sản phắm nảy.
— Người vô niệu.
— Nguời quá mẫn cảm Với các dẫn xuất khảo thuộc nhóm sulfonamỉd.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Kali losartan & hvdrochlorothiazid
Quả rhễn cảm: Phù mạch. Xin đọc phần Tác dụng ngoại ỷ.
Suy gan, suy thận
Không ẵùng kali losartan & hydrochlorothiazid ở người suy gan hoặc suy thận
nặẺđ thanh thải creatinin <30 mL/ phút) (Xin đọc phẫn Liễu lượng và
Cá n uùng),
Losartan
Suy giảm chức năng thận
Ở những người nhạy cảm, có thấy bảo cảo về thay đối chức năng thận, kể cả
suy thận, coi như hậu quả của sự ức chế hệ renin- angiotensin; nếu ngừng
thuốc, thì những thay đối nảy có thể hồi phục.
Những thuốc khác mả tảo động đến hệ renin—angiotensin có thế lảm tăng urê—
máu và creatinin- huyết thanh ở người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp
động mạch thận 0 người bệnh có một thận duy nhất. Những tảo dụng nảy cũng
gặp vởi losartan; nếu ngừng thuốc, thì những thay đỗi vê chửc năng thận nảy
cũng có thế hồi phục.
Hvdrochlorolhiazid
Hạ huyết ảp vả mắt cân bằng dịch/ điện giải
Như vởi mọi thuốc trị tăng huyết ap, có thế gặp hạ huyết ap triệu chứng ở một
số người bệnh. Cần quan sảt ở người bệnh những dấu hiện lâm sảng vế mất
cân bằng dịch hoặc điện giải như gỉảm thể tích, giảm natri mảu, giảm clo mảu
nhiễm kiếm, giảm magnesi máu hoặc giảm kali mảu có thể xảy ra trong khi bị
tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xảy lại. Cẩn xét nghiệm điện giải trong huyết thanh
thường kỳ với những khoảng cách thời gian thích họp với những người bệnh
nay.
Tác dụng trên chuyến hóa và nội tiết:
Dùng thiazid có thế lảm giảm sự dung nạp glucos. Có thế tiến hảnh điếu chinh
liếư lượng thuốc trị tiếu đường, kể cả insulin (Xin đọc phần Tương tảc thuốc).
Thiazid có thế lảm giảm bải tiết calci qua nước tiến và gây tăng calci huyết
thanh nhẹ và gián đoạn. Tặng calci-máu rõ rệt có thế là hậu quả của tãng năng
tuyến cận giáp trạng thể an. Cần ngừng dùng thiazid trước khi tiến hảnh cảc
thử nghiệm vê chức năng tuyến cận giáp trạng.
Dùng thuốc lợi niệu thiazid có thế lảm tăng cholesterol vả triglycerid.
Thiazid có thế lảm tăng acid uric mảu vả] hoặc gây bệnh gủt ở một số người.
Vì losartan lảm giảm acid uric mảu nên phối hợp Kali Losartan &
Hydrochlorothiazỉd sẽ lảm thuyên giảm sự tăng acid uric gây nên do thuốc lợi
níệu nảy.
Những thận trọng khác:
Ở người dùng thiazid, có gặp những phản ứng quá mẫn dù có hoặc không có
tiến sử vế dị ưng hoặc hen phế quản. Có gặp con kịch phát hoặc hoạt hóa luput
ban đỏ hệ thống sau khi dùng thiazid.
Ch ủng tộc _
Theo nghiên cứu can thiệp bằng Losartan để giảm hậu quả trên người bệnh
tăng huyết áp (Losartan Intervention F or Endpoint reduction in hypertension -
LIFE), không ảp dụng kết luận về lợi ích trên tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ
tử vong do bệnh tim mạch của nhóm dùng losartan so với nhóm dùng atcnoloi
trên người bệnh da đen bị tăng huyết ảp và phi đại thất trái, mặc dù đếu đạt
được hiệu quả hạ ảp cho cả hai nhóm người bệnh da đen được điều l\ỄiịĩX Nhảfi
chung, trong cả quân thể nghiên cửu LIFE (n=9193), ở nhóm điếu'xygị/băng
Iosartan, tống hợp các hậu quả tiên phảt, bao gôm các tỷ iệ tử vong do tỉm
mạch, đột quỵ vả nhồi mảu cơ tim, giảm được 13,0% (p=O, 021) so vởi nhóm
dùng atenolol. Trong nghiến cứu nảy, so vởi atenolon, losartan giảm được
nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch trên người bệnh khộng
phải da đen bị tăng huyết ảp có phi đại thất trải (n=8660) được đo lường bằng
biến cố tiên phát gôm tỷ lệ tử vong do tim mạch, đột quỵ, vả nhồi mảu cơ tim
(p=O, 003). Tuy nhiên, trong nghiên cứu nảy, người bệnh da đen được điếu trị
bằng atenolol lại ít có nguy cơ bị các biến cố tiên phảt hơn so với người bệnh
da đen được điếu trị bằng losartan (p= —0 ,.03) Trong phân nhóm người bệnh da
đen (n=533; chiếm 6% trong nghiên cứu LIFE), gặp 29 biến cố tiến phát trong
số 263 người bệnh được đỉếư trị bằng atenolol (11%, 25,9 cho 1000 người
bệnh-năm) và 46 biến cố tiên phảt trong số 270 người bệnh (17%, 41,8 cho
1000 người bệnh-năm) được điếu trị bằng losartan.
Tương tác vởi cảc thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Losartan
Trong cảc thử nghiệm về dược động học lâm sảng, chưa xảo định được tương
tác nảo có ý nghĩa lâm sảng với hydrochlorothiazid, digoxin, warfarin,
cimetidin, phenobarbital (xin đọc phần hydrochlorothiazid: alcohol, barbiturat
hoặc cảc thuốc gây nghiện ở phần dưới) ketoconazol vả erythromycin. Đã có
"n
ffli'Ĩf' g
những bảo cảo về việc lảm giảm mức độ của các chất chuyến hoá còn hoạt tính
của rỉfampin vả fiuconazol. Giá trị lâm sảng cúa các tương tác nảy vẫn chưa
được đảnh giả đầy đủ.
Cũng như với cảc thuốc khảo thuộc nhóm phong bế angiotensin II hoặc có tảo
dụng tương tự, khi dùng kèm với thuốc lợi niệu giữ kali (như Ispironolacton,
triamtcren, a~milorid), thuốc bổ sung kaii, các chất thay thế muôi có chứa kali,
đến có thể dẫn tới tăng kali-huyết thanh.
Cũng như các thuốc khác ảnh hưởng lên sự bải tiết Natri, cũng có thế lảm giảm
sự bải tiết lithium. Do đó, nếu dùng muối lithium cùng với thuốc ức chế thụ
thể angiotensin II thì phải theo dõi chặt lượng lithium trong huyết thanh.
Cảo thuốc khảng viêm phi steroid (NSAIDS) kể cả cảc chất ức chế chọn iọc
cyclooxygenase-Z (chất’ ưc chế COX- 2) có thể lảm giảm tảo dụng cúa thuốc lợi
tiếu và các thuốc trị cao huyết áp khảo. Vì thể, tảc dụng hạ ap của các chất đối
kháng thụ thể angiotensin II có thể bị suy giảm bởi cảc NSAIDS, kể cả cảc chắt
ức chế chọn lọc cox-z.
Ở một số người bệnh bị rối loạn chức năng thận đã được đỉếư trị bằng các
thuốc khảng viêm phi steroid trong đó có các chất ức chế chọn lọc
cyclooxygenase—Z, việc sử dụng đồng thời các chất đối kháng thụ thể
angiotensin II có thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chửc năng thận. Những tác
dụng nảy thông thường có thể hồi phục khi dừng thuốc.
Hydrochlorothiazỉd
Khỉ phối hợp, thì những thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi niệu
thỉazid: Ailcohol, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện: lảm trầm trọng thêm tảo
dụng phụ là hạ huyết ap tư thế đứng
Thuốc hađường huyết (insulin vả cảc thuốc uống): cần điếu chính liếư lượng
thuốcLẵắẵ hạ đường huyết.
Cảo thũốc trị tăng huyết’ ap khác; tảo dụng hiệp đồng.
Cholestyramin và nhựa colcstipol: lảm giảm hấp thu hydrochlorothiazid khi có
mặt nhựa trao đối anion. Liều đơn của cholestyramin hoặc nhựa colcstipol kết
hợp vởi hydrochlorothiazỉd vả lảm giảm hấp thu thiazid qua ống tiêu hóa theo
thứ tự là 85% và 43%.
Corticoid, ACTH: lảm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là giảm kali mảu.
Cảo amin lảm co mạch (như adrenalin): có thế lảm giảm đáp ứng với amin lảm
co mạch, nhưng không đủ căn cứ để ngừng sử dụng.
Thuốc giãn cơ loại không khử cực (như tubocurarin): có thế lảm tăng đảp ứng
với thuốc giãn cơ.
Lithium: thuốc lợi niệu lảm giảm độ thanh thải của thận với lithium và tạo
nguy cơ cao về độc tính của iithium, vậy không nến phối họp. Đọc kỹ tờ
hướng dẫn sử dụng lithium trước khi dùng cảc chế phấm nảy.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) kể cả cảc chất ửc chế
cyclooxygenase-2: ở một sô người, dùng thuốc chống viêm không steroid kể
cả các chất ức chế chọn iọc cyclooxygenase- -2 sẽ lảm giảm tảo dụng của
thiazid về lợi niệu, thải natri và trị tăng huyết' ap.
Tương tác với các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm
Do tảc dụng lên chuyến hóa cạlci, nên thiazid có thế có tương tảo với cảc thử
nghiệm về chức năng tuyến cận giảp trạng (xin đọc phần Thận trọng).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Khi mang thai
Khi dùng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, những thuốc tảc động trực tỉếp
lến hệ renin—angiotensin có thể gây thương tổn tới thai, thậm chí tử vong cho
thai đang phảt triên. Khi phảt hiện có thai, phải ngừng kali losartan &
hydrochlorothiazid cảng sớm cảng tốt.
Mặc dù chưa có kinh nghiệm vê sử dụng kali losartạn & hydrochlorothiazid ở
người mang thai, nhưng cảc nghiên cứu trên động vật với losartan kali đã
chứng minh thuốc gây tổn hại cho thai và động vật sơ sinh, có khi tử vong, cơ
chế được coi như thông qua tảo động trên hệ renin- angiotensin. Ở người, sự
bải tiết qua thận của thai phụ thuộc vảo sự phảt triến của hệ renin—angiotensin
được bắt đầu từ quý hai cúa thai kỳ; như vậy, nguy cơ với thai sẽ tăng, nêu mẹ
dùng kali losartan & hydrochlorothiazid trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
Thiazid qua được hảng rảo rau thai và xuất hiện 0 máu dây rôn. Không khuyến
cảo dùng thuốc lợi niệu cho người khoẻ mạnh mang thai và vỉệc nảy có thể
đưa cả mẹ và thai tới những rủi ro không cần thiết, như bệnh vảng da của thai
và sơ sinh, chứng gỉảm tìếu cầu và có thế cả những phản ứng có hại khảo đã
gặp ở người lớn. Thuốc iợi niệu không dự phòng được sư phảt triến của nhiễm
độc thại nghén và không có bằng chứng đảng tin cậy cho thấy thuốc lợi niệu có
ích để điếu trị nhiễm độc thai nghén.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ losartan có bảỉ tiết qua sữa mẹ hay không. Thinzid qua đ sữaxfnẹ.
Vì có tảo dụng có hại cho trẻ bú mẹ, nên cân quyết định hoặc ngừn o con
bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ theo tằm quan trọng của việc dùng thuốc với người
mẹ.
Tác động cũa thuốc khi lái xe vận hảnh máy móc:
Cho tới nay, chưa có thông tin nảo chứng tỏ rằng kali losartan &
hydrochlorothiazid có ảnh hưởng lến khả năng lái xe hay vận hảnh mảy móc
của người sử dụng.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Trong những thử nghiệm lâm sảng với kali losartan & hydrochlorothiazid
không nhận thấy có những phản ứng có hại đặc hiệu cho kìếu phối hợp nảy.
Phản ứng có hại chỉ hạn chế ơ những phản ứng đã từng gặp cho riêng losartan,
VảÍ hoặc cho riêng hydrochlorothỉazid. Tỉ lệ về phản ứng có hại nói chung của
kali losartan & hydrochlorothiazid cũng tương đương vởi nhóm giả dược.
Nói chung, kali losartan & hydrochlorothiazid dung nạp tốt. Phần lớn những
phản ứng có hại là nhẹ vả thoảng qua và không cân ngừng thuốc.
Trong thử nghiệm iâm sảng vê tăng huyết’ ap vô căn có đối chứng, chóng mặt
lá tảc dụng ngoại ý duy nhất xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở nhóm giả dược vảo
khoảng 1% hay hơn một chút ở những người dùng kali losartan &
hydrochlorothiazid.
Trong một nghiên cứu lâm sảng có đối chứng trên những người bệnh cao
huyết áp bị phì đại tâm thất trải, thường phối hợp losartan với
,.-…
UM'
Il…f
hydrochlorothiazid, nhìn chung được dung nạp tốt. Tảo dụng phụ có liên quan
đến thuốc thường gặp nhất là hoa mắt, suy nhược/mệt mỏi, vả chớng mặt.
Sau khi đưa kali losartan & hydrochlorothiazid ra thị trường cờn thấy thêm
những tác dụng ngoại ý sau đây:
Rối loạn huyết học vả hệ bạch huyết: Giảm tỉếu cầu, thiếu mảu, thiếu máu bất
sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, chứng mất bạch cầu hạt
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản
và thanh môn lảm khó thở vả/hoặc phù mặt, môi, họng vả/hoặc lưỡi hiếm khi
xảy ra ở bệnh nhân được điếu trị với losartan; một sô những bệnh nhân nảy
trước đây đã từng bị chứng phù mạch với những thuốc khác có chất ức chế
ACE.
Rối loạn chuyến hớa và dinh dưỡng: Bỉếng ăn, tăng đường huyết, tảng axit uric
máu, mất cân bằng điện giải bao gôm giảm natri máu và giảm kali mảu.
Rối loạn tâm thần: Mất ngù.
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, nhức đầu, đau nứa đầu, dị cảm.
Rối loạn mắt: Chứng thấy sẳc vảng, nhin bị mờ thoảng qua.
Rối loạn tim: Tim đập nhanh, mạch nhanh.
Rối loạn mạch: Hạ huyết’ ap tư thế liến quan đến liếư lượng, viêm mạch hoại tử
(Viêm mạch) (Viêm mạch da).
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, xung huyết mũi, viêm họng, viêm
xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, suy hô hấp (bao gồm viếm phối kế và
phù phối)
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, kích ứng dạ dảy, co thắt, tiêu chảy,
táo bón, huồn nôn, nôn mửa, viêm tụy, viêm tuyến nước bọt
Rối loạn hệ\ gan— —mật: Viêm gan, vảng da ( vang da' ư mật trong gan)
Rối loenndạ và mô dưới da: Phát ban, ngứa, ban xuất huyết (bao gôm ban xuất
huyễỀễĩ'hoch- schoenlein), hoại từ độc tinh lớp biểu bì, mảy đay, đỏ dạ, mẫn
cảm với ảnh sảng, lupus ban đỏ
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, chuột rút, co cứng cơ, đau cơ,
đạu khớp
Rối loạn thận vả tiết niệu: Glucos niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ,
suy thận.
Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Rối loạn cương dương, liệt dương.
Rối loạn tống quát và tại chỗ: Đau ngực, phù/sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược.
Điếu tra nghiên cứu: Những bất thường vê chức năng gan.
“Hãy thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong maôn khi sử dụng thuốc náy.”
Sử dụng quá liếư:
Losartan
Dữ liệu về quá iiều ở người còn hạn chế Biến hiện về quá liếư có thế hay gặp
nhất có lẽ là hạ huyết ap và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tỉm chậm do
kich thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu
chứng xảy ra, phải điếu trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyến hóa có hoạt tính
đến không thế loại bỏ được bằng thẳm phân mảu.
Hydrochlorothz'azz'd
Những dấu hỉệu và triệu chứng chung nhất về quá liếư thuốc lợi niệu nảy lả
giảm các điện giải (hạ kali mảu, hạ clo mảu, hạ natri mảu) vả mất nước do lợi
niệu mạnh. Nếu phối hợp với digitalis, thì tình trạng giảm kali mảu có thế lảm
cho loạn nhịp tim trầm trọng thêm.
Chưa xảo định được mức độ loại bỏ của hydrochlorothiazỉd bằng thẩm phân
loc mảu.
Các đặc tính dược lực học
Losartan
Losartan là chất đầu tiến của nhóm thuốc chống tăng huyết ảp mới, đó là một
chất đối kháng thụ thể (typ ATI) angiotensin II.
Angiotensin 11, tạo thảnh từ angiotensin I trong phản ứng do enzym chuyến
angiotensin (ACE) xúc tảc, lả một chất co mạch mạnh; đó là hormon kích hoạt
mạch chủ yêu của hệ thống renin — angiotensin, và là một thảnh phần quan
trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết ap. Angiotensin II cũng kích thich
vô tuyến thượng thận tiết aldosteron.
Losartan vả chất chuyến hóa chính có hoạt tính chẹn tảc dụng co mạch và tiết
aldosteron của angiotensin 11 bằng cảch ngăn cản có chọn lọc angiotensin II,
không cho gắn vảo thụ thể ATI có trong nhiếu mô (thí dụ cơ trơn mạch mảu,
tuyến thượng thận). Trong nhiếu mô, cũng thấy có thụ thể AT2 nhưng không rõ
thụ thể nảy có liên quan gì đến điếu hờa tim mạch hay không Cả losartan và
chất chuyến hóa chinh có hoạt tính đến không biếu lộ tác dụng chủ vận cục bộ
ở thụ thể ATI và đến có ải lực với thụ thể ATI lớn hơn nhiếu (khoảng 1000
lần) so với thụ thể AT2. Losartan là một chắt ức chế cạnh tranh, thu 11 nghịch
của thụ thể ATI. Chẩt chuyến hóa có hoạt tinh của thuốc mạnh ,hÙỀÌJỀO/đến
40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế /cạnh
tranh, thuận nghịch của thụ thể ATI. Cảo chất đối kháng angiotensin II cũng có
cảc tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tảc
dụng không mong muôn phổ biến của cảc chẩt’ ưc chế ACE là họ khan
Hydrochlorothzazỉd
Cơ chế tảo dụng hạ huyết ảp cúa nhóm thiazide còn chưa được biết. Thỉazid
thường không có tác dụng đến huyết áp bình thường.
Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiếu vả hạ huyết áp. Có tác dụng trên cơ
chế tái hắp thu điện giải ở ống iượn xa. Hydrochlorothiazid lảm tặng bải tiết
natri vả clorid ở mức xâp xỉ tương đương nhau. Natri— —niệu, có thể kèm theo
hiện tượng mất kali vả bicarbonat.
Sau khi dùng đường uống, các thuốc lợi tiếu bắt đầu có tảo dụng sau 2 giờ, vả
đạt đỉnh sau khoảng 4 giờ và kéo dải trong khoảng 6-12 giờ.
Các đặc tính dược động học:
Hấp thu
Losartan
Sau khi dùng đường uống, losartan được hấp thu tốt và trải qua giai đoạn
chuyến hóa lần đầu tạo thảnh chất chuyến hóa axit carboxylic hoạt tính và các
chất chuyến hóa phi hoạt tinh khác. Sinh khả dụng toản than cúa losartan xấp
xỉ 33%. Nổng độ đinh trung bình đạt được sau 1 giờ (losartan) và 3-4 giờ (chất
Íổl
chuyến hóa hoạt tinh). Không có tảc dụng đảng kế nảo về mặt lâm sảng đối với
cảc dữ liệu về nông độ trong huyết tương của losartan khi thuốc nảy được sử
dụng cùng một bữa an chuẩn.
Phân bổ
Losartan
Cả losartan vả chất chuyến hóa hoạt tính đến gắn kết 299% với protein huyết
tương, chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố losartan là 34 lít. Cảc nghiên cứu
trên chuột cống chỉ ra rằng Iosartan qua mảng máu năo rất it, thậm chí không
00.
Hydrochlorothỉazid
Hydrochlorothiazỉd đi qua nhau thai nhưng không qua mảng mảu não, vả được
tiết ra sữa mẹ.
Sinh chuyển hóa
Losartan
Khoảng 14% liếư losartan dùng đường truyền tĩnh mạch hoặc uống được
chuyến đổi thảnh chất chuyến hóa hoạt tính. Sau khi dùng đường uống hoặc
tỉêm tĩnh mạch kali losartan
có chât đảnh đấu 14C, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương tuần hoản được
quy là đo losartan và chất chuyến hóa hoạt tính của nó Sự chuyến đối tối thiếu
losartan th\ảnh chất chuyến hóa hoạt tính được thấy ở khoảng 1% cả thể nghiên
cứu.
Ngoài chất huyến hóa hoạt tính, còn hình thảnh các chất chuyến hóa phí hoạt
tinh, ffl` hất chuyến hóa chủ yếu được hinh thảnh bởi sự hydroxyl hóa của
chuỗi cạnh butyl và một chất chuyến hóa nhỏ là một gìucuronide N-2 tetrazolc.
T hải trừ
Losartan
Thanh thải huyết tương của losartan vảo khoảng 600 mL/phút và chất chuyển
hóa hoạt tính của nó là 50 mL/phút. Thanh thải ở thận của losartan khoảng 74
mL/phút và chất chuyển hóa hoạt tính của nó lả 26 mL/phút. Khi sử dụng
losartan đường uống, khoảng 4% liếư được tiết qua nước tiếu ở dạng không
đôi, và khoảng 6% liếu được tiết qua nước tiếu ở dạng chắt chuyến hóa hoạt
tính. Dược động học của losartan và chất chuyến hóa hoạt tính của nó tuyến
tính với kali Iosartan uống ở liếu từ ít hơn cho đến 200 mg.
Sau khi dùng đường uống, nồng độ huyết tương của losartan và chất chuyến
hóa của nó giảm nhiếu lần với thời gian bản hủy cuối ở mức lần lượt là khoảng
2 giờ (losartan) vả 6-9 giờ (chất chuyến hóa của nó). Trong khi dùng liếư
losartan 100 mg ngảy một lằn, cả iosartan lẫn chất chuyến hóa hoạt tinh của nó
đều không tích lũy đáng kể trong huyết tương
Cả bải tiết ở mật và ở thận đếu đóng góp vảo quá trình đảo thải losartan vả các
chất chuyến hóa của nó Sau khi dùng liếư uống losartan có chất đảnh dấu 14C
ở người, khoảng 35% hoạt tính phóng xạ được thu nhận nguyên vẹn ở nước
tiếu vả 58% ở phân.
Hydrochlorothíazíd
Hydrochlorothiazid không được chuyến hóa mà thải trù nhanh chóng ở thận
Khi mức huyết tương kéo dải trong tối thiếu 24 giờ, thời gian bán hủy trong
hụyết tương đã được quan sát nằm trong khoảng từ 5,6-14,8 giờ. Ít nhất 61%
liêu uõng được thải trừ ở dạng không thay đôi trong vòng 24 giờ.
Trình bảy: Hộp 3 ví x 10 viến nén bao phim.
Bảo quãn: ở nơi khô rảo, nhỉệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hử
ghi trên bao bì
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Cảnh báo:
- Không dùng qua’ Itĩêu.
- Giữ th uổc ngoải tâm tay trẻ em.
Sản xuất tại Ấn đó bởi: EUROLIFE HEALTHCARE PVT LTD.
Kh No: 242, Vill Bhagwanpur, Roorkee, Distt. Haridwar, Uttarakhand, India
P cuc muớrvc
ngằ%ớ%ụ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng