ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY có PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ _ __ Độc iập - Ĩựdo- Hạnh phúc
MẦU HỘP CHA: mo VIÊN NÉN Ỉ/ỵ, LM
LOPERAMID 2mg
ị —, BỘ Y TẾ
~——— CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
[ ~ A ,
Ế ĐA PHE DUYỆT
' 6…z Pisqu pgumado1 _ ~ _: _: _
5urg OIHWBdO'I i Ụãn dâu:..Á.Q.J....Ế…J….i.íẵ……
1
^ @:
Chollfflviũnnón Chullfflviđnnón
CÔNG WC:
LMòa víèn nén t_ư° …N" «\9 ỔwỆư"
Ị_N ảy JX. thảng .3.. năm 2013
ẢịoưẫẵẦ\ DUYỆT []L
0 . ` /
.’r' 'ử' : , » .'
GIÁM ĐỐC
DS. Hỗ Vinh Hiển
ffl.i.'l
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Viên nén LOPERAMID 2mg
1. Trình bãy: Hộp lOvi x 15 viên, chai 100 viên.
2. Công thức: Mỗi vỉên chứa: Loperamid hydroclorid ........................... 2mg
Tá dược: lactose, tỉnh bột ngô, mỉcrocrystalin cellulose, PVP, talc, natri starch glycolat, magnesi stearat,
mảu xanh Green, mảu yellow sunset
3. Chỉ định:
Điểu trị hảng đầu trong ỉa chảy cẩp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước vả đỉện gìảỉ, điều nảy
đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hảng
thứ 2 để đỉếư trị triệu chứng' la chảy cấp không có bỉển chứng ở người lớn hoặc lảm gỉảm thể tích chất
thải sau thù thưật mở thông hồi trảng hoặc đại trâng
Loperamid không có 1 vai trò nảo trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi lả ]
thuốc để thay thế lỉệu pháp bù nước và đìện giải bằng đường uống.
4. Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Ỉa chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, ưống 2 mg, tối đa 5 ngảy.
Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngảy. Liều tối đa: 16 mg/ngảy.
Ỉa chảy mạn: Uống 4 mg, sau đó mỗi ìần đi lỏng, uống 2 mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: Uống 4- -r,.\8…—`
mg/ngảy chía thânh liều nhỏ (2 lần). 4/ ./_ẢWwWUJ
Tối đa: 16 mg/ngảy.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khưyển cảo dùng.
Trẻ từ 6 -12 tuổi:
Uống 0,08 - o,z4 mg/kg/ngảy chỉa thảnh 2 hoặc 3 liều. Hoặc:
Trẻ từ 6 - 8 tuối: Uống z mg, 2 lần mỗi ngảy.
Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống z mg, 3 lần mỗi ngảy.
Liều duy trì: Uống I mg] 10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoải.
Ỉa chảy mạn: Liều lượng chưa được xảc định.
5. Chống chỉ định
Mẫn cảm với loperamid.
Khi cần tránh ức chế như động rưột.
Khi có tổn thương gan.
Khi có viêm đại trảng nặng, vỉêm đại trảng mảng giả (có thể gây đại trảng to nhiễm độc).
Hội chứng lỵ.
Bụng trướng.
6. Thận trọng
Thận trọng với những người bệnh gỉảm chức năng gan hoặc viêm loét đại trảng.
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
Theo dõi như động một và lượng phân, nhiệt độ cơ thề. Theo dõi trướng bụng.
. — /" v
Ễ__xự ""“ỄỂ'Ể'Ĩ'ĩ .
w…
\
\(
Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ các nghỉên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bủ: Vì ioperamỉd tìết ra sữa rẳt ít, có thể dùng thuốc cho bè mẹ đang cho con bú nhưng
chỉ với liều thấp.
7. Tương tác thuốc: \
Tăng độc tinh: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phcnothiazin, cảo thuốc chống trâm cảm
loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Ioperamid.
8.`Tác'dụng không mong muốn:
Hâu hêt cảc tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở dường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > lll 00
Tiêu hóa: Táo bỏn, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, mooo < ADR <1/100
Toản thân: Mệt mòi, chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
Hiếm gặp, ADR < moon
Tỉêu hóa: Tắc ruột do liệt.
Da: Dị ứng.
Chú ý: Cảo tác dụng phụ trên hệ thằn kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp
với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được dùng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhò.
Thông báo cho bác sĩ nhũng lác dụng khóng mong muốn gặp phải khi sử dụng.
9. Cảc đặc tính dược lực học, dược động học: _
- Dược lưc học : Loperamid là một thuôc trị ìa chảy được dùng đê chữa triệu chứng cảc trường hợp ỉa
chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính. Đây là một dạng opiat tông hợp
mã ở Ìỉều bình thường có rất ít tảo dụng trên hệ thần kinh trung ương. Loperamid lảm giảm như động ruột,
giảm tiết dich đường tiêu hóa, và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dâi thời
gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyến dich và chất điện gỉảì qua niêm mạc ruột, do đó lãm gỉảm sự
mẩt nước và điện giải, gìảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến gỉảm giải phóng acetylcholỉn vả
prostaglandin.
- Dược động học: Xấp xỉ 40% liều ưống lopcramid dược hắp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyến
hỏa ở gan thảnh dạng không hoạt động (trên 50%) và bảỉ tỉểt qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không
đổi và chuyển hóa (30 … 40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thắp. Liên kểt với protein khoảng 97%. Nửa
đời của thưốc khoảng 7 - 14 giờ.
m. Quá liều vù xử lý: _ ` '
Trịệu chứng: Suy hô hâp và hệ thân kinh trung ương, cọ cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tìêu hố
buôn nôn vả nôn. Tình trạng quá liểư thường xảy ra khi lỉêu dùng hảng ngảy khoảng 60 mg loperamid. f;;
Điều trị: Rửa dạ dảy sau đó cho uõng khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dảy. Theo dõi các
hỉệư suy g_iảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho rẻ
em), có thẻ dùng nhắc lại nếu cằn, tổng liều có thể tới 10 mg.
11. Bão n dùng:
— quản nợì khô, nhiệt dộđưới 30°C, trảnh ảnh sáng trực tỉếp.
g kê từ ngảy sán xuât _
le tháng 6 năm 2 12
. , ; " ,- /²
: đẵọ'L/ỘJ
cục TRUỜNG
Jlỷayẫn”VãnẫM ›` _ _ỡ ps_fflViaắểâỏ (Dj
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng