…
b… ›…LL ;… upon reuM
Cdcmllx usa am
EICỊM ca
Muuue c…I um in H W w…u
Rnhhnhnụuuonmcntudnlnh
mm…
hqc mu tn… Lo*c nutncn…n mt
Wmdlunocndclclúm
McuMWùdơouno
un L- Nuffllub MMAJOIl
55 mm
Iìoo m| um
LuvơtuW
Mlhtlơũấ … … be &… wll b Nu L» M
` .O III WI uoưcn nmư LHYEB
s
96 mm
… iủL
uội um- an uhm :mn
c……m uv soom
TA cm vv: ®
hW…tủwphtthưqư—nmnmg
unm.Mmcpmmmnmm
ummmun:
unmmmnmcửwanu
Yu… mch
Inụun ùuqunm wc Vrumumm
Nuủnũynun
Donnmthwmmmm
.Nga, hi M » «gợ. i—Jti …uụ . t.ơ .».ưv Mi n.…
Mn Mn .'5đ » sn
u; Umns: mm
… ; ItmnMn Ni… LUA 115
| IM… Nu men
m
… JMHQ un…
21 mm
hp nm.no W
Iuủc—`q%hũbi
CỘỂOELLLE—iơơ
Celecoxib Capsule 400 mg
Carton: 60% Real size
C “ HU
Cc 'U-ã') ithg
mmCOBILE-4OO
Celecoxib Capsule 400 mg
Mfg. Lic. No. 34IUAl2013 Reg. No.:
Ổ. “. ' Manufacturedmlndm by:
Ổ....' Khasra No. 141 to 143 & 145, Mohabewala
WINDLAS Industrial Area, Dehradun—Z48HO (U.K.)
LOCOBILE—4OO
Palannto:Ln rnnnnlla Ann na
Blister: 100% Real size
ĩh
Mls WINDLAS BIOTECH PRIVATE Llel'ED, Plant-Z,
ÌỈỐĨTHẢNH thit
DUOC °HẨM
MFG.mm.yyyy EXP.mm.yyyy
B.No.
HƯỞNG DẨN sử DỤNG THUỎC CHO NGƯỜI BẸNLL
LOCOBlLE -aoo
ì Khuyen cảo: _
, Đọc kỹ Ì_Lướrtg dăn trước khi sử dụng.
, Đê xa răm tay trẻ em. _
T hóng báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những lăc dụng khóng mong muôn gặp phải khi sử
, dụng thuốc.
T huốc bán theo đơn
!. Thân_h ph , hâm lượng cũa thư :
Hoạt chất: C ELECOXIB Mỗi viến nang cứng chứa 400 mg celecoxỉb
Tả dược: Lactose , Microcrystalline Celluiose, Colloidal Anhydrous Silica, Povidone (K- 30),
Purified Water, Croscarmellosc Sodium, Colloidal A_nhydrous Silicạ, Sodium Lau_ryl Sulphate,
Magnesium Stearate. Vỏ nang EHG Capsule cỡ 00' nắp mâu xanh biền l thân mảu hồng
2. Mô tả sân phẫm: viện nang cứng nắp mảu xanh biến/thân mảu hổng, chứa bột thuốc mảu
ỪỂHB
3. Quy_ cách đóng gỏi: Hộp 3 vi vi 10 viên D1
4. Thuốc dùng_ cho bệnh gì:
Giảm đau và điều trị triệu chứng bệnh thoái i_LỏLL khớp, viêm khớp dạng thẩp, viêm khớp dạng thắp
ớ thiếu niên, viêm cột sông dính khớp, đau __cấp tính, thổng kinh.
5. Nên dùng thưốc_ nèy như thế nâo vả lỉều lượng:
Dùng qua đường uống.
Liều ban đầu cùa celecoxỉb 100 mg & liếc phụ thuộc vảo tinh trạng của bệnh nhân.
Các nguy cơ tim mạch cùa celecoxỉb có thế tảng lên với liếu lượng và thời gìan sữ dựng, khuyến
cảo sử dụng trong thời gian ngắn nhẳt vả liếu dùng mỗi _ngả_y thấp nhẩt vẫn đạt hiệu quả. Cần đánh
giả định kỳ tinh trạng giảm đau và đáp ứng với phác đồ điếu trị, đặc biệt lá ở những bệnh nhân bị
thoái hóa khớp.
Thoát hỏa kh
Lieu khuyen cảo hảng ngảy thông thường lả 200 mg dùn mỗi ngây một lần hoặc hai hai lần. Ở
một số bệnh nhân, tình trạng giảm đau không đL'L. tãng lieu đến _200 mg hai lẩn mỗi ngảy có thế
lảm tăng hiệu quả Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không đảp ứng, lựa chọn điều
trị khảc cần được xem xẻt.
Viêm kh đ n thấ:
L_ieu khuyen cáo hảng ngảy ban đầu là 200 mg chia lâm 2 lần hay nhiều lần. Có thể tăng_ liếu, nếu
cẩn thiểt, lên đểu 200 mg hai lẳn mổi ngảy. Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không
đảp ứng, lựa chọn điếu tri khảc cần được xem xét
Viêm c t sốn dính kh
Lieu dùng hảng ngảy được khuyến cảo lả 200 mg dùng mỗi ngảy một lần hoặc hai chia liếu.
Trong một số ít bệnh nhân, tinh trạng giảm đau không dữ, tăng liêu 400 mg _mỗi ngảy một lần
hoặc hai lần có thề táng_ hiệu qua Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không đáp ửng
lựa chọn điếu trị khác cần được xem xét.
Liều tối đa hảng ngảy_ lả 400 mg.
Đau cố tính: khới đầu 400 mg tiếp theo 200 mg nếu cần trong ngảy đầu tiên cảc ngảy tiếp theo:
200 mg 2 lan/ngảy khi cằn.
Đau b n kinh n ên hảt thốn kỉnh: khời đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần trong
ngảy đâu tiến, các ngảy tiếp theo: 200 mg 2 lan/ngảy khi cần.
Người Iởn tuối (> 65 tuốt“): 200mg mổi ngây khi bắt đầu điếu tri. Liều cần thiết có thế tảng lên
200mg 2 lầnlngảy. Cần thặn trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi có trọng lượng < 50kg
Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
Người chuyển hỏ_a kém qua enzy_m C YP2C9 bệnh nhân nghi ngờ chuyến hóa kém qua C YP2C9
do _yêu tò di truyền hoặc đã có tiến sử được ghi nh_ận, khi sử dụng celecoxỉb sẽ xuất hiện nguy cơ
xuât hiện tảc dựng không mong muốn phụ thuộc liếu sử dụng. Cần thận trọng và khuyến cảo giám
liễu cnn nhân m'm mm lie… thấu nhẩL ớtrm~ H…vẩn nấn
,/ '
LÝ.vaQ c .
Bệnh nhản suy gan: bệnh nhân suy gan vừa (nổng độ albumin huyết thanh 25-35g/1).1iều khuyến
cáo giảm phân nữa khi bắt đầu điểu trị. Không có đữ liệu cho người bệnh xơ _gan._
Bệnh nhản suy thản: dữ lỉệu lâm sảng trên bệnh nhân suy thặn từ nhẹ đển vữa vẫn còn nhiếu hạn
chế, do đó khi sử dụng cho nhỏm __bệnh nhân nảy phải thật sự thận trọng
6. Khi nèo không nên đủng thuốc nây:
Bệnh nhân quả mẫn cảm với celecoxỉb, aspirin hoặc các NSAID khác.
Bệnh nhãn có biếu hiện phản ưng dị ứng với snlfonamiđ.
Bệnh nhân đã tt'mg bị bệnh cơn hen, nổi mề đay. dị ứng hoặc phản ửng dị ứng sau khi dùng
aspirin hoặc các NSAID khác.
Bệnh nhân đang bị loét dạ dảy hoặc chảy mảu tiêu hóa
Phụ nữa có thai, phụ nữ có khả năng mang thai mã không dùng biện pháp trảnh thai hiệu quả
Phụ nữ cho con bú
Suy gan nặng (nồng độ albumin huyết thanh < 25 gll hoặc chỉ số Child Pugh_ > 10)
Suy thận nậng (độ thanh thải creatinin < 30 mllphủt)
Bệnh viêm một
Suy tim sung huyết (NYHA II- -IV) jầ7
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não
Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vảnh. ’
7. Tác dụng khôn ốg_ mong muốn:
L
Nguy cơ huyết kh tim mạch (xem thêm phẩn Cảnh báo vả thận trọng).
Rất hny gặp Thường gặp it gặp Hiếm gặp Rẩt hiếm gặp Khong
- — mom IIIOOO) tẫnsu t
N hiễ_m Viếm xoang.
khuân nhiẽm khuân hô
hẩp trện, viêm
họng, nhiễm
khuân đường tiếu
Rối Ioạn hệ Thiếu máu Giám bgch _cầu, Giám tế bảo máu
tạo mủu giâm tiểu cẩu
Rối loạn hệ Quá mẫn Phản ứng sốc
miền dịch phân vệ
Rối loạn hệ Tăn kali
chuyến hỏa hu t
vả dlnh
đường
Rối loạn tâm Mất ngủ Lo âu. trầm Nhầm lẫn. âo
thồn cảm, mệt mỏi giác
Rối loạn hệ Chóng mặt, tũng Nhồi máu Xuất huyết não
thấu kinh mdẵ lực eo, não, rỏi loạn (bao gồm cả xuất
đau giấc ngủ. huyết nội sọ).
buồn ngủ viêm m_ảng năo
vô khuân, động
kinh
Rối loạn mi'tt Rối loạn tẩm Xuất huyết kết Tắc động m_ạch
nhìn. viếm mạc võng mạc. tăc
giác mạc tĩnh mạch vỏng
mạc
Rối Ioạn tai Ù ta_i. ha
vL tiến đình huyết áp
Rối loạn tim Nhổi máu cơ tim Suy tim. tim Loạn nhip
mạch nhanh. Ioạn
nhip
ỉ\°f-.\
#.x—"/
Rối Ioạn vặn Tảng huyết
mạch áp (bao g_ổm
tảng huyêt áp
_kịch phát)
Rối loạn hô Việm mũi. ho. Víém phế
hẩp. ngực, khó thở `quản
trung thất
Rối loạn tiếu Buồn nôn, đau Táo hớn.
hỏa Jbụng, tiêu chảy, viếm dạ dảy,
chứng khó tiếu. viếm một, ợ
đẩy hoi, nôn mửa, hơi
khó nuốt
Rối loạn gan I iBẩt thường
mật chức năng
gan, tăng
enzym_gan
j(bao gom
SGOT vả
SGPT)
Rối Loch da Phát ban, ngửa Mễ đay
vả mô dưới
đa
Rối Loch cơ Đau cộ chân Chuột nit
xương khởp
Rối Loon Tăng
thận vi tiễt creatinine
niệu huyết, tậng
ure huyết
Rối loạn cơ
quan sinh
sân _
Rối loạn Bệnh giá củm, Phù mat, đau
tống quảt phù ngoại vi, tăng ngực
thể tích tuần hoản
Thuyên tắc phổi, Viêm mạch
dò bửng mặt
Viêm phổi
Xuất huyết tiêu
hóa, loét tá
trèng, loét dạ
dảy. loét thực
quán, loét tả
tnLn vả xuất
hu t tíếu hóa;
viếm thực quản,
viếm tụy, viếm
_đẹi trảng
Víêm gan
Phù, rụng tóc,
nhạy câm với
ánh sáng
Suy thặn cẩp
tính, hn natri
huyết
Rối Ioạn kinh
ncuyệt
iSuy gan(đôi khi '
gây tử vong hoặc
đòi hỏi phâi ghẻp
gan), viếm gan
tối cẩp (có thể
gây tử vong),
hoại tử gan, vảng
da, ứ mật
Việm da trỏc váy,
hồng ban đa
đạng, hội chứng
Stevens-Johnson
hoại tử biếu bi
nhiễm độc, Phản
ửng thuốc có
triệu chứng tảng
bạch cầu ái toan
và các triệu
chứng toân thân,
ngoại ban mụn
mủ toần thân cấp
tính, viếm da
Viêm cơ
Việm thận kẽ, hội
chứng thận hư.
v_iệm cầu thặn có
tôn thương thặn
Giảm khả
năng thụ
thai ở nữ
8. Nên trủnh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử đụng thủốc nây:
Thuốc chống đỏng máu:
Hoạt tỉnh chống đỏng phải được theo dõi đặc biệt trong vả_i ngảy đẳu sau khi bắt đầu hoặc thay đối
liếu celecoxỉb ở những bệnh nhân dùng warfarin hoặc thuôc chông đòng khảc vì bệnh nhân nảy có
3
nguy cơ bị biến chứng ehảy mảu cao. Do đỏ, bệnh nhân _dùng thuốc chổng dộng đường uống phải
được theo dõi chặt chế thời gian prothrombin hoặc chỉ số binh thường hóa quốc tế- INR, đặc biệt
lá trong vải ngảy đẩu khi bắt đầu dùng celecoxỉb hoặc thay đồi liếu celecoxỉb. Đã_ ghi nhận trường
hợp tăng thời gian chá_y máy và thời gian prothrombin, chủ yếu ở nguời cao tuổi, ở những bệnh
nhân dùng celecoxỉb đổng thời với warfatin, đã có trường hợp gây tử vong.
Tăn huyết áp:
Thuoc nhóm NSAIDs có thế lảm giảm tảc dụng của thuốc điếu trị tăng huyết ảp_ bao gổm thuốc ức
chế men chuyến, thuốc _đối khảng thụ thể angiotensin Il, thuốc lợi tiếu vả thuốc chẹn kênh beta_.
Đổi với NSAIDs bao gồm celecoxỉb, nguy cơ suy thặn cấp tinh, có phục hồi tăng lên ở một số
bệnh nhân bị suy giảm chức năng thặn (ví dự: bệnh nhân giâm thế tỉch tuần hoản, bệnh nhân dùng
thuốc lợi tiếu hoặc bệnh nhân cao tuối) khi _dùng động thời với thuốc ức chế men chuyền, thuốc
đổi _kháng thụ thể angiotensin Il vả/hoặc thuốc lợi tiếu. Dt_› đó, phải thận trọng khi dùng phối hợp
thuốc, đặc biệt lá ở người cao tuôi. Bệnh nhân cần được uống đủ nước vả theo dõi chức năng thận
khi bắt đầu điều trị, và sau đó theo đõi định kỳ.
Trong một nghiến cứu lâm sâng kéo dải 28 ngảy ở những bệnh nhân tãng huyết á giai đoạn I và
II điếu trị bằng lisinopril, dùng celecoxỉb 200 mg ngảy 2 lần không lảm tăng h_uyet áp có ý nghĩa
thống kê khi so sánh với điểu trị bằng _giả dược, giá trị trung binh của huyết áp tâm thu, tâm
trương mỗi ngảy ngảy được xác định bằng thiết bị giám sảt huyết ảp cùa người bệnh liên tục.
Trong số các bệnh nhán được điều trị bằn celecoxỉb 200 mg ngáy 2 lân, 48% được coi là không
đáp ứng với lỉsinopril trong lần khám cuẵi cùng (được định nghĩa lả huyết áp tâm tn_rong > 90
mmHg hoặc huyểt' ap tâm trương tăng > 10% so với ban đầu), so vói 27% bệnh nhân đỉếư trị bằng
gíả dược: sự khác biệt nây có ý nghĩa thống kế.
Ciclosport'n vả tacrolimus: D`i
Việc dùng chung NSAID vả ciclosporin hoặc tachimus có thế lảm tãng tác dụng độc tinh lên
thận của ciclosporin hoặc tacrolimus. Nên theo dỏi chửc nâng thận khi dùng celecoxỉb.
A Cld acetylsalt'cylic:
Celecoxib có thế được sử dung vởi acid acetylsalicylic liếu thẩp nhưng không phâi lả chẳt thay thế
cho acid acetylsalicylic để dự phòng biến có tim mạch. Trong các nghiên cữu được thực hiện,
giống với các NSAID khảc nguy cơ bị loét dạ dảy hoặc các biến chứng dạ dảy so với dùng
celecoxỉb đơn trị được ghi nhận khi dùng chung với liều thấp acetylsalicylic acid.
Ức chế enzym C YPZDỔ
Celecoxib lả chẩt ức chế CYP206. Nồng độ cùa các thuốc trong huyết tương chuyến hóa qua
enzim nây có thể tăng lên khi dt`_mg đồng thời với celecoxỉb. Ví dụ về các thuốc được chuyền hóa
bới CYP2D6 lá thuốc chống trâm cám 3 vòng và thuốc ức chế chọn lọc tải hẩp thu serotonin,
thuốc giảm đau, thuốc ch_ộng loạn nhịp,… Khuyến cáo phải giám liếu cảc thuốc chuyến hóa qua
CYP2Dó k_hi bắt đầu điếu ttị với celecoxỉb hoặc tăng lỉếu thuốc bị chuyến hóa qua enzym
CYP2D6 nếu ngừng điều trị với celecoxỉb.
Sử dụng celecoxỉb 200 mg hai lần mỗi ngảy lảm tă_ng nổn nẵnđộ dextromethorphan vả metoprolol
(cảc chât chuyến hóa qua CYP2D6) gấp 2, 6 lẫn vè gâp 1,5 !
Ức chế enzym C YP2C 1 9:
Các nghiên cứu in vitro đã eho thắy celecoxỉb có thế ức chế CYP2CI9. Tuy nhiên dữ liệu lâm
_sảng vẫn chưa rõ rảng Các thuốc được chuyền hỏa bới CYP2CI9 lả diazepam, citalopram vả
imipramin.
Methotrexar:
Ở _những bệnh nhân việm _khớp đạng thấp. tương tảc giữa celecoxỉb vả _methotrcxat (liếu lượng
thấp) khõng có ý _nghĩa thống kế Tuy nhỉên, cân phải xem xét đầy đủ về độc tính liên quan đến
methotrexat khi kết hợp hai loại thuốc nảy.
Lítht':
Đối với người khóe mạnh, dùng celecoxỉb 200mg L_L 2 lầnlngảy với 450 mg x 2 lần/ngảy lithi lảm
Lãng Cmax trung binh 16% vả AUC 18% đối với nổng độ lithi. Do đó, bệnh nhân diếu trị với lithi
nên được theo dõi chặt chẽ_ khi dùng đồng thời với celecoxỉb hoặc ngừng sử dụng lithi.
Thuốc tránh thai đường uống:
`.L"n I-Hl
I ..
'u ,
Trong nghiên cứu tương tác, celecoxỉb không có ảnh hướng lâm sảng liên quan đến dược động
học của thuốc tránh thai đường uống (norhisterone ] mg/35 micrograms ethinylestrađiol).
GIibenclamíd/Iolbutamt'd:
Celecoxib không ảnh hướng đến dược dộng học cùa toibutamid (chuyến hóa qua CYP2C9), hoặc
glibenclamid.
Cl_myến hóa kém qua enzym C YP2C 9
Đổi với những n_gười chuyến hỏa qua cnzym CYP2C9 kẻm sẽ Iảm tăng tảc dựng toản thân cua
eelccoxib, khi điếu trị đổng thời với cảc chất ức chế enzym CYP2C9 như fluconazol sẽ lảm tăng
nổng độ celecoxỉb. Cần trảnh phối hợp các thuốc nảy ở những người chuyến hóa kém qua enzym
CYP2C9
Ửc chế vả cám ưng enzy_m C YP2C 9
Vi celecoxỉb được chuyến hóa chủ yếu qua cnzym CYP2C9 nên khuyến cảo dùng Li_iột nửa liếu ở
bệnh nhân dùng fiuconazol đống thời. Sử dụng đồng thời celecoxỉb 200 mg một lẳn và 200 mg
tiuconazol một lần mỗi ngảy, lả chẩt ức chế CYP2C9 mạnh, lảm tăng trung binh Cmax 60% và
AUC là 130% đối với celecoxỉb Sử dụng đồng thời cảc thuốc cảm ứng enzym CYP2C9 như
rifampicin, carbama_zepin vè barbiturat có thế lảm giảm nồng độ celecoxỉb trong huyết tương.
Ketoconazol vả thuốc kháng acid dạ dảy:
Ketoconazol hoặc thuốc khảng acid đạ dảy được ghi nhặn không ảnh hướng đến được động học
cùa celecoxỉb.
T re em: nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người iớn, chưa thực hiện ở trẻ em.
9. _Cần lim gì khi một lẩn quên không dùng thuốc:
Tiếp tục sử đựng theo như hướng dẫn cùa bảo sĩ. %
10 Cẩn bâo quin thuốc niiy như thế nùo:
Bảo quán không quá 30°C, trảnh ảnh sáng. '
11. Những dấu hiện vâtri tr_i_ẵu chững khi dùn thuốc quá liều:
Không có dữ liệu về quá li u Liễu đơn lẽn đen 1200mg và liều lập iại iến đến 1200mg 2 lần mỗi
ngảy ở người khỏe mạnh trong 9 ngảy không cho thấy dấ_u hiệu tác _dụng phụ về quá Iiếu. Khi nghi
ngờ quá iiều, cần có các _biện phảp y tế thích hợp như cần gi_ftm nổng độ thuốc ưong dạ dảy. qua
sát dân hiệu lâm sâng,_ nếu cần thiết, cằn cỏ cảc biện_ phảp hỗ trợ tích cực Thẩm phân mảu được
xem không hiệu quả để ioại trừ thuốc do thuốc liên kết với protein huyết tuong cao.
12. Cẩn phâi lìm gì khi đùng thuốc quá liếu khưyến cản: đưa đến cơ sở y tế gần nhất điếu trị
hỗ trợ triệu chứng quả liếu.
13 Những điều cẩn thận trọng khi đùng thuốc nây:
Tảc dụng trến hệ tiếu hóa:
Cảc biến chứng đối với dạ dảy ruột (loét, thủng, xuất huyết), một số trường hợp gây tử vong, đã
xây ra ở bệnh nhân điếu trị với celecoxỉb. Cẩn thận trọng khi điếu trị_ cho bệnh nhân có i_iguy cơ bị
biên chímg dạ dảy với NSAID; người cao tuối, bệnh nhân sử dụng đồng thời bất kỳ thuốc NS_AID
khảc hoặc acid acetyisaiicylic glucocortỉcoid, bệnh nhân sử dụng rượu, hoặc bệnh nhân có tiến sử
bệnh đường tiêu hóa như loét vả tiêu chảy.
Gia tâng nguy cơ tảc d_ụng phụ đường tiêu hóa khi sử dựng celecoxỉb (loét hoặc các biến chứng
đường tiêu hóa khác) đồng thời với acid acetyisalicylic (ngay cả khi dùng liếu thấp).
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh sự an toản đối với đường tiếu hóa giữa
thuốc ức chế COX— 2 chọn lọc + acid acetyisaiicylic so với thuốc NSAID + acid acetylsaiicylic
trong các thử nghiệm lâm sảng kéo dải.
Sử dụng đồng thời NSAID:
Cần tránh sử đụng celecoxỉb cùng với NSAID khộng phải aspirin.
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Cảc thuốc chống viêm khõng steroid (N SAIDs), không phải aspirin. _dùng đường toản thân, có thế
lảm tặng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm ca nhoi máu cơ tim vả đột quỵ,
có thể dẫn đển tử vong. Nguy cơ nảy có thể xuất hiện sớm trong vải tuấn đầu dùng thuốc và có thể
tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch dược ghi nhận chủ yểu ở liếu
cao.
:- D~ầ Er 65 tuối): 200mg mỗi ngảy khi bắt đầu điếu trị. Liều cần thiết có thể tăng lên
200mg 2 lầnlngảy. C_ần thặn trọng khi sử dụng cho người lớn tuối có trọng lượng < SOkg.
Trẻ em: không khuyên cáo sử dụng cho trẻ em.
Người chuyên hỏa kém qua enzym C YP2C9: bệnh nhân nghi ngờ chuyến hóa kém qua CYP2C9
do yếu tố di trưyền h0ặc đă có tiến sử được ghi nhặn, khi sử dụng celecoxỉb sẽ xuất hiện nguy cơ
xụắt hiện tảc dụng khôn mong muốn phụ thuộc Iiếu sử dụng. Cấn thận trọng vả khuyến cảo giảm
liếu còn phân nửa của li u thẩp nhất được khuyến cảo.
Bệnh nhán suy gan: bệnh nhân suy gan vừa (nổng độ albumin huyết thanh 25-35g/1): liếu khuyến
cáo giảm phân nửa khi bắt đầu điếu trị. Không có dữ iiệu cho người bệnh xơ gan.
Bệth nhăn suy Lhặn: dữ liệu lâm sảng trên bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa vẫn còn nhiếu hạn
chê, do đó khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân nảy phải thật sự thận trọng.
1. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quả mẫn câm với celecoxỉb, aspirin hoặc cảc NSAID khác.
Bệnh nhân có biêu hiện phản ứng dị ứng với suifonamid.
Bệnh nhân đã tùng bị bệnh cơn hen, nổi mề đay, dị ửng hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng
aspirin hoặc các NSAID khác
Bệnh nhân đang bị loét dạ dảy hoặc chảy mảư tiếu hóa
Phụ nữa có thai. phụ nữ có khả nâng mang thai mã không dùng biện phảp trảnh thai hiệu quả
Phụ nữ cho con bú
Suy gan nặng (nồng độ albumin huyết thanh < 25 gll hoặc chỉ số Child Pugh 2 10)
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mllphủt)
Bệnh viếm ruột
Suy tim sung huyết (NYHA II-IV)
Bệnh tim thiếu mảu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biến, bệnh mạch mảu nảo
Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật bác cầu động mạch vảnh.
8. Câc trường hợp thận trọng khi dùng thưốc:
Tảc dụng trến hệ tiêu hớa:
Các biến chửng đổi với dạ dảy ruột (loét, thủng, xuất huyết), một số trường hợp gây từ vong, đã
xảy ra ở bệnh nhân điếu trí với celecoxỉb. Cần thận trọng khi điếu ưị cho bệnh nhân có nguy cơ pi
biến chứng dạ dáy với NSAIDS; người cao tưối, bệnh nhân sử dụng đông thời bất kỳ thuôc
NSAID khác hoặc acid acctylsalicylic, glucocorticoid, bệnh nhân sử dụng mợu, hoặc bệnh nhân
có tiến sử bệnh đường tiêu hớa như loét vả tiêu chảy.
Gia tăng nguy cơ tác dụng phụ đường tiêu hóa khi sử dụng celecoxỉb (loét hoặc các biến chứng
đường tiếu hỏa khác) đồng thời với acid acetylsalicylic (ngay cả khi dùng liếu thẩp).
Không có sự khảc biệt có ý nghĩa thống kê khi so sảnh sự an toản đôi với đường tiêu hóa giữa
2
"~o.nx
IAO "
thuốc ức chế COX- 2 chọn lọc + acid acctyisalicylic so vởi thưốc NSAIDS + acid acetylsalicylic
trong các thử nghiệm lâm sảng kéo dải.
Sử dụng đổng thời NSAID:
Cần trảnh sử dụng celecoxỉb cùng với NSAID không phải aspirin. ƠXĨ
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Cảc thuốc chống viếm không steroid (NSAIDS), không phải aspirin, dùn đường toân thân, có thế
lảm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhoi máu cơ tim vả đột quỵ,
có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ nảy có thể xuất hiện sớm trong vải tuần đẩu dùng thuốc và oỏ thế
tảng lến theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liếu
cao
Bác sĩ cần đảnh giả định kỳ sự xuất hỉện của cảc biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không
có các triệu chứng tim mạch trước đó Bệnh nhân cần được cảnh báo về cảc triệu chứng cùa bỉến
cố tim mạch nghiếm trọng vả cần thảm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng nảy
Để giảm thỉếư nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng thuốc ở liếu hâng ngảy thấp nhất có
hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thế
Cảc chất ức chế chọn lọc COX- 2 khỏng phải lả chất thay thế cho acid acetylsalicylic để dự phòng
cảc bệnh mạch vảnh đế ức chế tập kết tiêu cầu. Do đớ, không nến ngưng dùng thuốc chống tiêu
cầu.
Tăng thế tich tuần hòan vả phù nề:
Giống như các thuốc khác được biết là ức chế tống hợp prostaglandin. tăng thể tích tuần hòa vả
phù nề đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng celecoxỉb. Do đó, celecoxỉb nên được sử dụng cẩn
thận ở những bệnh nhân có tiến sứ suy tim, rổi loạn chức nãn tâm thất trái hoặc tảng huyết ảp và
ở bệnh nhân có tiền sử bị phù vì bất cứ lý do gì, vì sự ức che prostaglandin có thế lảm suy giảm
chức năng thận vả tãng thể tích dich. Cẩn thận trọng ở bệnh nhân điếu trị bằng thuốc lợi tiêu hoặc
có ngưy cơ bị giảm thê tich máu.
Tăng huyết áp:
Giống với tất cả các thuốc NSAIDS, celecoxỉb có thể dẫn đến sự khời phát của bệnh tăng huyết ảp
hoặc Iảm trầm trọng tinh trạng tăng huyết áp, hoặc lảm tăng tỷ lệ cảc biến cố tim mạch. Do đó,
huyết ảp nên được theo dõi chặt chẽ trong khi bắt đẫu điều trị với celecoxỉb vả trong suốt quá
trình đieu tri.
Tảc dụng trên gan vả thận:
Tổn thương chức năng thận hoặc gan, vả đặc biệt iả suy giâm chửc nâng tim thường xảy ra ở
người cao tưối và do đó cần duy tri theo dõi bệnh nhân.
NSAID, bao gồm celecoxỉb, có thể gây độc thận. Cảc thử nghiệm lâm sảng với celecoxỉb đã cho
thấy những ảnh hướng về thận tương tự với kết quả được so sánh với thưốc nhóm NSAle khác.
Các bệnh nhân có nguy cơ cao nhất về độc tinh ở thận lả những bệnh nhân suy giảm chức nâng
thặn, suy tim, rối loạn chửc náng gan, những người dùng thưốc lợi tiếu, thưốc ức chế men chuyến,
thuốc đôi kháng thụ thể angiotensin II vả người cao tuối. Những bệnh nhán nảy nên được theo dõi
cẩn thận trong khi đang điếu trị với celecoxỉb.
Một sô trường hợp xảy ra suy gan nặng, bao gổm viêm gan tối cấp (một số trường hợp tử vong),
hoại tử gan vả suy gan (một sô trường hợp tử vong hoặc cần ghép gan) đã được báo cảo khi sử
dụng celecoxỉb. Trong số cảc trường hợp báo cáo về thời ian khời phải, hẫu hết các biến cố gan
nghiếm trọng đã xảy ra trong vờng một tháng sau khi bắt đau điếu tri celecoxỉb.
Nếu trong quá trinh điếu tri, bệnh nhân bị suy giảm chức nãng các cơ quan của cơ thể được mô tả
ở trến, cằn phải thực hiện cảc biện pháp điều trị thích hợp và nến ngưng điếu tri celecoxỉb.
Ửc chế enzym CYPZDôz
Celecoxib ức chế enzym CYP2D6. Mặc dù không phải lù chẳt ức chế mạnh enzym nảy, nhưng
cẩn phải giảm liếư đổi với các thuốc được chuyến hóa bời CYP2D6.
Chuyến hóa kém qua enzym CYP2C9
Những bệnh nhân được biết đến lả người chuyến hóa kém qua enzym CYP2C9 nên được điếu trị
cân thận.
l/A"I- … - Ẻ~ \“0.\
Phản ứng quả mẫn và phản ứng quá mẫn với da:
Các phản ứng da nghiêm trọng, một số trong đó gây tử vong, bao gồm viếm da tróc vảy, hội
chứng Stevens-Johnson, vả hoại từ thượng bi nhỉễm độc, đã được báo cảo với tần suất hiếm gặp.
Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất đối vởi cảc phản ứng nảy trong quả ttinh điếu trị: hầu hết sự khới
phát xảy ra trong thảng điểu trị đầu tiến. Đã có bảo cảo những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng
(bao gổm chủng quá mẫn, phù mạch và phát ban với triệu chứng tãng bạch cẩu ải toan vả tồn
thương nội tạng (hội chứng DRESS) hoặc tnệu chứng quả mẫn ở bệnh nhân dùng celecoxỉb. Bệnh
nhân có tiến sứ dị ứng sulphonamid hoặc bất kỳ dị ứng thuốc nảo có thế có nguy cơ phán ứng da
nghiêm trọng hoặc phản ứng quá mẫn. Celecoxib nến ngưng ngay khi xuất hiện phát ban da, tổn
thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dẳu hiệu nảo của quá mẫn.
Tổng quảt:
Celecoxib có thể che đậy dẫu hiệu sốt và các dẳư hiệu của triệu chứng viêm khảc. Ơì1
Sử dụng với thuốc chống đông đường uống:
Ở những bệnh nhân diếu trị đồng thời với warfarin, cảc biến cố cháy máu nghiếm trọng. một số
trong đó gây tử vong, đã được bảo cáo. Gia tăng thời gian prothrombin (chi sô bình thường hóa
quốc tế INR) khi sử dụng đồng thời đã được bảo cáo. Do đỏ, cẩn theo dõi chặt chế bệnh nhân
dùng thuốc chống đông đường uống warfarinlcoưmarin, đặc biệt khi dùng celecoxỉb hoặc thay dồi
liều celecoxỉb. Sử dụng đồng thời thưốc chống đông với NSAIDS có thế lảm tăng nguy cơ chảy
máu. Cần thận Htrọng khi kết hợp celecoxỉb với warfarin hoặc các thuốc chống đông đường uõng
khác, kể cả thuốc chống đông mảu mới (ví dụ như apixaban, dabigatran vả rivaroxaban)
Tả được:
Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề về di trưyến hiếm khi không dung nạp galactose,
thiếu hụt lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc nảy.
Mang thai:
Cảc nghiến cứu trên động vật (chuột vả thò) đã cho thẳy độc tinh sinh sán, bao gồm dị tật bảo thai.
Ức chế tông hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng xẩu đến thai kỳ. Dữ liệu từ các nghiện cứu dịch
tễ học cho thấy nguy cơ sây thai tự nhiên tăng lến sau khi sử dụng chất ức chế tổng hợp
prostaglandin vảo giai đoạn đầu của thai kỷ. Tiếm nãng nguy cơ găy hại bảo thai chưa được biêt
rõ nhưng khỏng thế loại trừ được. Celecoxib cũng giông như các thuốc khảc ức chế tổng hợp
prostaglandin, có thể gây ra tinh trạng co thắt tử cung và đóng sớm ổng động mạch trong 3 tháng
cuôi thai kỳ. Celecoxib được chống chỉ định trong thai k' và ở phụ nữ đang mong muôn mang
thai. Nếu phụ nữ mang thai trong thời gian đỉếư trị, nến c dứt dùng celecoxỉb.
Cho con bứ:
Celecoxib được bải tíểt trong sữa của chuột cho oon bú với nồng độ tương tự như trong huyết
tương. Việc sử dụng celecoxỉb được nghiến cứu trên số lượng phụ nữ đang cho con bú còn giới
hạn và đã ghi nhận celecoxỉb tiết vảo sữa mẹ rất thấp. Phụ nữ dùng celecoxỉb không nến cho con
bú sữa mẹ.
Khi ning sinh sân:
Dựa trên cơ chế dược lực, việc sử dụng NSAIDS, bao ồm celecoxỉb, có thế trì hoãn h0ặc ngân
ngứa rụng trứng, có liên quan đến khả năng vô sinh có hoi phục ở một số phụ nữ.
Ẩnh hưởng đến khả ning lâi xe vì sử dụng mảy móc:
Những bệnh nhân bị chóng mặt, chỏng mặt hoặc buồn ngủ trong khi dùng celecoxỉb nến không
được lải xe hoặc vận hảnh máy móc.
9 Tương tác cũa thuốc vởi thuốc khâc vi các loại tương tác khác:
T huỏc chỏng đóng máu:
Hoạt tinh chổng đông phải được theo dõi đặc biệt trong vải ngả đẩu sau khi bắt đầu hoặc thay đối
liếu celecoxỉb 0 những bệnh nhân dùng warfarin hoặc thưốc chong đôn khác vì bệnh nhân nảy có
nguy cơ bị biến chứng cháy mảu cao. Do đó, bệnh nhân dùng thưốc chong đông đường uống phải
được theo dõi chặt chế thời gian prothrombin h0ặc chi sô binh thường hóa quôc tế INR, đặc biệt
là trong vải ngảy đầu khi bắt đầu đùng celecoxỉb hoặc thay đối liếu celecoxỉb. Đã ghi nhận trường
|qu °Ỉ'H'9 : i 9 \ẵl
hợp tăng thời gian cháy máy và thời gian prothrombin, chủ yểu ở người cao tuổi, ở những bệnh
nhân dùng celecoxỉb dổng thời với warfarin, đã có trường hợp gây tử vong.
Tăng huyết áp: . _ ’
Thuôc nhỏm NSAIDS có mè lâm giảm tác dụng của thuốc điêu trị tăng huyêt áp bao gổm thuôc ức
chế men chuyến, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thưốc lợi tiểu và thuốc chẹn kênh beta.
Đối với NSAIDS bao gổm celecoxỉb, nguy cơ suy thận cẩp tính, có phục hồi, tâng lên ở một số
bệnh nhân bị suy giâm chức năng thận (ví dụ: bệnh nhân giám thể tích tuẫn hoản, bệnh nhân dùng
thuốc iợi tiểu, hoặc bệnh nhân cao tuối) khi_dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyền, thuốc
đổi khảng thụ mè angiotensin Li _vả/hoặc thuốc lợi tỉếu. Do đỏ, phải thận trọng khi dùng phối hợp
thưốc, đặc biệt lá ở người cao tuôi. Bệnh nhân cằn được uống đủ nước vè theo đôi chức năng thận
khi bắt đầu điếu trị, vả sau đó theo dõi định kỳ.
Trong một nghiên cứu lâm sảng kéo dâi 28 ngây ở những bệnh nhân tăng huyết á giai đoạn I và
II điếu trị bằng lisinopril, dùng celecoxỉb 200 mg ngảy 2 lẩn không lâm tảng huyet áp có ý nghĩa
thống kế khi so sảnh với điếu trị bắng giả được, giá trị trung bình của huyết ảp tâm thư, tâm
trương mỗi ngảy ngảy được xác định bằng thiết bị giám sát huyết ả cùa người bệnh liến tục.
Trong số các bệnh nhân được điếu trị bằng celecoxỉb 200 mg ngảy 2 lan, 4ị3% được coi lả không
đáp ứng với lisinopril trong lần khám cuời cùng (được định nghĩa lả huyết áp tâm trương > 90
mmHg hoặc huyết áp tâm trương tăng › 10% so với ban đầu), so với 27% bệnh nhân điếu trí bằng
giá dược; sự khác biệt nảy có ý nghĩa thống kẽ.
C iclosporin vả Lacrolimus: ỮĨ1
Việc dùng chung NSAID vả ciclosporin hoặc tacrolimus có thế lảm tãng tảc dụng độc tinh lến
thận của ciclosporin hoặc tacrolimus. Nên theo dõi chức nãng thận khi dùng celecoxỉb.
Acid acetylsaliqvlíc:
Celecoxib có mẻ được sử dụng với acid acetylsalicylic liếu thẩp nhưng không phải La chẫt thay thế
cho acid acetylsalicylic để dự phòng biến cố tim mạch. Trong cảc nghỉên cứu được thực hiện,
giống với các NSAID kha'c, nguy cơ bị Ioét dạ dảy hoặc cảc bỉến chứng dạ dảy so với dùng
c_elecoxib đơn tn' được ghi nhặn khi dùng chung với liếu thấp acetylsalicylic acid.
Ưc chế enzym crpzoơ:
Celecoxib là chất ức chế CYP2D6. Nồng độ của các thuốc trong huyết tương chuyến hóa qua
cnzim nảy có thế tảng lến khi dùng đồng thời với celecoxỉb. Ví dụ về các thuốc được chuyến hỏa
bời CYP2D6 lá thuốc chổng trầm cảm 3 vòng và thuốc ức chế chọn lọc tái hẩp thu serotonin,
thuốc giảm đau, thuốc chống loạn nhịp,… Khuyến cảo phải giảm Iiếu các thuốc chuyến hóa qua
CYP2D6 khi bắt đầu điều trị vời celecoxỉb hoặc tăng liếư thuốc bị chuyến hóa qua enzym
CYP2Dô nếu ngt`mg điếu trị với celecoxỉb.
Sử dựn celecoxỉb 200 mg hai lần mỗi ngảy lảm tăng nồn độ dextromethorphan vả metoprolol
(cảc c t chuyến hỏa qua CYP2D6) gấp 2,6 lần vả gấp 1,5 lẫn.
Ưc chế enzym cưzcm:
Các nghiến cứu in vítro đã cho thẳy celecoxỉb có thế ức chế cvmc19. Tuy nhiẽn dữ liệu lâm
sảng vẫn chưa rõ rảng. Các thuôc được chuyến hòa bới CYP2CI9 lả dỉazepam, citalopram vả
imipramin.
Methotrexat:
Ở những bệnh nhân viếm_khớp dạng thấp, tượng tảc giữa celecoxỉb vả methotrexat (liếu lượng
thâp) không có ý pghĩa thông kế. pr nhiến, cần phải xem xẻt đầy đủ về độc tinh liẽn quan đến
methotrexat khi kết hợp hai loại thuôc nảy.
LL'LhL':
Đối với người khóe mạnh, dùng celecoxỉb 200mg ›: z lần/ngảy với 450 mg x 2 Iần/ngảy lithi lảm
tăng Cmax trung binh 16% và AUC 18% đối với nồng độ lithi. Do đỏ, bệnh nhân điếu trị với lithi
nến được theo dõi chặt chế khi dùng đồng thời với celecoxỉb hoặc ngt'mg sử dụng lithi.
T7LLLốC Lra'nh Lhai đường uống:
Trong nghiến cứu tương tảc, celecoxỉb không có ảnh hướng lâm sảng liên quan đến dược động
học của thuốc tránh thai đường uống (norhisterone ] mg/3S microgmms ethinylastradiol).
IS'II
Glibenclamid/Lolbutamid:
Celecoxib không ảnh hưởng đển dược động học cùa tolbutamid (chuyển hóa qua CYP2C9), hoặc
glibenclamid.
Chuyển hóa kém qua enzym C YPZC 9
Đối với những người chuyến hóa qua enzym CYP2C9 kém sẽ lảm tãng tảc dụng toân thân cùa
cclecoxib, khi điếu trị đổng thời với các chất ức chế enzym CYP2C9 như fluconazol sẽ lảm tãng
nồng độ celecoxỉb. Cẩn trảnh phối hợp cảc thưốc nảy ở những người chuyến hỏa kém qua enzym
CYP2C9.
Ưc chế vả cám ửng enzy_m CYP2C9: _ ỮỄT
Vi celecoxỉb được chuyên hỏa chủ yếu qua enzym CYP2C9 nến khuyến cáo dùng một nứa Iiếu ở
bệnh nhân dùng fiuconazol đồng thời. Sử dụng đồng thời celecoxỉb 200 mg một lần vả 200 mg
fluconazol một lần mỗi ngảy, lả chất ức chế CYP2C9 mạnh, lảm tãng trưng bình Cmax 60% và
AUC lả 130% đối với celecoxỉb. Sử dụng đồng thời cảc thuốc cảm ứng enzym cvpzco như
rifampicin, carbamazepin vả barbiturat có thế lảm giám nồng độ celecoxỉb trong huyết tương.
Ketoconazol vả thuốc khăng acid dạ dảy:
Ketoconazol hoặc thuốc kháng acid đa dảy được ghi nhặn không ảnh hướng đến dược động học
cùa celecoxỉb.
Trẻ em: nghiến cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn, chưa thực hiện ở trẻ em
10. Tác đụng không mong muốn: `
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phân Cảnh báo vả thận trọng).
Rất hay gập Thường gặp ít gặp Hiếm Bip Rất hiếm gặp Không
- - mom moooL tấnsn t
Nhiễm Viếm xoan ,
khuẫn nhiễm kh n hô
hấp trên, viếm
họng, nhiễm _
' khuân đường tiêu
Rối Ioạn hệ Thiếu máu Giâm bợch cầu, Giâm tế bâo mảu
tạo mâu giảm tiêu câu
Rối loạn Liẹ Quá mẫn Phán ửng sốc
miễn Liicii phán vệ
Rối loạn hệ Tăng kali
chưyến hớn huyet
vi dinh
dưỡng _
Rối loạn tâm Mất ngủ Lo ãu, trầm Nhầm lẫn, ảo
thằn cảm, mệt mòi giác
Rối loạn hệ Chóng mặt, tăng Nhổi máu Xuất huyết não '
thẫn kinh trương lực cơ, não. rối loạn (bao gồm cả xuât
đau đau giấc ngủ, huyết nội sọ),
buồn ngủ viếm măng não
vỏ khuân. động
kinh
Rối loạn mẵt Rối loạn tầm Xưẩt huyết kết Tắc động mạch
nhin, viêm mạc võng mạc. tăc
giác mạc tỉnh mạch võng
mạc
Rối loạn tai Ù tai, hạ
vì tiến đình huyết áp
Rối loạn tim Nhổi máu cơ tim Suy tim, tim Loạn nhip
mạch
Rội loạnývộn `Tăng huyết
mạch áp (bao gổm
ting huyết áp
kịch phảt)
Rối loạn hô
hẩp— mm
ổ thốt
Rối Ioợn tiếu
hỏi
Rối loạn gan
mật
Rối loạn đa
vi mô đưới
đa
Rối Ioợn cơ
xương khởp
Rối Ioạn
thận vi tiểt
niệu
Rối loợn cơ
qnnn sinh
sân
Rối loạn
tống quảt
nhanh, loạn
như
AViếm mũi, ho, we… phế
khó thở quản
ịBuổn nôn, đau Táo bón,
bựng, tiếu chây, viếm dạ dùy,
chứng khó tiếu, viếm ruột. ợ
_đầy hơi, nòn mửa, hoi
khó nưốt
Bắt thường
chửc năng
gan, tâng
enzym gan
(bao gồm
SGOT vả
SGPT)
Phát ban, ngửa `MLỀ: đay
Dau cổ chân Chuột rủt
ẢTãng
creatinine
huyểt, tãng
urc huyết
hThuyến tắc phổi, ẢViêm mạch
đỏ bừng mặt
we… phối
Xuất huyết tiến
hóa, loét tả
trảng. loét dạ
đùy, loét thực Gì-ỵ
quản, loét tá
trân và xuất "
huyet tiếu hỏa;
viếm thực quản,
viếm tụy, viếm
dại trảng
Viếm gan Sưy gan (đôi khi
gãy tử vong hoặc
đòi hòi phải ghẻp
gan). viêm san
tổỉ cắp (có thể
gây tử vong),
hoại tử gan, vảng
đa, ứ mật
Phù, rụng tóc, Viếm da trỏc vây,
nhạy cảm với hồng ban đa
ánh sảng dạng, hội chủng
Stevens-Johnson
hoại tử biếu bì
nhiễm độc, phim
úng thuốc 06
triệu chứng tảng
bạch cẩu ái toan
vù các triệu
chứng toản thân,
ngoại ban mụn
mủ toản thân cấp
tính, viêm da
Viếm cơ
Sưy thán cẩp Viếm thặn kẽ, hội
tính, hạ natri chứng thận hư,
huyết viếm cẩu thận có
tổn thương thận
Rối Ioạn kinh Giám khả
' nsuyẽt nãns thụ
thai ở nữ
Bệnh gỉả củm, Phù mặt. đau
phù ngoại vi, tăng ngực
me tích tưần hoèn
ỉ/A 'a
\la\
LL. Quá liếu vì cảch xử trí:
Không có dữ liệu về quá Iiếu. Liều đơn Lên đến Lzopmg vả liếư lập lại lên đến 1200mg 2 lần mỗi
ngảy ở người khóc mạnh trong 9 ngây không cho thây dấu hiệu tác dụng phụ về quá liếu. Khi nghi
ngờ quá liếư, cần có các biện phảp y tế thỉch hợp như cần giảm nồng độ thuốc trong dạ dảy, qua
sảt dâu hiệu lâm sảng, nếu cần thiêt, cân cỏ các biện pháp hỗ trợ tích cực. Thâm phân máu được
xem không hiệu quả để loại trừ thuốc do thuốc liến kết với protein hưyết tương cao.
12. Các đẫu hiệu cẩn lưu ý vì khuyến cáo (nếu cỏ)
13. Điếu kiện bio quân: bảo quản không quá 30°C, tránh ánh sáng.
14. Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. CD1
K hông sử dụng Lhuốc khi đã quá hạn dùng của thuốc in trên bao bì.
is. Tên địa chỉ của cơ sở sân xuất:
Mls Winđlns Biotech Private Limited
Plant-2, Khasra No. 14] to 143 & 145, Mohabewala industrial Area, Dehradun-Z4Sl 10,
Uttarakhand, India l Ản Độ.
16. Ngây xem xẻt sữa đổi, cập nhật lại nội đung hướng dẫn sử dụng:
;
«’ nv
TUQ.CỤC TRIÙNG
P.TRLỦNG PHÒNG
.Wạm % 'Vđ'n JỈJỢWỔ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng