`~.
i c ẢrHịÌ tT\Iị í)t oc lFĩ/Ỹq'
\ _
..`_~_ i'…JiJ ỈLDt tỆT 553
LOSA R DENK 50
t.'.iizii .::iQỈĨ
HƯƠNG DẨN SỬ DỤNG
Thuốc nảy chi bản theo đơn cùa bác sỹ.
' Đọc kỹ hướng dẫn sử_dụng trước khi dùng.
Muôn biết thêm thông tin chi tiêt xin hòi Bảo sỹ hoặc Dược sỹ.
LOSAR-DENK 50
(Viên nén Losartan potassium 50mg)
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Losartan Potassium 50mg
Tá dược: Lactose monohydratc, Microcrystalline Cellulose (Avicel PH lOl), Microcrystalline
Cellulose (Avicel PH 105), Tinh bột ngô tiên gelatine hóa, Magnesi stearate, Opadry trắng
(Hypromellose, Hyprolose, Titan dioxide (El7i)
(í DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim Ắ Ứo
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 02 vi x 14 viên. ./
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm thuôo điếu tri: Chất đối kháng thụ thể angiotensin Il
Mã ACT: CO9CAOI
Losartan là một chẩt tồng hợp đối kháng thụ thể angiotensin il (kiều ATI) để uống.
Angiotensin li, một chẩt co mạch tiếm năng, lả một hormon hoạt tính ban đầu của hệ thống
renin- angiotensin và là chất quyểt định sinh lý bệnh cùa bệnh cao huyết ảp. Angiotensin Il iiên
kết với thụ thể AT] có mặt trong nhiếu tố chủc (nghĩa lả cơ trơn mạch, tuyến thượng thận, thận
và tim) và mở ra cảc tác động sinh học quan trọng, ví dụ như co mạch và giải phóng aldosteron.
Angiotensin II cũng kích thich tế bảo cơ trơn sinh sôi nẩy nở.
Losartan chẹn chọn lọc thụ thể ATI. Losartan vả chất chuyến hóa acid carboxylic có hoạt tinh
dược lý E-3i74 chẹn tất cả cảc tảc động sinh iý có iiên quan cùa angiotensin Il in vitro và in
vivo bât luận nguồn gốc và con đường tồng hợp ra nó
Losartan không có tác dụng khời động cũng không chẹn các thụ thể khác của hormon hoặc kênh
ion đóng vai trò quan trọng trong sự điếu hòa tim mạch. Ngoài ra, losartan cũng không ức chế
, ACE (men kininase Il), men phân hủy bradykinin. Vì vậy, không iâm tăng cảc phản ứng không
` mong muốn liên quan đến bradykinin.
Loại trừ tác dụng ngược âm tính của angiotensin li lên sự bải tiết renin dẫn đến hoạt tinh cùa
renin trong huyết tương (PRA) tăng lên trong khi uống losartan Sự tăng PRA gây ra sự tãng
angiotensin II trong huyết tương. Mặc dù sự tăng hiệu quả chống huyết áp cao và sự chặn nồng
độ aldosteron trong huyết tương được duy trì, chứng tỏ sự chẹn thụ thể angiotensin II có hiệu
quả.
Sau khi ngừng sử dụng losartan, nồng độ PRA vả angiotensin Il hạ xuống trong vòng 03 ngảy
đến trị số cơ bản.
Cả hai iosartan vả chẩt chuyển hóa chính có hoạt tinh cùa nó có ải lực iớn đối với thụ thể ATI
hơn thụ thể AT2. Chất chuyển hóa có hoạt tinh có hiệu quả từ IO đến 40 lần mạnh hơn iosartan
theo khối lượng.
DỰỢC ĐỘNG HỌC
Hấplhu:
Sau khi uống losartan được hấp thu tốt và đi vảo chuyền hỏa. Một chất chuyến hỏa acid
carboxylic có hoạt tính và nhưng chất chuyền hóa bất hoạt được tạo thảnh. Sinh khả dụng toản
Page ] nf 7
"!
Ệb.ự\iỉnQi
LOSAR-DENK 50
thân cúa viên bao phim losartan vảo khoảng 33% Nồng độ đinh của iosartan trong huyết tương
đạt được trong 01 giờ và chắt chuyến hóa hoạt tính là 3— 4 giờ.
Phân bố:
Losartan vật chất chuyến hóa hoạt tính liên kết vói protein, chủ yếu lả aibumin trong huyễt tương
>; 99%. Thế tích phân bộ cũa losartan là 34 lít.
Sinh chuyên hóa
Khoảng 14% losartan tiêm tĩnh mạch hoặc uống chuyến thảnh chẩt chuyến hớn có hoạt tính. Sau
khi uông vả tiếm tĩnh mạch losartan dảnh dẳu C14, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương iả cũa
losartan vả chẳt chuyến hóa hoạt tính cũa nó Sự chuyến đối tôi thiếu losartan sang chẳt chuyến
hóa hoạt tính của nó được xem xẻt trong khoảng l% các đối tương nghỉến cứu. Ngoảỉ ra, cũng
tạo ra các chất chuyến hóa bất hoạt
Bải tiết
Thanh thải huyết tưmig cùa iosartan là khoảng 600 ml/phủt vả chất chuyến hớn hoạt tính lả 50
mllphút. Thanh thải thận khoảng 74 mI/phủt (losartan) và 26 mi/phút (chất chuyến hóa hoạt
tính). Khi uống losartan, khoảng 4% iiều thải ra dưới đạng không thay đồi trong nước tiếu, vả
6% thải ra nước tiến dưới đạng chắt chuyến hóa hoạt tinh Dược động học của losartan vả chắt
chuyển hóa hoạt tính là tuyên tính ở cảc liếư uống đến 200 mg losartan kali một ngảy.
Sau khi uống nổng độ huyễt tương cùa iosartan vả chẩt chưyến hớa hoạt tính là đa lũy thừa với
nửa đời cuỏi cùng khoảng 2 giờ (|osartan) vả 6 9 giờ (chắt chưyến hỏa hoạt tính) Cả losartan
cũng như chất chuyến hóa hóa hoạt tinh cùa nó không tỉch lũy đáng kể trong huyết tương khi
uõng liều 100 mg một lần trong ngảy.
Losartan vả ca'c chẳt chuyến hớa bải tỉết vảo mật và nước tiếu. Sau khi uốngltiêm tĩnh mạch
losartan đánh dẳu với C14, khoảng 35% /43% cùa hoạt tính phóng xạ loại ra nuớc tiếu vả
58%150% trong phân
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Nồng độ huyết tương cùa losartan vả chẳt chuyến hóa hoạt tinh lả tương tự nhau trong các bệnh
nhân cao huyết áp giả vả trè.
Nồng độ trong huyết tương cũa losartan khoảng hai lần cao hơn trong bệnh nhân nữ cao huyết
ảp so với bệnh nhân nam cao huyết ảp, trong khi đó nồng độ chất chuyến hớa hoạt tính tuơng tự
nhau trong cả hai giới.
Sau khi cho các bệnh nhân xơ gan do rượu mức độ nhẹ đến vừa phải dùng thuốc, nồng độ trong
huyết tương cùa losartan 5 lần và chắt chuyền hóa hoạt tính là 1,7 lần cao hơn so với nhũng
bệnh nhân nam trẻ tuối.
Nồng độ huyết tương cùa losartan không thay đổi trong các bệnh nhân có thanh thải creatinin
trên 10 mlfphút Nếu so với nhũng bệnh nhân có chức năng thận binh thường, AUC (diện tích
dưới đường cong) đối với losartan khoảng hai lần cao hơn so vởi nhưng bệnh nhân thẳm tich.
Nồng độ trong huyết tương cùa chẳt chuyến hóa hoạt tính là không thay đối trong các bệnh nhân
có suy thận hoặc trong các bệnh nhân thẳm tích. Cả losartan vả chẳt chuyển hớa hoạt tính đến
không loại trừ được bằng thẳm tích mảu.
Dược động học trong các bệnh nhân trẻ em
Dược động học của losartan đã được khảo sát trong 50 trẻ em tuồi trên 1 thảng vả dưới 16 tuổi.
Cho lỉễu uống trung binh từ 0,54- 0,77 mg/kg thể trọng. Kểt quả thu được chi ra rằng chẩt
chuyền hóa hoạt tinh của losartan được tạo ra trong tắt cả cảc nhỏ… tuổi. Sau khi uống losartan,
các thông số dược động học tưong tự nhau trong trẻ cờn thơ, trẻ mới biết đi, trẻ săp đi học, trẻ
đã đi học và trẻ vị thảnh niên. Cảo thông số dược động học cũa chẳt chuyến hớa khảo nhau đển
phạm vi lớn hơn trong các nhớm tuồi. Sự khảo nhau có ý nghĩa thống kế nêu so sảnh số iiệu cùa
trẻ em trước tuối đển trường vả vị thảnh niên Phơi nhiễm trong trẻ còn thơftrè mới biết đi tương
đối cao
Page 2 of7
LOSA R-DENK 5 ()
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điều trị tăng hưyết ảp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tảng hưyết ảp
khảc (Thí dụ thuốc iợi tìểu thiazid). Nên dùng losax1an cho người bệnh không dung nạp được
cảc chẩt ức chế ACE (Enzym chuyến angiotensin). Losartan đang dược thử nghiệm trong điếu
trị suy tim. Đây lả lợi điếm lớn của cảc loại đối kháng thụ thể angiotensin, nên cũng có thể dùng
điếu trị suy tim giống như các chỉ định của thuốc ức chế ACE
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
. Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ tả được nảo
. Đang có thai h0ặc cho con bú
. Suy gam nặng
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ LƯU Ý KHI DÙNG
Quá mẫn
Phù mạch Bệnh nhân có lịch sử phù mạch, biến hiện bới sự sưng mặt, môi, cổ hỌng vảlhoặc
lưỡi cẩn phải giám sảt chặt chẽ.
Giảm huyết ảg vã mất cân bằng chẩt điên giải
Giảm ảp huyết triệu chứng, đặc biệt lả sau Iiếư thứ nhắt hoặc sạn khi tăng liếư, có thể xuất hỉện
trên các bệnh nhân bị giảm thể tích máu mần hoản vả/hoặc giảm natri do đi tiếu bắt buộc hoặc
dùng liếư cao thuốc lợi tiếu, hạn chế dùng muối, ia chảy hoặc nôn Những bệnh đó phải được
điểu trị trước khi dùng Losar- Denk 50 hoặc phải dùng liếu ban đầu thấp hơn Điếu nảy cũng áp
đụng cho trẻ em
Mẩt cân bằng chẩt điên Qiâi
Mắt cân bằng chẩt điện giải thường gặp trong cảc bệnh nhân sưy thận, có hoặc không mắc bệnh
đái tháo đường Cần phải cân nhắc cảc trường hợp nảy.
Một nghiến cứu lâm sảng trên bệnh nhân măc đái tháo đường typ 2 từ bệnh thặn đã cho thẳy
cường kaii thường gặp nhiếu hơn trên cảc bệnh nhân điếu trị với Losar— Denk 50 so với nhóm
bệnh nhân dùng thuốc vờ (Placebo). Vi vặy, cần phải giảm sảt chặt chẽ nồng độ kali trong huyết
tương vả các trị số thanh thải creatinin, dặc biệt là cảc bệnh nhân sưy tim và thanh thải creatinin
giũa khoảng 30 -50 mi/phút
Không nên sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiếu tiết kiệm kali, các chế phẩm bổ sung kaii, vả cảc
chẳt thay thế muôi chứa kali cùng với iosạitạn ( xem mục tương tác).
Suv chức nãug gan
Dựa trến các dữ liệu dược dộng học cho thắy rằng nồng độ losartan trong huyết tương tăng lên
đảng kế trong cảc bệnh nhân xơ gan, nên phải xem xẻt dùng liếư thắp hợn cho những bệnh nhân
có lịch sử suy gan
Không có trải nghiệm diều trị dùng losartan cho những bệnh nhân suy gan nặng Do đó, losartan
được chống chỉ định đổi với bệnh nhân suy gan nặng
Suy chức năng thân
Đã có báo cảo về hậu quả cùa sự ức chế hệ thống rennin- angiotensin, thay đối chức năng thận
bao gổm suy thận, đặc biệt trong cảc bệnh nhân chức nãng thận tùy thuộc vảo hệ thống rennin-
angiotensin- -aldọsteron, như cảc bệnh nhân suy tim nặng hoặc chức nãng thận suy giảm từ trước.
Nhu ảp dụng đối với các thuốc khác có gây cản trở hệ thống rennin angiotensin— —ạldosteron, sự
tăng ure trong máu và creatinin trong huyết thanh đã được quan sảt thấy ở các bệnh nhân bị hẹp
động mạch thận cả hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên trong cảc bệnh nhân chi còn một
thận Nhưng sự thay đồi chức nãng thận như thế có thế giảm đi sau khi ngùng điếu trị Phải sư
dụng losartan thận trọng đối với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
Dùng cho bênh nhân trẻ em có chức năng thân suv giảm
Page 3 of 7
/[Q
,
LOJ/IR-DENK 50
Do thiếu dư iiệu, khộng khuyên dùng losartan cho trẻ em có tỷ lệ lọc cầu thận dưới
30ml/phútl], 73m.
Phải giảm sảt chức năng thận đễu đặn trong khi điếu trị với iosanan, vì thặn có thế hư hòng
Điếu nảy ảp dụng đặc biệt khi losartan được cho đùng trong những tinh huống có thể ảnh hướng
đến chức năng thận như sốt, mất nước.
Dùng đồng thời losartan với cảc thuốc ức chế mcn chuyến đối ạngiotensin (ACE) đã chưng tỏ
rảng chủng lảm hòng chức nảng thận. Vì vậy, không dùng đồng thời các thuốc nảy.
Ghép thân: Chưa có trải nghiệm trên bệnh nhân vừa ghép thận.
Sư tăm: ban đẫn nồng đô hormon aldosteron
Cảc bệnh nhân tăng nồng độ aidosteron ban đầu nói chung không đảp ứng với các thuốc chống
tăng huyết âp tâc động bầng cảch ức chế hệ thống rennin-angìotensin. Vì vậy, không khuyên
dùng losaưan.
Bênh tim mach vảnh vả bênh mach não
Như ảp dụng đối với các thuốc chống tăng huyết áp, sự tụt hưyết áp quá mức ở những bệnh
nhân có bệnh thiếu máu tim mạch hoặc bệnh mạch não có thể dẫn đên nhổi mảu cơ tim vả đột
quỵ.
Suv tim
Như ảp dụng đối với các thuốc khảc có tảc động lên hệ thống rennìn-angiotensìn, rủi ro cùa sư
giảm hũyết ảp động mạch nghiếm trọng (thường là cắp tính) suy thận trong các bệnh nhân do
suy tim có suy thận hoặc không có suy thặn.
Vì có ít trải nghiệm điếu trị với losartan trên các bệnh nhân suy tim liên quan với suy thận nặng
cũng như các bệnh nhân suy tim nậng (cẳp IV theo Hội tim mạch New York) vả trong những
bệnh nhân suy tim loạn nhịp triệu chứng hoặc đe dọa tính mạng, nên dùng losartan trong nhũng
nhóm bệnh nhân nảy phải thận trọng.
Điếu trị đồng thời với losartan vả cảc thuốc chẹn beta phải thận trọng (xem cảc tinh chắt dược
lực học).
Hen đông mach chủ vả van hai lá, bẽnh ghình cơ tim tắc nghẽn
Như áp dụng với cảc thuôc dăn mạch khác, chỉ định đặc bỉệtthặn trọng trong các bệnh nhân hẹp
động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc bệnh phình cơ tim tăc nghẽn.
Không đun ng nan galactose. th_iểu men Iactase hoãc hẩn thu kém giucose, galactose
Thuốc nảy được chông chỉ định trong cảc bệnh nhân mắc phải sự không dung nạp galactose
hiếm do di truyền, thiếu men lactase, hoặc hắp thu kém glucose, gaiactose
Những cảnh báo khải: vả cảc chủ Ý đăc biêt
Như đã được quan sảt với các thuốc ức chẽ men chuyến đổi angiotensin (ACE), losartan vả cảc
chất dối khảng thụ mề angiotensin n khảc hinh như ít hiệu quả ]ảm giảm huyết ảp trong các
bệnh nhân da đcn hơn bệnh nhân không đen.
Điếu nảy có thể do tính phổ biến cao cùa mức độ renin thấp trong dân số cao huyết áp đa đcn.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có llzai
Losartan được chống chỉ định trong khi mang thai
Cảc dữ liệu khảo sát dịch tễ học liên quan đến rùi ro quải thai gắn với việc dùng các chẳt ức chế
ACE trong 3 thảng đầu cùa thai kỳ không kết ]ưặn được. Tưy vậy, không loại trù có sự tăng rùi
ro nảo dó Chùng nảọ chưa có dữ liệu dịch tễ học dược kiểm soát iiên quan đến rùi ro cùa cảc
chẳt đối kháng thụ thể angiotensin 11, thi những rùi ro tương tư cho loại thuốc nảy không thế loại
trừ. Nhũng bệnh nhân dự định có thai phải chuyến sang dùng các thuốc chống tăng huyết áp
thay thế đã có hồ sơ về độ an toản khi sử đụng trong khi có thai Nếu chẳn đoản đã có thai thì
phải ngùng sử dụng losartan ngay, và bắt đầu điều trị thay thế.
Page 4 of 7
LOSA R-DENK 50
Phơi nhiễm losartan trong 3 tháng thứ hai và bạ của thai kỳ đã được biết iả gây ra độc tính cho
bảo thai [chức nảng thận bị suy giảm, ít nước ối, sự hóa xương sợ bị chậm lại) và độc tính với
trẻ sơ sinh tsuy thận, cao huyết áp, cường kaii). Nếu phơi nhiễm iosartan trong 6 thảng cuối thai
kỳ thi phải kiểm tra siêu âm chức năng thận và đầu.
Trẻ sơ sỉnh có mẹ đã đùng iosartan trong khi mang thai phải giám sảt chặt chẽ sự cao huyết áp.
Phụ nữ cho con bú
Trong khi chưa có thông tin về việc dùng losartan trong khi cho con bũ, thi không khuyến cáo
việc dùng Iosartan mả phải chọn khả năng điếu trị khảo đă có hồ sơ về độ an toản khi cho con
thơ bú hoặc trẻ nhỏ hơn.
T ac đông đến khả năng lái xe vả điều khiển máy
Không có nghiên cửu nảo về ảnh hướng đến khả nảng lải xc vả điều khiến mảy được thục hiện.
Tuy vậy, khi lái xe hoặc điếu khỉển máy cẳn phải tinh tới sự chóng mặt, hoặc sự mệt mòi đôi lúc
có thế xấy ra khi đùng thuốc chống cao huyết áp, đặc biệt khi bắt đẩu điếu trị hoặc khi tăng iiều.
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHẢC VÀ CÁC DẠNG TƯỜNG TÁC
Hiệu quả chống cạo huyết ảp của losartan có thể tăng lên bới các thuốc chống cao huyết ảp
khảc. Dùng đồng thời với các chẳt khác như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc chống
loạn tâm thần, baclofen, ạmifostin gây giảm huyết ảp sẽ gây ra hiệu quả hạ huyết áp như là một
hiệu quả chính hay phụ lảm tảng rùi ro hạ huyết' ap.
Losartan được chuyển hóa thảnh chất chuyến hóa acid carboxylic có hoạt tinh bởi men
cytochrom P450 (CYP) 2C9 Trong một nghiên cứu iâm sảng, người ta đã báo cáo rằng
iiuconạzo] (một chất ức chế CYP2C9) Iảm gìảm nồng độ chẳt chuyến hóa có hoạt tính trong
mảu xắp xỉ 50%. Điều trị đồng thời iosartan với rifampicin (chất xúc tảc men chuyến hóa) ]ảm
giảm nông độ của chất chuyến hóa có hoạt tính trong mảu 40%. Ý nghĩa iâm sang cùa hiệu quả
nảy chưa biết. Dùng đồng thời với t]uvastatin (một chẳt ức chế yêu CYP2C9) không có ảnh
hướng nảo lên nông độ trong huyết tương.
Như ảp dụng với cảc thuốc khác chẹn ạngiotensin II hoặc hiệu quả cùa nớ, dùng dồng thời cảc
thuốc tiết kiệm kaii (nghĩa lả cảc thuốc iợi tiêu it kali; amilorid, triamteren, spironolacton) hoặc
h0ặc các thuốc khảo có thế lảm tăng nồng độ kali trong hưyết tương (như heparin), hoặc cảc chế
phấm bổ sung kali vả các chắt thay thể muối chứa kali có thể gây ra tãng nông độ kali trong
huyết thanh. Vì vậy, không khuyến cảo sử dụng đồng thời các thuốc nảy.
Đã có bảo cáo vế sự tăng nông độ lithium trong huyết thanh có thể phục hồi được vả độc tinh
trong các bệnh nhân dùng đồng thời lithium vả chẳt ức chế ACE Điêu nảy cũng đã có bảo các
trong rất ít trường hợp liên quan đến chất đối kháng thụ thể angiotensin 11. Vì vậy, phải thận
trọng khi dung đồng thời iithium vả losartan. Nếu sự phối hợp nảy là cân thiết, thì phải giảm sát
nông độ lithium trong huyết thanh trong quá trình sử dụng.
Khi dùng chắt đối khảng thu thế angiotensin 11 đồng thời với các thuốc khảng viêm không
steroid (NSAIDS, nghĩa là các chất ưc chế COX- 2, ạspirin với cảc iiều kháng viêm và các thuốc
kháng viếm không steroỉd khộng chọn lọc) có thế xây ra lảm giảm hiệu quả chống cao huyết ảp
Việc dùng đồng thời chất đối kháng thụ thể angiotensin II và cảc thuốc khảng viêm khộng
steroid còn có thể gây ra suy chức năng thận, bao gôm khả năng suy thận cắp vả lảm tảng nông
độ kali trong huyết tương, đặc biệt iả trong những bệnh nhân có chức năng thận đã suy yếu
Sự phối hợp nảy phải được sử dụng thận trọng, đặc biệt đối với bệnh nhân iả. Bệnh nhân cằn
phải được cung câp đủ nước và giám sảt đến đặn chức năng thận sau khi băt đầu điếu trị phối
hợp và định kỳ sau đó.
CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đến nhẹ vả mắt dằn với thời gian
Thường gặp, ADR › 1/1 00
Tim mạch: Hạ huyết ảp
Thần kinh trung ương: Mất ngù, choáng váng
Page 5 of 7
LOSAR-DENK 50
Nội tiết — Chuyến hóa: Tảng kaii huyết
Tiêu hóa: ỉa chảy, khó tiêu
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin vả hematocrit
Thần kinh cơ— xương: Đau lưng, đau chân, đạn cơ
Thận: Hạ ạcid uric huyết (khi dùng iiều cao)
Hô hắp: Ho (Ít hơn khi dùng cảc chất ửc chế ACE), xung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp, moon < ADR < mon
Tim mạch: Hạ huyết ảp thế đứng, đau ngực, blốc A — V độ 11, trống ngục, nhịp chậm xoang,
nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt
Thần kinh trung ương: Lo au, mất điếu hòa, lũ lẫn, trầm cảm, đau nứa đầu, đau đầu, rối ioạn
giấc ngù, sốt, chóng mặt
Da: Rụng tóc, viếm da, đa khô, ban đò, nhạy cảm ánh sảng, ngứa, mảy đay, vết bầm, ngoại bạn
Nội tiết - Chưyến hóa: Bếnh gùt
Tỉêư hóa: Chản ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mẩt vị giảc, viêm đạ dảy
Sinh đục — Tiết niệu: Bất lực, giảm tinh dục, đái nhiễu, đải đêm
Gan: Tăng nhẹ cảc thử nghiệm về chúc năng gan vả tảng nhẹ bilirubin
Thần kinh cơ xuơng: Dị cảm, rưn, đau xuơng, yêu cơ, phù khớp, đau xơ cơ
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rảt vả nhức mắt
Tai: Ù tai
Thận: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc ure
Hô hẩp: Khó thớ, viêm phế quản, chảy mảu cam, viêm mũi, sung huyết đường thớ khó chịu
trong họng.
Cảo tảc dụng khác: Toát mồ hôi
Thông báo cho Bác sỹ của bạn bất kỳ tác dụng khỏng mong muốn nòo xáy m Iiên quan !ởi việc
dùngthuôc.
LIỆU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liêu đùng tùy thuộc từng người bệnh vả phải điếu chinh theo đảp ứng huyết ảp. Liễn khới đầu
cúa Losartan IhƯÒỊ]g dũng cho người lớn lả 50 mg mỗi ngảy; có thế đùng iiều khới đằu thắp hớn
(Thí dụ 25 mg môi ngảy) cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người
đang dũng thuốc lợi tỉêu, hoặc suy gan.
Liễu đuy trì thông thường lả 25 — IOO mg, ưống một lần hoặc chia lảm 2 lần mỗi ngảy. Không
cần phải thay đối liền cho người bệnh cao tuôi hoặc người suy thận, kế cả người đang thẩm phân
mảu.
Nói chung, nếu khỏng kiềm soát được huyết ảp với liều đã dùng, thì cảch i — 2 tháng một lần
phải điếu chinh liếư lượng thưốc chống tăng huyết áp
Nếu dùng Losartan mả không kiếm soát đuợc huyết áp, có thể dùng thếm thuốc lợi tiếu liều
thẳp Hydroclorothỉazid chứng tỏ có tảc dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thưốc
chống tăng huyết ảp khảo. Không được phối họp losartan với các thuốc lợi tiên giữ kali, do tăng
nguy cơ tảng kali huyết
Có thế đùng iosartan khi đói hay no.
QUÁ LIÊU
Triệu chứng ngộ đóc
Cho đến nay không có trải nghiệm quá liếư đối với người. Tùy thuộc vảo phạm vì quá liếu, cảc
triệu chũmg hâu như lá hạ huyêt ảp, nhịp tim nhanh, vả nhịp tim chậm.
Đíều trị n _ỏ đỏc
Điếu trị băng thuốc sẽ tùy thuộc vảo thời gian uống thuốc, bản chắt vả tính nghiêm trọng cũa
cảc triệu cht’mg Cho uõng nhtmg iượng than hoạt được chỉ định sau khi uong thuốc quả iiều.
Sau đó phải giảm sảt các dẳu hiện sống vả chỉ định cảc điều trị hỗ trợ, nếu cân thiết. Không thể
loại trừ losartan vả chẳt chưyến hóa có hoạt tính bằng thẩm tích máu.
Page 6 oí7
LOSAR-DENK 50
BÀO QUẢN: Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đề rhuôc trảnlz xa tẩm tay rrẻ em.
HẠN DÙNG: 30 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn cho phép.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: Nhã sản xuất
Tên & địa chỉ Nhã sản xuất:
DENK PHARMA GmbH & Co. KG
Prinzregentenstr.79 _
D-81675 Mũnchen, Germany ,. , [C '
Đia chỉ nhả máy: ," 4/é
Gõllstr. i, D-84529 Tittmoning, Germany
Tel.: +49-(0)89-45747260
Fax.: +49— 0 89-45747289
, c. iâiiổ
Đạ' ageĩtiá'zots'ờ đẩ’ế’gkív,
{Sạn Ở.ftampj .\
\
….
Chức danh: egulatory Affairs Manager
DENK PHARMA GmbH & Co. KG
Page 7 of7 PHÓ CỤC TRUỜNG
Jiỷũỷẫn "Í/âền ỂM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng