BỘ Y TẾ ýẫj
cục QUẨN LY DUỌC ổ
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn đâuz.fflJ…ẾỂá/………ý
ỊZZỮẾẢ'."ỆEWẢ Dếxatâmtayttãem
eaLan, uủđủnn vù dch đmg. cnénsehìqnhi 'ma »… T…l * Doc kỹ huớng dãn sử dung Wớckti dùng
ltuk, TI: dung %; mg muh vh chng na Iim:
N … … … g…… úmnmủ mux-mmu muon… munsroot com… mm…i
lớnqulncmbu thm,òmunó mwc.…n lâm ZIMqủLTNWu.QJJpHCII MuNun
RX Thuốc bân theo đơn 1 ví x 10 Viên
… _ , : — _ ._rr——-… ___ 3
3
ẵ
ê o
In a
: m " E
Locox1bc . xa
apsu es ° N
(Celecobe 200mg) u fẸ-Ị
O
’ e i` -;,- ' d ẵ
ẩaỉSiiLn xuáL tai Pakistan bL’n': SSỂỄKểV'XIỆỀNG
_ . NSXIMtg date:
tlm Km nnd lthilIAưI. KuIchi Pnkubn HDIExp date:
Rx. Prescription Drugs 1 Blìster x 10 Capsules 200mg
`\
L0 cox1wCapsules
^ L~
Ể e
:
ẫ ><
ẵ Ế (Celecoxib 200mg)
mneơco
lu
Danish Abdullah Feroz
Ữ L'redor
| 119mm
l, ễ ễ
lễ l 52mm anl 52mm i…
' ' 41.5mm I I I I 41 .5mm I I
Locoxlbả… Locoxibl.…
. Vỉen nang Celecoxuh…ZũOmg Vien nang Celecoxib……………..200mg
` ` uh LszaniL mmmtmm
-'ĐLIỈi WVh : ..› Iẻì _
Locoxib"W,: Locoxib'miv:
Vlen nang Celecnxib…. Vien nmg Celecoxib.
Alq U: m mm
«Lm LLn-gL-oaum nan u.…-
Locoxlb”…,
Vien nang Celecoxb.......….......,:20qu.
:tuuuv-L _i Lr;.vinrx l.ỉLỈI .
uu-n uum—nunu—mu
115mm
Locoxlb'….
ViQn nang Celecoxib ................. 200mg.
uLg Lk,ìh most
II…bJ
- _iịẹ
E“u:e c…an tmu ~e…²r. Lth
uuu Wan mJu—
~ Locoxỉb'…
ViEn nang Ceieooxib… ...... 200mg.
m; uc un mmsx
_ …br
- ẸI_~ m… crnự L nu:ưuiFf. i…
Um Iouụhtnuuu MM…
Locoxĩb"……
Wen nang Celecoxib ................. 200mg
u; uạmmm
…n—
-fổ Ẹt'mơCr—ẹmrJlưh :….ipr L…
1un.m…W nm m…
7 ẺỀW
WNì
% Us … me
…w
_ ổủF
Locoxib“……
Vien nmg Celecoxib.……….……200mg.
u; mm mvsr
-Ổẫ
vn»—
Locoxlb c…...
Vien nang Celeooxtb......… ……200mg
Un unLumm
ư. L: … nmm
M
-âu
LLIAm…AuIụ-a n…
Locaxlhề…
Vien nang Celecoxib.....….......…200mg.
ưg.Lkmwưt
-,g.
I`l
wn usợ u…u ›… um P…
m…? ặĩũư T” ' '
Danish Abdullah Femz
P lTecÍOr
767’8²9
faaxẹẹ
LOCOXIB %
Thảnh phần:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Celecoxib 200 mg
Tả dược: Dibasic calci phosphat Dihydrat, Cross povỉdon XL, Natri lauryl sulphat,
Povidon K-30 (PVP K-30), Magnesi stearat.
Dược lực học:
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase- -2
(COX- 2) có các tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt Cơ chế tác dụng của
celecoxỉb được coi là ức chế sự tỗng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức
chế isoenzym cyclooxygenase-Z (COX-2), dẫn đến Iảm giảm sự tạo thảnh các tiên chất
của prostaglandin. Khác với phần lớn các thuốc chống viêm không steroid có trước đây,
celecoxỉb không ức chế isoenzym cyclooxygenase-1 (COX-1) với các nồng độ điều trị ở
n ười. COX-1 lả một enzym cấu trúc có ở hầu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và
tieu cầu. COX-1 tham gia váo tạo huyết khối (như thúc đẩy tiểu cầu ngưng tập) duy trì
hảng rảo niêm mạc bảo vệ của dạ dảy và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận).
Do không ức chế COX-1 nên celecoxỉb ít có nguy cơ gây các tác dụng phụ (thí dụ đối
với tiếu cầu niêm mạc dạ dảy), nhưng có thể gây các tác dụng phụ ở thận tương tự như
các thuốc chống viêm không steroid không chọn iọc.
Dược động học:
Hắp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Uống celecoxỉb với thức
ăn có nhiều chắt béo iâm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnhtr huyết tương so với
uống Iủc đói khoảng 1 đến 2 giờ và Iảm tăng 10- 20% diện tích Ìệ đườrig cong( A(UC).
Có thể dùng celecoxỉb đồng thời với thức ăn mà không cần chủ thời gian các bữa
ăn.
Nồng độ đỉnh trong huyêt tương của thuốc thường đạt ở 3 giờ sau khi uống một Iiều duy
nhắt 200 mg iúc đói, và trung binh bằng 705 nanogamlml. Nồng độ thuốc ở trạng thải Ổn
định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngảy; không thắy có tích luỹ. Ở người
cao tuổi trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tảng 40 — 50%, tương
ứng, so với người trè; AUC của celecoxỉb ở trạng thái ổn định tăng 40 hoặc 180% ở
người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, và giảm 40% ở người suy thặn mạn tính (tốc
độ iọc cầu thận 35-60 mllphút) so với ở người bình thường.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ốn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 |it/kg) như
vặy thuốc phân bố nhiều vảo mô Ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% celecoxỉb
găn vởi protein huyết tương.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ trong huyêt tương của celecoxỉb sau khi uống lả 11 giờ, và hệ
số thanh thải trong huyết tương khoảng 500 mllphút. Nửa đời của thuốc kéo dải ở
người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib được chuyển hoá trong gan thảnh các chắt
chuyển hoá không có hoạt tinh bởi isoenzym CYP4SO 2C9.
Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu vả 57% trong phân, dưới 3% Iiều được
thải trừ không thay đổi.
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng của viêm xương khớp.
Đìều trị trìệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Liều lượng và cách dùng
Viêm xương khớp: 100 mg x 2 lầnlngảy hoặc 200 mg x 1 lầnlngảy
Viêm khớp dạng thắpz100-ZOO mgllần x 2 Iần/ngảy
Chống chỉ định
Không dùng cho phụ nữ cho con bú, người suy gan nặng, người suy thận có độ lọc cầu
thận < 30mllphút.
Không dùng celecoxỉb cho bệnh nhân quả mẫn cảm với bắt cứ thảnh phần nảo của
thuốc, bệnh nhân bị dị ứng với sulfonamid, bệnh nhân bị hen, mảy đay hay các phản
ứng kiếu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Không dùng celecoxỉb để giảm đau trong phẫu thuật tạo cầu động mạch vảnh trong điều
trị thiêu máu cơ tim.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất lả đau đầu đau bụng khó tiêu, tiêu chảy,
buồn nôn đầy hơi vả mắt ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm suy thận
suy tim, cơn cao huyết áp, đau ngực, ù tai điêc tai, Ioét dạ dảy ruột, nhìn mờ, lo lắng,
các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, giữ nước, các triệu chứng giống như cúm, buồn
ngủ vả mệt mỏi.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng
thuốc.
Thận trọng
Bệnh nhân sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) rong đó có celecoxỉb
có thế có nguy cơ bị bệnh tim mạch hay đột quỵ hơn so với các h nhấn không sử
dụng các thuốc nảy Các nguy cơ nảy có thể xảy ra đột ngột và có jẵi đen tư vong
Các nguy cơ nảy cũng xảy ra cao hơn ở những bệnh nhân sử dụn' các thuốc NSAID
trong thời gian dải
Những bệnh nhân có bản thân hoặc những người khác trong gia đình đang bị hoặc đã
từng bị bệnh tim mạch hay đột quỵ, những bệnh nhân có hút thuốc lá, những bệnh nhân
có cholesterol trong máu cao. cao huyết áp hay tiểu đường, nên thông bảo với bác sỹ
Không nên dùng celecoxỉb cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối để tránh nguy cơ khép
sớm ông động mạch. Chỉ sử dụng celecoxỉb cho phụ nữ mang thai khi những lợi ích lớn
hơn những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhì.
Tác động của thuốc khi Iải xe và vận hảnh máy móc
Dùng thuốc có thể gây buồn ngủ do đó nên cẩn trọng dùng thuốc khi lái xe vả vận hảnh
mảy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không nên dùng celecoxỉb cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối để trảnh nguy cơ khép
sớm ống động mạch Chỉ sử dụng celecoxỉb cho phụ nữ mang thai khi những lợi ich lớn
hơn những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Celecoxib bải tiết qua sữa chuột cống cái với nồng độ tương đương trong huyết tương
Chưa rõ celecoxỉb có qua sữa người mẹ hay không. Vì có nhiêu thuốc qua được sữa
mẹ và vì có thể có phản ứng nghiêm trọng của celecoxỉb cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết
đinh hoặc mẹ ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bủ, có tính đến tầm quan trọng của
celecoxỉb điều trị cho mẹ
Tương tác thuốc
Celecoxib chuyến hoá chủ yếu qua cytochrom P450 209 ở gan; vì vậy, cần thận trọng
khi phối hợp celecoxỉb vởi các thuốc ức chế P450 209.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): NSAID lảm giảm tác dụng chống tăng
huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
Furosemid: ở vải người bệnh, NSAID có thể Iảm giảm tác dụng thải Na+ lniệu của
furosemid.
Sử dụng đồng thời celecoxỉb với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác (ibuprofen,
naproxen, . ..) có thể lảm tăng nguy cơ loét ống tiêu hoá.
Fluconazol lảm tăng nồng độ celecoxỉb trong máu do ức chế chuyển hoá celecoxỉb ở
gan.
Celecoxib lảm tăng nồng độ lìthi trong máu. Vì vậy, nên giám sát chặt chẽ nồng độ lithi
trong máu khi dùng đồng thời với celecoxỉb
Sử dụng quá Iiều:
Những triệu chứng khi dùng quá iiều NSAID cấp tính lả ngủ lịm buồn ngủ, buồn nôn,
nôn, đau thượng vị, thường có hồi phục khi có điều trị nâng đở. ACó thể gặp chảy mảu
ống tiêu hoả. L
Nếu quá liều NSAID, phải điều trị triệu chứng và điều trị nâng đởị Ễịôngzcỏ thuốc giải
độc đặc hiệu. Ệ’
Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ vả có gặp cảc triệu chứng quả li u, có thể chỉ định
gây nôn vảlhoặc uống than hoạt vả/hoặc uống tẩy loại thầm thấu.
Đóng gói: Hộp 1 vi x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quá hẹn sử dụng
t_,.f--ỵhrih
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°0’ trathafffl"
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thẩy thuốc T
Để xa tầm với của trẻ em CLC TRUỞN
UỞNG PHÒNL
Nhà sản xuất:
EFROZE CHEMICAL INDUSTRIES (PVT.) LTD
Địa chỉ: 146/23 Korangi Industrial Area, Karachi - Pakistan
Danish Abdullah Feroz
Derfư
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng