f "" ừ’— \
^ ^" nut coueo
BỌ Y TE LOSACAR-H CD
LOGARTAN ›onssnum n. nmnocmoaomuzme
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC tMriìgotz.SmmnsLns
Elch ìlblel conhms GOIDRUGSIMG
…:… Pmnum so mg
ĐÃ PHÊ DUYỆT :rgsĩ:gĩzịcm ảxz::z
3. No.: …
MFD : mmlyy
EKP !an
\beNo.vN…
FIRoTEC`r mon UGHT ca… uaumu Lưnilnd
xesp o… oc nencn OF s.…..gui. N u … a A
c…mneu mm; … smnu.
L ` đ ` 'Ả J QA l 4 Dougeuaumnby Dst Ahmedlbadm2lũ,
ân âu: u u un 0 nữ nu u me thuun '
/ " “j
,
' 1
b
H’ìIVOVSO'I
FILM COATED
Zydus
… x 10 Tablets Cudllc
Each lablel contains , KEEP oưr OF REACH ot= c…maeu
Losanan Polassmm 50 mg
Hydrochlorothmzme BP 12 5 mg CAREFULLY READ ENCLOSED
INDICATION. ADMINISYRA'I'ION. PAc“GE 'NSỂRT BEF°RE USỂ
oosaee & commumczmon: 8 Ễ Ễ
PLEASE READ THE ENCLOSED ã E E
Í PACKAGE 1NSERT FOR DETAILS Ễ , _ g
. . . . . z
K` STORE BỂLƠW 3ƯC. Cadila Healthcare Lư…ted ẵ ẵ E Ẹế g
PROTECT FROM UGHT Sarkhq-Bavia N H No SA, g 0 m' 2 … s
Dosage As directed by the Mormya, Tal' Samms` Ê
Physncnan Dist Ahmedabad 382 210. INDIA ;;
LOSACAR-H
Mu nén Lann lqn 50 n 0 bmmchbrdhuide 1²,5 mg)
Thlnh phăn- Mời …Qn Mn … nhim cochú:
loudm Klln 50 mg O Hydnxblnrdts'nzide 12 ấmg '
cm nh. Mu Iwng - dch dùng. eMng ủii dinh. l
lhuy n clo. tác dụng ngoại ý vì dc thũnu un thAc: |
X… xem Kỷ mmngúh lmng hop '
aio quin uwz au'c ĩrum inh :ing n! n ú… …
M cm Dọc lì hương dn … Ith núng.
SỐIOSX (...BNo) MNgừySX(MFD] mWym:
Hun nủnn (exm- G!IMyyyy' sú cm vn…
x:uM cum Hn… le smilm
uu un IAM'qu Yu &… M A…mzm. mAnN
DNNN. …ólI: hic….
Rx-“I'huóchìnthểễềyn ÍWplOvĩx10vủn \
Sub-label
LOSACAR-H
(Viên nén bao phim Losartan kali 50mg + Hydrochlorothiazíde 12,5 mg)
CẮNH BÁO:
Thuốc bán theo đơn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bãc sĩ.
Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tẩm tay trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Losartan kali .......................................... 50,0 mg
Hydrochlorothiazide .............................. 12,5 mg
Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể (PH 101), natri lauryl sulphat, magnesi stearat,
croscarmellose natri, HPMC-õcps, titan dioxid, PEG-ỐOOO, talc tinh chế, quinolin yellow
lake.
DƯỢC LỰC HỌC :
Losartan kali:
Losartan lả thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (thụ thể ATI).
Losartan vã chất chuyển hóa chĩnh có hoạt tính ngăn cãn tãc dụng co mạch và tiết
aldosteron cũa angiotensin II bẳng cách ngăn cãn có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn
văo thụ thể ATI, có trong nhiều mô (cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Cả losartan và
chất chuyển hóa chính có họat tính đểu không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT;
và đều có ãi lực với thụ thể ATl lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lẩn) so với thụ thể AT2.
Losartan là một chất ức chế cạnh tranh thuận nghịch thụ thể ATI. Chất chuyển hóa có hoạt
tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lẩn so với losartan, tính theo trọng lượng vả là một
chất ức chế không cạnh tranh thuận nghich với thụ thể ATI. Các chất đối khăng thụ thể
angiotensin H cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không
có tăc dụng không mong muốn phổ biến cũa các chất ức chế ACE lã ho khan.
H ydrochlorothiazide:
lã một thuốc lợi tiểu thiazid. Cơ chế hạ huyết áp của nó chưa được biết đến một cách rõ
răng. Thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu ở ống thận, lảm tăng băi tiết natri, chlorid.
Thuốc lợi tiểu hydrochlorithiad lăm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động cũa renin vã
lăm tăng tiết aldosteron, tăng thẳi kali vả bicarbonate. Renin vã aldosteron được liên kết qua
trung gian angiotensin, khi phối hợp một chất đối kháng thụ thể angiotensin với một thuốc
lợi tiểu thiazid sẽ lảm giăm sự mất kali.
Losartan kali + H ydrochlorothiazỉde:
Tác dụng hạ huyết áp của dạng kết hợp Losartan kali + Hydrochlorothiazide mạnh hơn khi
chỉ dùng riêng lẻ từng thănh phẩn. Do tác dụng hiệp đống của hai thănh phẩn, Losacar-H có
tác dụng trên tất cả các đối tượng, tất cả các mức độ tăng huyết áp.
4
›
`
.~`
`
Do tãc dụng lợi tiểu, Hydrochlorothiazide lăm tăng hoạt động của renin trong huyết tương,
tăng tiểt aldosteron, giãm kali máu và lăm tăng lượng angiotensin H. Sự phối hợp của
losartan đã ngăn chặn cãc tác dụng của angiotensin II, và thông qua sự ức chế aldosteron có
mẻ lảm giãm sự mất kali khi kết hợp với thuốc lợi tiểu.
Losartan có tãc dụng tăng bải tiết nhẹ acid uric qua nước tiểu. Hydrochlorothiazide lại gây
tăng nhẹ acid uric máu. Sự kết hợp năy đã lăm giãm sự tăng acid uric máu do thuốc lợi tiểu
gây ra.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: .
Losartan kali :
Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đẫn qua gan nhiều nhờ các enzym
CYP P450. Sinh khả dụng cũa thuốc xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liễu uống chuyển thănh chất
chuyển hóa có họat tĩnh, chất nãy đãm nhiệm phẩn lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II.
Thời gian bãn thải cũa losanan khoảng 2 giờ vả của chất chuyển hóa khoãng 6-9 giờ. Nổng
độ đinh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ, cũa chất chuyển hóa trong
vòng 3-4 giờ.
Cả losartan và chất chuyển hóa có họat tính đểu liên kết nhiễu với protein huyết tương, chủ
yểu lả albumin và chúng không qua được hãng răo máu nảo. Thể tích phân bố của losartan
khoảng 34L vả cũa chẩtchuyển hóa lã 12L. Độ thanh thăi toăn phẩn trong huyết tương của
losartan lả 600m1/phũt, cũa chất chuyển hóa lã 50mi/phút. Độ thanh thải của chúng ở thận
lẩn lượt lả 75mllphút vã ZSmI/phút.
Ở bệnh nhân xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong cũa losartan vã chất chuyển
hóa có họat tính cao hơn, tương ứng gấp 5 lẩn và 2 lẩn so với người có bệnh gan bình thường.
Hydrochlorothiazide:
Sau khi uống Hydrochlorothiazide hẩp thu nhanh chóng, sinh khả dụng khoãng 65-70%, tãc
dụng lợi tiểu xuất hiện trong vòng 2 giờ, đạt đỉnh sau khoảng 4 giờ, kéo dăi khoảng 6—12
giờ.
Hydrochlorothiazide qua được hảng rảo nhau thai nhưng không qua hăng rảo máu não và
được bải tiết qua sữa.
Hydrochlorothiazide được đăo thải nhanh chóng qua thận ở dạng không chuyển hóa. Thời
gian bán thải nẵm trong khoảng từ 5,6 đến 14,8 giờ. Ít nhất có khoảng 61% liều dùng qua
đường uống được đăo thãi trong vòng 24 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp đơn độc (ở những bệnh
nhân có huyết áp không kiểm soát được khi chỉ sử dụng riêng rẽ Losanan kali hay
Hyđrochlorothiazide).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo chỉ dẫn của bãc sĩ điểu trị.
Liễu thông thường: 1 viên (Losartan kali 50 mg vã Hydrochlorothiazide 12,5 mg)l ngăy. Tác
dụng hạ huyết ãp đạt được sau khi uống trong khoảng 3-4 tuẩn. Nếu không có đáp ứng có
thể tăng liều lên 2 viên] ngăy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn câm với Losartan kali, Hydrochlorothiazide, dẫn xuất sulphonamid hoặc bất kỳ thănh
phẩn não của thuốc.
Bí tiểu.
Phụ nữ có thai vã cho con bú.
Các trường hợp hạ kali máu hay tăng calci máu.
Hạ natri huyết kéo dải.
Suy gan, ứ mật hoặc viêm túi mật.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30m1/ phút)
Tăng acid uric hoặc bệnh gút.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Losartan:
Phù Quincke: Bệnh nhân có tiền sử phù Qincke (sưng mặt, môi, cổ họng, lưỡi) nên được
giãm sát chặt chẽ.
Hạ huyết áp vả giảm thể tích tuẫn hoản: Có thể xãy ra hiện tượng hạ huyết ãp, đặc biệt sau
liều điếu trị đẩu tiên ở những bệnh nhân giăm thể tich tuấn hoân vã/hoặc giảm Natri do
dùng thuốc lợi tỉểu mạnh, chế độ ãn ít muối, tiêu chãy hoặc nôn mửa. Cẩn điểu chỉnh thể
trạng trước khi sử dụng thuốc Losacar—H.
Mất cân bằng điện giăi: phổ biến ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có bệnh tiểu đường,
hiện tượng đó cẩn được khắc phục. Do đó, nổng độ trong huyết tương cũa kali, và độ thanh
thâi creatinin cẩn phãi được giám sát, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim vã độ thanh thâi
creatinin 30 -so mL/ phút. Việc sử dụng đống thời thuốc lợi tiểu giữ kali, muối bổ sung kali,
chất thay thể muối có chứa kali với losartan/hydrochlothiad là không được khuyến cáo.
Suy gan: Nồng độ losartan tãng lên đảng kể ở bệnh nhân xơ gan, Losacar—H nên được sử
dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử suy gan nhẹ đến trung bình. Losacar-H là
chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
Suy thận: hậu quả cũa việc ức chế hệ thống rennin—angiotensin-aldosteron lã lăm thay đổi
chức năng thận, trong đó có suy thận (đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ
thuộc văo hệ thống rennin—angiotensin—aldosteron, như bệnh nhân suy tim nặng, rối loạn
chức năng thận trước đó). Losartan nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp động
mạch thận một bên hoặc hai bên.
Cường thượng thận: bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát thường sẽ không đáp ứng với
thuốc hạ huyết áp có cơ chế tác động thông qua sự ức chế hệ thống rennin-angiotensin-
aldosteron. Do đó việc sử dụng Losacar-H lá không được khuyến cáo.
Bệnh mạch vănh vả bệnh máu não: việc hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân tim mạch
vã mạch máu não do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhối mãu cơ tim hay đột quỵ
Suy tim: ở bệnh nhân suy tim (có hoặc không kèm theo suy thận), sẽ có nguy cơ hạ huyết áp
động mạch nặng vả suy thận (thường là cấp tính).
Hẹp động mạch chủ và hẹp van hai lá, phì đại tắc nghẽn cơ tim: Thận trọng trên các đối
tượng nây.
Sự khác biệt về chủng tộc: Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, losartan dường như it
có hiệu quả trong việc giảm huyết áp ở người da đen hơn so với các mâu da khãc, do tỷ lệ
mắc bệnh giảm rennin cao hơn trên đối tượng người da đen cao huyết áp.
Hydrochiorothiazide
Hạ huyết áp, mất cân bằng nước và điện giải: triệu chứng hạ huyết ãp có thể xãy ra ở một số
bệnh nhân. Bệnh nhân cẩn phải được theo dõi sự mất cân bằng nước vả điện giải như: giảm
thể tích, hạ natri máu, nhiễm kiềm, hạ chloride, magnesi hoặc kali mãn do nôn mửa. Cẩn
định kỳ kiểm tra nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh. Hiện tượng hạ natri máu có
thể xây ra ở những bệnh nhân bị phù nề hay trong thời tiết nóng.
Ảnh hưởng trên chuyển hóa vã nội tiết:
Thiazid có thể lâm giảm dung nạp glucose, có thể phải điều chinh lại liều cãc thuốc điều trị
đái tháo đường, bao gồm cả insulin. Bệnh tiểu đường tiềm ẩn có thể biểu hiện khi điều trị
thiazid.
Thiazid có thể lăm giăm băi tiết calci trong nước tiểu vả có thể tăng nhẹ nỗng độ calci trong
huyết thanh, dấu hiệu của chứng cường cận giáp. Nên ngưng dùng thuốc thiazid trước khi
kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
Khi sử dụng thuốc lợi tiểu thiazid có thể lảm tăng nổng độ cholesterol và chất béo trung
tính.
Điều trị với thiazid có thể lăm tăng acid uric máu vă/hoặc bệnh gút ở một số bệnh nhân. Vì
losartan lăm giãm acid uric, losartan kết hợp với Hydrochlorothiazide iăm suy giăm sự tăng
acid máu do thuốc lợi tiểu.
Suy gan: thận trọng sử dụng ở những bệnh nhân chức năng gan suy giâm hoặc bệnh gan tiến
triển, vì nó có thể gây hiện tượng gan ứ mật, sự thay đổi nước, điện giải có thể gây hôn mê
gan. Locasar—H được chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng.
Khi sử dụng thiazid, phản ứng quá mẫn có thể xãy ra trên đối tượng có hoặc không có tiền
sử dị ứng, hen phếquản, lăm nặng thêm hay kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
Tá dược:
Trong thănh phẩn có chứa lactose, bệnh nhân không dung nạp glucose, thiếu hụt lactose,
kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng các thuốc nãy.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Cẩn thận trọng vì khi bắt đẩu sử dụng hoặc khi tăng liều để điều t1ị tăng huyết ãp có thể gặp
hiện tượng buổn ngủ hay chóng mặt.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Không dùng thuốc kháng thụ thể angiotensin II (AIIRAs) cho phụ nữ có thai. Khi việc điếu
trị bằng AIIRAs, bệnh nhân cẩn thay đổi kế hoạch mang thai. Nếu đã có thai cẩn ngừng việc
điều trị bằng AIIRAs, sữ dụng liệu pháp điều trị thích hợp.
Sử dụng AIIRAs trong ba tháng giữa vả cuối của thai kỳ có thể gây hiện tượng ngộ độc thai
nhi (giãm chức năng thận, cạn ối, xương sọ kém phát triển), độc tĩnh sơ sinh (suy thận, hạ
huyết áp, tăng huyết áp, tăng kali máu).
Nếu sử dụng AIIRAs trong 3 tháng giữa của thai kỳ nên kiểm tra chức năng thận vả xương
sọ của thai.
Trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng AIIRAs nên được theo dõi huyết áp chặt chẽ.
Hydrochlorothiazide qua được nhau thai, khi sử dụng trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ
có thể gây độc tính cho thai nhi và trẻ sơ sinh: văng da, rối loạn điện giăi, giảm tiểu cẩu.
Không nên sử dụng Hydrochlorothiazide để chữa phủ cho thai phụ, tăng huyết áp thai kỳ
hoặc tiền sân giật vì nó chỉ lăm tăng thể tích tuẩn hoãn vả giãm lượng máu đến nhau thai mã
không lăm giăm các triệu chứng cũa bệnh.
Hydrochlorothiaziđe không nên sử dụng cho trường hợp tãng huyết áp ở phụ nữ có thai tn`I
khi không còn biện pháp năo có thể thay thế được.
Chống chỉ định dùng Losacar—H cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Hydrochlorothiazide được băi tiết qua sữa mẹ vì vậy việc sử dụng Losacar—H trong thời kỳ
cho con bú là không được khuyến cáo. Nên sử dụng các liệu pháp an toăn hơn khi nuôi con
bằng sữa mẹ, đặc biệt đối với các trẻ sơ sinh hay đẻ non.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Losartan:
Không xãy ra tương tác khi dùng đỗng thời losartan với Hydrochlorothiazìde, digoxin,
warfarin. cimetidin vả Phenobarbital.
Sử dụng cùng các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren, amirolid), các thuốc bổ
sung kali hay các muối kali sẽ dẫn đến tăng kali máu.
Khi sử dụng thuốc khăng thụ thể angiotensin 11 cùng thuốc giảm đau, chống viêm không
steroid (NSAIDS) (ức chế chọn lọc hay không chọn lọc trên COX-2) có thể lăm giảm hiệu
quả hạ huyết áp. Khi sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hay thuốc lợi
tiểu với thuốc NSAIDS có thể lăm tăng nguy cơ suy giãm chức nãng thận như suy thận cấp,
tăng kali máu. đặc biệt ở những người chức năng thận suy giâm. người cao tuổi. Trên cãc đối
tượng năy cẩn theo dõi chức nãng khi bắt đẩu điều trị và định kỳ kiểm tra chức năng thận.
Losartan có thể lăm giãm tác dụng cũa cãc thuốc thải natri, lithi .Vì vậy, phải theo dõi nồng
độ lithi huyết tương khi sử dụng muối lithi cùng với thuốc kháng thụ thể angiotensin II.
Khi phối hợp cùng các thuốc hạ huyết áp khác như: thuốc chống trầm câm ba vòng, thuốc
chổng loạn thẩn, baclofene, amìfostíne, có thể gây hiện tượng hạ huyết áp quá mức. f/l
Hydrochlorothiazide %
Khi sử dụng đống thời, một số ioại thuốc sau có thể gây tương tãc với thuốc lợi tiểu thỉazid:
Rượu, barbiturate, thuốc gây mê hoãc thuốc chống trầm cảm ba vòng gây nguy cơ hạ huyết
áp tư thế.
Thuốc điểu trị đải tháo đường: cẩn điều chỉnh liều đối với thuốc điều trị đái thăo đường do
thiazid ảnh hướng đến khả nãng dung nạp glucose. Thận trọng khi sử dụng metformin vì
nguy cơ nhiễm acid lactic do suy gỉảm chức năng thận gây ra bởi Hydrochlorothiazide.
Nhựa trao đổi anion như cholestyramin hay colcstipol sẽ liên kết với Hydrochlorothiazide và
lâm giảm sự hâ'p thu của thuốc qua đường tiêu hóa tương ứng lả 85% vã 43%.
Các thuốc hạ huyết áp khác, corticoid ACTH, thuốc bổ sung các chất điện giải, kali...
Lithi: thuốc lợi tìểu lăm giảm độ thanh thải lithi của thặn, gây tãng độc tính cũa lithi, vì vậy
không nên phối hợp.
Thuốc điểu trị gout (probenecid, sulfipyrazon, allc>purinolz cần điếu chỉnh Iiều cũa thuốc vì
Hydrochlorothiaziđe có thể lâm tăng nồng độ acid uric trong huyết thanh. Cẩn tăng ]J'ềư cũa
probenecid, sulfipyrazon, tuy nhiên khi sử đụng đỗng thời với allopun`nol sẽ lăm tãng phản
ứng quá mẫn với thuốc nảy.
Thuốc kháng acetylchoh`ne (atropine, biperiden: lăm tãng sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu
thiazid do lăm giâm như động tiêu hóa vã tổc độ rỗng dạ dăy.
Thiazid có thể lâm giảm sự băi tiếtqua thận của các chất gây độc tế bảo như
cyclophosphamide, methotrexate vả lăm tăng khả năng ức chế tủy của chúng.
Salỉcylat: Khi dùng cùng với h'ều cao salicylat có thể lăm tăng độc tĩnh của salicylat trên hệ
thẩn kinh trung ương
Methyldopa: có thể gây ra hiện tượng thiếu máu, tan mău khi đùng đồng thời.
Cyclosporin: tãng nguy cơ tăng acid uric máu và các biến chứng do gout.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Hay gặp:
Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, đẫy bụng, tiêu chảy
Thẩn kinh và tâm thẩn: mất ngủ, nhức đẩu, hoa mắt, chóng mặt
Hô hấp: ho, nghẹt mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang
Cơ xương khớp: chuột rũt, đau lưng, đau chân đau cơ.
Suy nhược, mệt mỏi, tăng kali máu, giảm nhẹ hematocrit vả hemoglobin
'\ "nử
\
l*i …
u’ \
haử=
Máu vã bạch huyết: mất bạch cẩu hạt, thiếu máu, tan máu, giãm tiểu cẩu
Tiêu hóa: táo bón, khô miệng, đẫy hơi, kích thích dạ dây, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, gout
Thẩn kinh và tâm thẩn: buồn ngủ, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, căng thắng, đau nửa
đẩu, ngâ't, mờ mắt, giãm thị lực, ù tai
Tim mạch: hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực
Cờ xương khớp: nhược cơ, tê cứng, đau khớp, sưng khớp, đau yếu cơ
Thận tiểt niệu: tiểu đêm, tiểu nhiễu, viêm đường tiểt niệu, tiểu đường, viêm thận kẽ
Vâng da, viêm tụy, mề đay, da tăng nhạy cảm với ánh sáng
Hiếm gặg: sốc phản vệ, mề đay, phù mạch, tăng nhẹ men gan vả bilirubin.
QUẢ LIÊU VÀ XỬ TRÍ KHI QUẢ LIÊU:
Không có biện pháp xử trí đặc hiệu khi bị quá liều Losacar-H. Khi quá liều Losacar—H, nên
theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, chủ yếu lã điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Gây
nôn khi uống thuốc trong thời gian ngắn, bù nước, điện giâi, ngăn chặn hiện tượng hôn mê
gan, hạ huyết ãp.
Các dấu hiệu thường gặp:
Losartan: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm khi bị kĩch thích giao câm. Khi có hiện
tượng hạ huyết áp cẩn áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Hydrochlorothiazide: hạ kali, chlorid, natri máu, mất nước do lợi tiểu quá mức. Nếu có sử
dụng cùng thuốc trợ tim digitalis, sự hạ kali máu có thể lâm mạnh thêm sự rối loạn nhịp tim.
BÁO QUẢN:
Giữ thuốc dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN CHÂT LƯỢNG: Nhã sản xuất
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Số lô sản xuất ( B. No. ), ngây sẳn xuất (MFD. ), hạn dùng ( EXP. ): xin xem trên nhãn hộp và vĩ.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vĩ x 10 viên nén bao phim.
Sãn xuất bởi:
CADILA HEALTHCARE LTD. '
Sarkhej—Bavla N.H.No.8A, Moraiya, Tal. Sanand, Ahmedabad 382 210, Ân Độ.
Ngảy xem xét lại tờ hướng dẫn sử dụng: 01108l2012
.fồ\_`
PHÓ cuc TRUỞNG _
JẸqựủĨểnẵẵmẩ ffl _nẢỸỄợ
{á. Ji ]
\ _
% Ý`ỄỉồỂ ""
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng