<— Unwinding Direction — Ỹseo
..;e°ò
—— «`
_ ạọ
Mói viên nen B , 'khỏ mả
bao phim có chứa 3( Thuốc bán theo đơn nằẵtcằuộaẫ'honẵ quẻ 30°1:.
Lopinevir 200mg . _
Ritonavir USP 50mg Lop i m u ne ếlẵrLigỄẾcil'oĩizẵisvian
Tádược.…vđ ""’°"""“"“"“"ĩ
Chỉ định. chóng chỉ định, IA , . . E SĐK'. xxxxx .
ớđưưng vả oớc thỏng VIBH nen Lopmavư ớt ; sò lô: : \ ỷ
tn c: . . : NSX: 1
ggmiờqướne ơán HitonavưZOO/SOmg :… :
° ’. ........................
dĐọc kg hướzglđẩn sử Ễảznlẫtllắềlaiĩ cth LTD.
D 3 tâm tay trò oiii gẵiễigRịrẵaaduozzo,
mxxx Ciplc Mahatashtra, An Đô
ghĩ›
“@ uẵ’ĩ
zuxộa
801… m .wnb oho
z
ÍICI EIHd VG
.LẺIĂ
. . điỊ'“/""'ỷ"“l"
fbl đA7
T huốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của Ihầy thuốc
Đọc kỹ hưởng dẫn trước khi dùng. Nẻu cân thêm thóng tin, xin hói ý kiên bác sĩ.
LOPIMUNE
Viên nén Lopinavir/ Ritonavir 200mg/50mg
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén bao phim có chứa OL
Lopìnavir ...................... 200 mg _'
Ritonavir USP… .50 mg
Tả dược: Colloidai siiicon dioxid, copovidon, sorbitan monolaurate, cellulose vi tinh thể,
crospovidon,natristearylfumarat,hypromellose,1sopropylalcoholchatbaovỉênmảuvảng
DƯỢC LỰC HỌC
LOpimune là một dạng phối hợp cố định liều của lopinavir vả ritonavir dùng trong điều trị nhiễm
HIV. Lopìnavir vả ritonavir đếu là những chất antiretrovirus (ARV) thuộc nhóm ức chế protease:
của HIV, có tảc dụng ngãn chặn sự chia tảch polyprotein Gag-Pol lảm sản sinh ra cảc tiếu phần
virus non không gây nhiễm Ritonavir đã được bảo chế ở dạng thuốc đơn thảnh phần để sử dụng,
nhưng khá nhiều tảc dụng không mong muốn ở mức lỉều đỉếư trị. Do vậy, ritonavir được nghiên
cứu để sử dụng như một tác nhân lảm tăng nồng độ thuốc cùa cảc chẳt ức chế protease khác nhờ
khả năng ức chế mạnh hệ enzyme P450 CYP3A4. Lopinavỉr bị chuyến hóa mạnh bởi CYP3A4,
khi sử dụng rỉêng có sỉnh khả dụng thắp, không đủ để đạt được tác dụng điều trị và rắt dễ bị khảng
thuốc Tuy nhỉên, khi phối hợp với một liều nhỏ ritonavỉr, nổng độ lopinavỉr trong huyết tương
tăng lên đảng kề vả đạt được hiệu quả đìều trị cao Do vậy, lopỉnavir vả rítonavir đă được phối
hợp trong cùng dạng bảo chế với cảc tỷ lệ liều cố định như 400/100mg, 300/75mg, 200/50mg hoặc
lOO/25mg để dùng trong điều trị
Đã xuất hiện khảng/ kháng chéo với cảc thuốc antìretrovirus nhóm ưc chế protease: vả ngảy cảng
tăng Sự xuất hỉện cảc đột biến khảng thuốc thắy cả trên bệnh nhân đã điều trị vởi ARV và mới
đỉều trị. Do vậy, trước khi điều trị vởi Lopỉmune, cần xảc định đột biến kháng thuốc để lụa chọn
chế độ liều dùng thích hợp
Dược động học
Dược động học cùa lopinavir khi dùng đồng thời với ritonavir đảnh gìả trên người tỉnh nguyện
khỏe mạnh và bệnh nhân nhiễm HIV—] không thắy có sự khảo nhau giữa 2 nhóm. Trong cảc
nghiên cứu chéo dùng iopínavỉr vả ritonavir 400/100 mg, 2 lẳn mỗi ngảy, nông độ huyết tương ở
trạng thải cân bằng của lopỉnavìr cao gắp 15-20 lẳn nông độ cùa ritonavir In vỉtro, nông độ
antivirus ECSO của lopinavir thấp hơn xấp xỉ 10 lần so vởỉ nổng độ cùa ritonavir do vậy tảc dụng
diệt virus khi dùng hỗn hợp nảy chủ yếu bởi lopinavir. Trên bệnh nhân nhỉễm virus HIV- ] dùng
đa lìều lopinavír vả ritonavỉr 400/100 mg, 2 lần mỗi ngảy vởỉ thức ăn trong 3 tuần cho nồng độ
Cmax của lopìnavỉr khoảng 9, 8 ụg/mL, đạt được khoảng 4 giờ sau khi uõng thuốc. Sinh khả dụng
tuyệt đối của IOpỉnavìr khi dùng đồng thời với ritonavỉr chưa được xảo định. Không nhận thấy
thay đổi có ý nghĩa lâm sảng trên Cmax vả AUC khi so sánh giữa trạng thái đói và no. Tuy nhỉẽn,
khi uống thuốc sau bữa ăn có lượng chất béo cao mức độ vừa (500- 682 kcal, 25% chất béo), có
thắy tăng AUC vả Cmax tương ứng là 26,9% và I7 ,.6% Do vậy, vìên nén hỗn hợp Iopinavir and
ritonavir có thể dùng khi đói hoặc no Trong cơ thế, Lopinavir chủ yếu được chuyển hóa hoản toản
bởi CYP3A Ritonavir lả một chẳt ức chế mạnh CYP3A nên ức chế chuyến hóa cùa lopinavir, do
vậy lảm tăng nồng độ lopinavỉr trong huyết tương. Thuốc thải trừ chủ yêu qua phân (82,6%), phần
còn lại qua nước tiểu. Do thuốc được chuyền hóa nhiều ở gan, thải trừ qua thận không đảng kể,
nên dự đoản thanh thải không ảnh hưởng nhỉến lắm ở người suy giảm chức năng thận, nhưng thay
đổi đáng kể trên người suy giảm chức nặng gan Cần thận trọng khi dùng hỗn hợp `gìngười
bị suy gìảm chức năng gan. Nửa đời huyết tương cùa thuốc là 3— 5 gìờ J '
111 400 013
.J
® mom '“
v.
(ỘWEWQ
*/ MUMBAI *)
CHỈ ĐỊNH %
Lopimune được chỉ định trong điểu trị nhiễm HIV- ] phối hợp với cảc thuốc antiretrovirus khác ở
người lớn và trẻ em.
Một số điếm cần lưu ý xem xét khi bắt đằu diểu trị với Iopinavir vả ritonavir.
0 Sử dụng các thuốc khác có tác dụng hỉệp đồng có thế lảm tăng đảp ứng điếu trị.
0 Cẩn phải xem xét tiến sử điều trị và thử nghiệm xảo định kiếu gen/ kiếu hình (genotypicl
phenotypic) trước khi điều trị với lopinavìr vả rỉtonavir.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Viên nén Lopimune có thể uống khi đói hoặc no. Uống vả nuốt viên thuốc nguyên vẹn, không
nhai, lảm vỡ hoặc nghỉến trước khi nuốt.
Cảc mức liều khuvến cáo cho người lớn:
Cân nhắc khi xác định chế độ liều Lopinavir vả Ritonavir ngảy một lần hay ngảy 2 lẩn:
- Dùng một lần hoặc 2 lần môi ngảy cho những bệnh nhân có ít hơn 3 đột biến liên quan tới
kháng lopinavir
- Phải dùng 2 lần mỗi ngảy cho bệnh nhân có 3 hoặc nhiều hơn dột biến có liên quan tới
khảng lopinavir.
Liều dùng cho cảc chế độ liều ] lần mỗi ngảy vả 2 lần mỗi ngảy như bảng 1 dưới dây:
Bảng !: iiều khuyến cáo cho người lớn
Chế độ liều khuyến cáo cho người Liều dùng (viên hỗn hợp lopinavir vã ritonavir)
lớn
; , 800m /200m 4 viên hỗn h 10 ỉnavir/ritonavir
1 lan/ ngay 2OOmỄlSOmg)g ( ỢP P
2 lần/ ngảy Mỗi lan 400mg/100mg (2 viên hỗn hợp lopinavir/
ritonavir 200mg/50mg), uống 2 lần mỗi ngảy
2 lần] ngảy (dùng hỗn hợp lopinavir Mỗi lần uong 500mg/125mg (2 viên hỗn hợp Iopinavir/
vả ritonavir cùng với efavirenz, ritonavir hảm lượng 200mg/50mg vả ] viên hỗn hợp
nevirapin hoặc nelfmavir) hảm iượng iOOmg/25mg, uống 2 lần mỗi ngảy
Khóng dùng hỗn họp Lopinavir vả Ritonavir chế độ liều ! lần mỗi ngảy khi:
— Bệnh nhân người lớn có 2 3 trong số các đột biển gen liên quan tới sự kháng lopinavir
(iopỉnavir resistance-associated mutagens) sau đây LlOF/I/R/V, K2OMÍNIR, L241, L33F,
M361, 147V, G48V, iS4L/TN, V82A/C/F/S/T va 184V
- Phối hợp với carbamazepin, phenobarbital, hoặc phenytoin
- Phối hợp với efavỉrenz, nevirapine, hoặc nelfinavir
- Phụ nữ có thai
Liều hỗn hợp lopinavir vả ritonavir phải tãng lên khi dùng phối hợp với efavirenz, nevirapin hoặc
nelfmavir.
Liều khuvến cảo cho trẻ em:
Không dùng viên nén Lopimune cho trẻ em dưới 18 tuổi chế dộ Iiều ! lẩn mỗi n ảy
Trước khi kê đơn Lipomune cho trẻ em, cần xem trẻ có thể nuốt được vỉên thuoc nguyên vẹn hay
không. Nếu trẻ không thể nuốt dược cả viên thuốc, cần cho dùng dạng dung dịch uõng.
Đặc biệt chủ ý tính toán iiều chính xảc cho trẻ. Cung cấp đầy dù thông tin và hướng dẫn dùng liếư
cho trẻ để hạn chế nhầm lẫn, gây quả Iỉều, đặc biệt với trẻ nhỏ.
Cảch tính liếu cho trẻ: Tính Iiều tương ứng cho mỗi trẻ theo cân nặng hoặc dìện tích_ bề mặt cơ thể
(BSA) để hạn chế nguy cơ nhầm iẫn, quá liều, đặc biệt với trẻ nhò.
Diện tích cơ thể (BSA) có thế được tính như sau:
.Nl
—asams HM
uoo
Theo công thức: Ht lả chiếu cao, tính bằng cm `
Wt là trọng lượng cơ thê, tính băng kg. 25 … 35 z 0,9 đến < 1,4 ' 300/75 mg (1 viên 200 mg/SO mg '
' + ] viên 100 mgl25 mg)
> 35 2 1,4 400/100Ẹ(2 viên 200 mg/SO mg)
Điều lri đồng thời với Efavirenz, Nevirapine, hoặc Nelfinqvir: Liền khuyến cảo theo bảng 3
Bảng 3: Liên khuyên cảo cho trẻ em 6 thảng - 18 tuôi khi điêu trị đồng thời với Efavirenz,
Nevirapin, hoặc Nelfmavir
i Trọng lượng Diện tích bề mặt cơ Liều khuyến cảo dùng 2 lẫn mỗi ngảy
, cơ thể (kg) thế (m²)*
Ỉls - 20 2 0,6 — < 0,8 200/50 mg (1 viên 200 mgl50 mg)
Ị 300/75 mg (1 viên 200 mg/SO mg
>20'30 20’8'< 1’² + 1 viên 100 mặ25mg)
> 30 - 45 2 1,2 - < 1,7 400/100 mg (2 viên 200 mg/SO mg)
> 45 ì 1,7 500/125 mg (2 viên 200 mg/SO mg
+ 1 viên 100 mg/25 mg)
Tính Iiều dùng cho trẻ theo mức liều khuyến cáo vả hảm lượng ghi trên nhãn của sán phầm.
Không dùng vỉên hỗn hợp lopỉnavir vả ritonavir chế độ liếu 01 lần mỗi ngảy khi dùng dồng thời
với efavirenz, nevirapin hoặc nelfinavỉr. Khuyển cáo tăng liều với tất cả bệnh nhân dùng viên hỗn
hợp lopinavỉr vả ritonavir lả 500/125mg, 2 lần mỗi ngảy khi điều trị phối hợp với efavirenz,
nevirapine, hoặc nelfinavir.
Không dùng viên hỗn hợp lopinavir vả ritonavir chế độ Iiếu 01 lần mỗi ngảy kh
với carbamazepin, phenobarbital, phenytoin.
;
Sử dụng viên hỗn hợp lopinavir vả ritonavir 400/100 mg (2 viên 200 mg/SO mg), 2 lần mỗi ngảy
cho phụ nữ mang thai, không có tải liệu về dột biến liên quan tởi kháng lopinavir. Không khuyên
dùng chế dộ Iiếu 1 lần mỗi ngảy cho phụ nữ mang thai.
Chưa có đủ dữ Iiệu để đưa ra liếư cho phụ nữ có thai có những thông tin về đột biển liên quan tới
khảng lopinavir.
Không cân điều chinh liều cho bệnh nhân điều trị sau khi sinh. (DT
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ,
Chống chỉ dịnh dùng Lopimuỵne cho những trường hợp sau:
— Bệnh nhân đã biết lả mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc, dặc biệt là ritonavir, Với
cảc biếu hiện như hoại tử da, hội chứng Stevens-Johnson, ban đó đa dạng, ngứa, phù mạch.
— Dùng đồng thời Lopimune với những thuốc mà thanh thải phụ thuộc nhiếu vảo CYP3A vả
nông độ huyết tương tăng liên quan tới những phản ứng nghiêm trọng/ đe dọa tính mạng.
Dùng đồng thời Lopimune với cảc chất gây cảm ứng CYP3A, gây giảm dảng kể nồng dộ Iopinavir
trong huyêt tương, có thế liên quan tới khả năng mất dảp ứng trên virus và có thể gây kháng và
khảng chéo. Cảc thuốc nảy diển hình như: Alfuzosin, rifampin, lurasidon, amiodaron,
dronedarone, acid fusidic; Colchicin; Astemizol, terfenadin, pimozid, quetiapin,
dihydroergotamỉn, ergonovin, ergotamin, methylergonovin, cỉsaprỉd, chế phẩm từ cây Hypericum
pẳrforatum, lovastatin, simvastatin; Avanatil, sildenafil, vardenatìl; Triazolam; midazolam dạng
uong.
KHUYẾN CÁO VÀ THẶN TRỌNG
Cần phảt hiện và xác định những trường hợp không nên dùng Lopimune.
Thận trọng với các nguy cơ phản ứng phụ nghiêm trọng do lương tác Ihuốc
Do lopinavir vả ritonavir là một chất ức chế CYP3A, nên những bệnh nhân đang điều trị hoặc bắt
đầu điều trị với cảc thuốc bị chuyến hóa bởi CYP3A cho những bệnh nhân đang dùng Iopỉnavir vả
ritonavir, có thế lảm tăng nồng độ cảc thuốc chuyến hóa bởi CYP3A trong huyết tương Sử dụng
đồng thời cảc thuốc ức chế hoặc kích thích CYP3A có thể tăng hoặc giảm nông độ lopinavir vả
ritonavir, tương ứng. Những tương tảc nảy có thể dẫn đến tăng các phản ứng bất lợi có ý nghĩa
trên lâm sảng, đe dọa tính mạng, hoặc có thể gây tử vong do phơi nhiễm lớn hơn các thuốc dùng
đồng thời hoặc với lopinavir vả ritonavir; Hoặc gây mất tảc dụng điều trị của lopinavir vả
ritonavir, dẫn đến tãng khảng thuốc.
Viêm tụy: Đã thấy thông bảo viêm tụy ở những người dùng Lopimune tãng đảng kể triglycerid. Đã
có trường hợp tử vong. Mặc dù chưa xảo định được nguyên nhân có liên quan tới Lopimune
không, tãng triglycerid đảng kế là một yếu tố tãng viêm tuỵ. Bệnh nhân nhiễm HIV mắc phải có
nhiếu nguy cơ tăng triglycerid vả viêm tuỵ, và người có tiến sử viêm tuy có nhiếu nguy cơ tái phảt
khi diếu trị với Lopimune. Cần lưu ý nêu thẩy các triệu chứng lâm sảng (buồn nôn, nôn, đau bụng)
hoặc xét nghiệm bất thường (như tăng lipase huyết thanh hoặc amylase), vì có thể do vỉêm tuỵ.
Nên kiếm tra những bệnh nhân có những triệu chứng nảy và ngừng dùng Lopimune.
Độc với gan. Lopimune chuyến hoá chính bởi gan, do vậy thận trọng khi dùng thuốc nảy cho bệnh
nhân thiếu nãng gan vi có thể tăng nồng độ lopinavir. Bệnh nhân viêm gan B hoặc C hoặc tăng
đảng kế transaminase trước khi điều trị có thế có nguy cơ tăng cao hơn hoặc gan mất bù.
Đã có thông bảo trường hợp rối Ioạn gan, có trường hợp tử vong. Những trường hợp nảy nói
chung xảy ra ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV—l đang dùng đồng thời nhiêu thuốc vả đangtrong
tinh trạng viêm hoặc xơ gan.
Tăng transaminase có hoặc không tăng bilirubin đã thấy thông báo ở những bệnh nhân nhiễm hoặc
chưa nhiễm HIV- ] sau 7 ngảy điều trị với lopinavỉr/ritonavir phối hợp với các thuốc ARV khảc.
Do vậy cần xét nghiệm chức năng gan khi bắt đầu diếu trị vả theo dõi trong thời gian điểu trị, đặc
biệt trong vải thảng đầu điếu trị.
%
Kéo dải khoảng QT: Đã thấy thông bảo kéo dải khoảng QT vả nhịp xoắn đinh. Trảnh dùng thuốc
nảy cho bệnh nhân bị hội chứng QT kéo dải bẩm sinh, hạ kali huyết và dùng đổng thời với cảc
thuốc khảc có tác dụng kéo dải khoảng QT.
Kéo dòi khoảng PR: Lopinavir/ritonavir kéo dải khoảng PR ở một số bệnh nhân block nhĩ thất
mức độ 2 hoặc 3. Thận trọng khi dùng Lopimune cho bệnh nhân bị bệnh tỉm cấu trúc, có cảc dị tật,
bệnh tim thiểu mảu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, vì có thể tăng nguy cơ bất thường dẫn truyền tim.
Thận trọng khi dùng đồng thời với cảc thuốc cũng có tác dụng kéo dải khoảng PR như các thtJốc
chẹn kênh caici, các chất chẹn beta-adrenergic, digoxin vả atazanavir, đặc biệt với cảc thuốc bị
chuyến hóa bởi CYP3A.
Bệnh tiếu đường/ tăng đường huyết: Bệnh tiếu đường mới mắc,` cơn tăng đường huyết cấp tủa
người bị tiểu đường đã thấy thông bảo khi theo dõi sau lưu hảnh ở những bệnh nhân nhiễm HIV
đang điếu trị với chất ức chế protease Một số bệnh nhân cần phải dùng liếư insulin điều chinh
hoặc thuốc hạ đường huyết dạng uống để điếu trị. Đã xảy ra một số trường hợp tiếu đường nhiễm
acid ceto. Bệnh nhân ngừng đỉếư trị chất ức chế protease, tăng đường huyết dai dẳng. Vì những
phản ửng nảy được thông bảo một cách tự phảt trong thực hảnh lâm sảng, chưa dự biết tần xuất và
chưa rõ nguyên nhân.
Hội chứng lái tạo miễn dịch: Hội chứng tải tạo miễn dịch đã thấy thông báo ở những bệnh nhân
dùng phối hợp cảc thuốc ARV. Khi bắt đầu điếu trị, một số bệnh nhân có thể tăng đáp ưng miễn
dịch bằng tãng đảp ứng viếm đối với cảc nhiễm trùng cơ hội (như nhỉễm Mycobacterium avium.
cytomegalovirus, viêm phổi do Pneumocystisjiroveci hoặc lao cần thiết phải đảnh giả và điếu trị).
Rối loạn hệ miễn dịch tự động (như bệnh Grave, viêm đa cơ, hội chứng Guiliain- Barré đã thẳy
thông báo nhung thời gian xảy ra có thể thay đổi, xuất hiện sau nhiếu tháng đìều trị.
Bệnh dễ chây máu. Đã thấy thông báo tăn chảy mảu, như khối tụ máu và tụ mảu khớp ở những
bệnh nhân dễ chảy mảu loại A và B khi đieu trị với cảc chất ức chế protease. Một sô trường hợp
phải dùng thêm yêu tồ VIII. Quả nứa số trường hợp đã bảo cảo vẫn tiếp tục dùng hoặc dùng lại
chất' ưc chế protease. Nguyên nhân chưa được rõ
T at phân bố chẩl béo: Tái phân bố/ tích luỹ chất béo trong cơ thể như béo phì trung tâm, béo vùng
sau cô (u trâu), to vú và hội chứng Cushing đã thẩy thông bảo ở những bệnh nhân điếu trị với các
thuốc ARV.
Cơ chế vả hậu quả lâu dải chưa rõ, chưa rõ nguyên nhân của những triệu chứng nảy.
Tăng lipid: Điếu trị với Lopimune gây tăng nồng độ cholesterol vả triglycerid. Cần thừ triglycerid
vả cholesterol trước khi bắt đầu và định kỳ trong khi điếu trị với Lopimune. Những rối loạn Iipiđ
cẩn được đíếu trị theo iâm sảng.
Dùng thuốc cho phụ nữ có thai: Theo nguyên tắc chung, khi quyểt định sử dụng cảc thuốc khảng
retrovirus đế điếu trị nhiễm HIV cho phụ nữ mang thai và giảm nguy cơ lây truyền HIV cho trẻ sơ
sinh, cần xem xét đến cảc dữ liệu nghiên cứu trên động vật cũng như cảc kinh nghiệm lâm sảng
trên phụ nữ mang thai dể đảm bảo cho sự an toản cho thai nhi. Dữ liệu thống kê trên phụ nữ có
thai sử dụng hỗn hợp lopinavir/ritonavir chưa thấy tăng tỷ lệ khuyết tật ở trẻ sơ sinh. Nghiên cứu
trên động vật cho thấy thuốc có độc tính trên sinh sản, có ảnh hướng tới bảo thai. Dựa trên cảc dữ
liệu đã thu được, nguy cơ khuyết tật chưa chẳc đã có ở người. Lopimune có thế được sử dụng
trong thời kỳ mang thai, nếu cần thiểt về mặt lâm sảng.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ lopỉbnavir/ritonavir có bải tiểt qua sữa mẹ không. Để trảnh những
phản ứng bất lợi có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ và tránh lây truyền HIV từ mẹ sang con, bả mẹ
không cho con bú khi dùng thuốc nảy.
Ảnh hướng khi !a'ỉxe vả vận hảnh máy: Khi dùng thuốc nảy, một số tác dụng khô ;
có thể xảy ra tảc động trên hệ tiêu hóa gây buồn nôn, nôn hoặc trên thân kinh nh '
mặt, mất ngủ, mắt điếu hòa vận động, trầm cảm, choáng váng, rối Ioạn vận động và ảnh hưởng
trên cơ xương khớp gây dau cơ xương khớp, yêu cơ, co thẳt. Do vậy, cần thận trọng và không nên
lải xe hoặc vận hảnh mảy nếu thấy có dấu hiệu cảc phản ứng như trên. CD1
TƯỢNG TÁC THUỐC «
Dạng phối hợp lopinavir vả ritonavir có tương tác với 1 số thuốc, có thể gây tương tác nghiếm
trọng, có thể dẫn tới tử vong. Bởi vậy phải thận trọng và lưu ý khi kế đơn và hòi bệnh nhân kỹ vê
cảc thuốc đan g dùng đồng thời, kể cả cảc thuốc bản không cằn đơn.
Lopinavir iả một chất ức chế CYP3A (Cytocrom P450 3A) trên cả in vitro vả in vivo. Dùng đồng
thời Lopimune và những thuốc chuyền hoá đầu bời CYP3A (như cảc chất chẹn kênh calci loại
dihydropyridin, các chất ức chế HMG — CoA reductase, những thuốc gây giảm miễn dịch và
sildenafil) có thể lảm tãng nồng độ huyết tương cùa những thuốc nảy gây tăng hoặc kéo dải tảc
dụng điếu trị vả tác dụng phụ của chúng. Cảc chất chuyến hóa bời CYP3A và chuyến hoả đầu
thường nhạy cảm nhất vả AUC tãng cao (> 3 lằn) khi dùng đổng thời với Lopimune.
Lopimune ức chế CYP2D6 … vitro, nhưng kém hơn với CYP3A. Những tương tảc lâm sảng đảng
kế với các chất chuyền hoá bởi CYP2D6 có thể xảy ra với Lopimune ở mức liều khuyên dùng,
nhưng mức độ thì chưa bỉết. In vivo, Lopimune cảm ứng chất chuyến hoá cùa chính nó và tãng
vận chuyến sinh học một số thuốc được chuyến hoá bởi cytocrom P450 vả phản ưng glucuro hoá.
Lopimune được chuyến hoả bởi CYP3A. Dùng đồng thời Lopimune và những thuốc cảm ứng
CYP3A có thể gây giảm nồng độ lopinavir trong huyết tương và giảm tác dụng đìều trị như
efavirenz.
Những tương tác thuốc đáng kể khi dùng đồng thời Lopimune vả cảc thuốc đã được xảc định, cần
thận trọng trong điếu trị như:
— Tăng nồng độ lopinavir: delavidin
- Giảm nông độ lopinavir: efavirenz, nevirapin, rifampicin, dexamethason
— Giảm nồng độ lopinavir và tăng nồng dộ cảc thuốc chống co giật (carbamazepin, phenobarbital,
phenytoin) khi dùng đồng thời nên phải thận trọng.
— Tương tảc tăng nồng độ cảc thuốc dùng đồng thời như: Cảo chất ức chế HIV— protease như
amprenavir, indinavir, saquinavir, nelfmavir, atanazavir; Cảc thuốc chống loạn nhịp: amiodaron,
bepnidil, lỉdocain (tiêm) vả quinidỉn, Cảc thuốc chống nẩm nhóm ketoconazol, itraconazol, không
nên dùng cảc thuốc nảy ở mức liếu cao (>200mg); Rifabutin vả cảc chắt chuyến hóa; Cảo thuốc
chẹn kênh calci loại dihydropyridin, Clarithromycin, nên cần điều chỉnh lỉếu với những người
thiểu năng thận; Sildenafil, nên thận trọng và gìảm iiều nếu cần, tăng cường theo dõi phản ứng
phụ; Cảc chất ức chế HMG —CoA reductase như atorvastatin, lovastatin, simvastatin, rosuvastatin,
nên dùng liếư atorvastatin thấp nhất có thế và theo dõi cẩn thận hoặc iựa chọn các thuốc khảc
- Tăng nồng độ midazo1am,triazolam alprazolam, diazepam. Không dùng kểt hợp cảc thuốc nảy.
- Tăng nồng độ cảc thuốc chẹn kếnh caici (felodipin, nicardipin, nifedipin, diltiazem). Thận trọng
khi dùng kết hợp.
- Tăng nồng độ dasatinib, nitolinib. Nếu dùng đồng thời thì phải giảm lỉếu hoặc giãn khoảng cảch
dùng dasatinib hoặc nitolinib.
- Tăng nổng độ cảc alcaloid cây dừa cạn. Nên ngừng dùng lopinavir/ritonavir nếu bệnh nhân bị tác
dụng phụ lên máu hoặc lên tiêu hóa do alcaioid cây dừa cạn hoặc phải chuyến sang phảc đồ điếu
trị retrovirus không có thuốc ức chế CYP3A4
— Tăng nồng độ colchicin, nến phải giảm liếư colchicin phù hợp.
— Tảng nồng độ thuốc chống trầm cảm 3 vòng (amitryptilin, desipramin, imipramin, nortriptylin).
Nếu dùng đồng thời thì nên dùng cảc thuốc chống trầm cảm 3 vòng với 1iều thấp nhất và phải theo
dõi nông độ thuốc trong máu và lâm sảng.
~ Tăng nổng độ bosentan, nên phải xem xét giảm liều cùa bosentan nếu cần.
Sn
- Tăng nồng độ các thuốc ức chế tủy xương (cyclosporin, sirolimus, tacrolimus) Phải theo dõi
nỏng độ cảc thuốc ức chế tùy xương khi dùng kết hợp.
- Tăng nồng độ fiuticason và giảm nồng độ cortisol. Không nến dùng đồng thời trừ khi lợi ích lớn
hơn nguy cơ bị tảc dụng phụ toản thân do corticosteroid.
- Tăng nồng độ maravioc. Liều maravioc khi dùng kết hợp là 150 mg, ngảy 2 lần.
- Tăng nộng độ cùa fentanyl. Nếu dùng đồng thời phải theo dõi đáp ứng vả tảc dụng phụ, nhẩi là
suy hô hâp.
- Tăng nồng độ và độc tính của trazodon. Phải giảm liếư trazodon và theo dõi tác dụng phụ lên
thân kinh trung ương và lên tim mạch …
— Giảm nồng độ bupropi_on vả hydroxybupropion. UM
— Giảm nổng độ cảc thuốc dùng đồng thời như: methadon, có thế phải tăng iiều methadone;
- Giảm nông độ cảc thuốc trảnh thai dạng uống như ethinyl estradiol, nên iụa chọn thuốc hoặc
biện phảp trảnh thai khảo.
- Giảm nồng độ atovaquon, atovaquon vả proguanii. Nên thay thuốc phòng sốt rét khảo.
- Thận trỌng khi dùng đồng thời với didanosin, nên uống liếư cách xa nhau.
- Lâm thạy đối chuyền hóa của warfarin. Nếu dùng đồng thời phải theo dõi đông mảu, nhắt lả vảo
lủc băt đâu dùng hoặc ngừng dùng lopinavir/ritonạviryả điêu chinh liêu warfarin.
- Không nên dùng đông thời Lopimune vả cảc chê phâm cùa cây Hypericum perfommm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Thường gặp (> 1/100).
Hệ tạo mảu: Thiếu mảu, giảm bạch cầu, giảm bạch cằu trung tính
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng (trên và dưới), viếm dạ dảy ruột vả viêm đại
trảng_ chứng khó tiếu, viếm tụy, bệnh trảo nguợc dạ dảy thực quản (GERD), trĩ, đầy hơi, đầy
bụng, táo bón.
Toản thân: Mệt mỏi, suy nhược
Gan: Viêm gan bao gôm tăng AST, ALT.
Miễn dịch: Quả mẫn bao gôm mảy đay và phù mạch
Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hẳp trên vả dưới
Da: Nhiễm trùng da bao gôm cả viêm mô tế bảo, viêm nang lông vả mụn nhọt
Chuyến hỏa và dinh dưỡng: Tảng cholesterol mảu, tăng triglyceride mảu, giảm cân, giảm sự
thèm ăn; Rối loạn giucose máu bao gồm bệnh đải thảo đường
Cơ xương khớp: Đau cơ xương, đau khớp, đau lưng, đau cơ, rối loạn cơ, yếu cơ và co thẳt.
Thẩm kinh: Đau dầu, đau nủa đầu, mắt ngủ, bệnh thằn kinh vả bệnh thần kình ngoại vi, chóng
mặt, 10 lẳng
Thận: Suy thận
Sinh dục: Rối Ioạn chức năng cưong dương, rối loạn kinh nguyệt- vỏ kinh rong kỉnh
Da vả mô dưới da: Phát ban, ban đảt sân, viêm da/ phát ban bao gồm eczem_a và viêm da tiết
bã nhờn, loạn dương mỡ, viêm da / phảt ban bao gôm eczema và viêm da tiết bã, đổ mồ hôi
đêm,
Tim mạch: Tan g huyết ap
Bất thường xét nghiệm: Uric Acid, AST, ALT, GGT, cholesterol toản phần, triglycerid,
amylase, lipase, creatinỉne, neutrophỉl, glucose, bilirubin toản phẩn, photpho vô cơ, bạch cầu
trung tính, huyết cầu tố
Ỉt gặp rmooo< ADR < ! f“100)
Tỉm- mạch: Rung nhĩ, blốc nhĩ - thẳt, nhồi _huyết nâo, tim chậm, tắc tĩnh mạch sâu, khoảng PR
và QT kéo dải, trỏng ngục, hạ huyết ảp thể đứng, xoắn đinh (torsade de pounte),_vrệmtac tĩnh
mạch, viêm mạch, nhồi mảu cơtim, huyết ap tãng.
. đừl
"VÔ_ \~ .. . .
Tiếu hóa: Chưởng bụng, khô míệng, viêm miệng, ợ hơi, chán ặn, tăng/giảm thèm ăn, khó nuốt,
loét miệng, trảo ngược dạ dảy- thực quản, viêm đại trảng xuất huyêt, trĩ, táo bón, viêm tuyến
nước bọt, viêm thục quản, viêm dạ dây- ruột, viêm ruột, nha chu viêm, viêm tụy, viêm dạ dảy.
Thần kinh: Rối loạn thị giảc, mất điếu vận, hội chứng ngoại tháp, bệnh thần kinh ngoại biên,
tăng cảm giảc nghe, co giật, run đâu chi, ngủ gả, chóng mặt, loạn cảm, chóng mặt, bệnh về
não, rối loạn vận động tùy ỷ, lỉệt mặt.
Tâm thần: Ác mộng, hoang tưởng, quên, lo au, bồn chổn, vô cảm, kích động, Iú lẫn, rối loạn
cảm xúc, trằm cảm.
Hô hấp: Ho, khó thớ, đau ngực, hen, viêm phế quản, phù phối, viêm họng, viêm mũi, viêm
xoang.
Gan - Mật: Đau vùng gan, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm gan, gan to, rối loạn chức năng
gan.
Thận: Giảm thanh thải creatinin, viêm thận. Oề'i
Mảu: Giảm bạch cẩu, thiếu mảu, lảch to, sưng hạch bạch huyết ’
D_az Rụng tóc, rối Ioạn sắc tố da, da khô, rạn da, trứng cả, ngứa, tăng tiết tuyến bă, ra mồ hôi,
nổi mân, viêm da phỏng rộp, chảm, viêm nang lông, hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-
Johnson.
Tai: Ù tai, viêm tai giữa.
n
Cơ- xương- khớp: Đau khớp, đau cơ, dau lưng, hoại tử xư _ _ I cơ van.
Nội tỉết- chuyến hóa: Thiếu hụt vitamin, rối ioạn phả - … - ~o đường, béo phì, phù
ngoại biên, tăng cân, kém dung nạp glucose, phù, p u mặt, vu`ỳ chứng Cushingưmất
nước, nhiễm toan. _ ,
xúẫ - Ảlolễm khuấn
Sinh dục: Xuất tinh bất thường, giảm ham muốn tinh _
Toản thân: Mệt mỏi, sốt, rét run, dị ứng, hội chứng g =’ cúm
O mị…
nhiễm virus. .bp' ,,
Chú ỵ: Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tảc dụng khóng … ’ỦIỂC MG
khi sử dụng thuốc p_TRUỜNG pHÒNG
. /* : ' ~ « J,
Quá liều: Chưa thấy thông báo trường hợp bị ngộ độc cấp bới lopinatĩiiiẩt’ổẳẵiứiĩiifflriấứấ”
Iiếu lopinavir/ritonavir nên kết hợp cả những biện phảp hỗ trợ như theo dõi những dấu hiệu
sống và tình trạng lâm sảng của bệnh nhân. Không có thuốc điếu trị đặc hiệu quả liếu của *
lopinavirlritonavir. Có thế loại iượng thuốc chưa hấp thu bằng cảch gây nôn, rứa dạ dảy hoặc
dùng than hoạt. Do Lopimune liên kết cao với protein, thẩm tách mảu gần như không loại
được thuốc đảng kế
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
Đóng gỏi: lọ 120 viên
Sản xuất bời: Cipla Ltd
A42 MIDC, Patalganga 410220,
Dist. Raigad, Maharashtra, An Độ
For CIPLA L
v…
Pff' .
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng